Bước tới nội dung

Giải Grammy cho Bài hát của năm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Grammy cho
Bài hát của năm
Trao choBài hát tiêu biểu trong năm
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện Hàn Lâm Nghệ thuật Thu Âm Hoa Kỳ
Trang chủgrammy.com

Giải Grammy cho Bài hát của năm là một trong bốn hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống giải thưởng âm nhạc Grammy của Mỹ, cùng với Album của năm, Thu âm của nămNghệ sĩ mới xuất sắc nhất. Xuyên suốt lịch sử của giải, rất nhiều bản ghi âm đã được đề cử ở cả hai hạng mục "Bài hát của năm" và "Ghi âm của năm" và cũng không ít lần đã đoạt cả hai giải. Tuy nhiên, không giống với "Ghi âm của năm", giải Grammy hạng mục "Bài hát của năm" chỉ được trao cho nhạc sĩ/nhà soạn nhạc đã sáng tác ra ca khúc chứ không trao cho nghệ sĩ thể hiện bài hát.

Dưới đây là danh sách đầy đủ các bản ghi âm đã đoạt giải "Bài hát của năm" (* nghĩa là bản ghi âm cũng đồng thời đoạt giải "Ghi âm của năm").

Lịch sử và thành lập

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy cho Bài hát của năm bắt đầu được trao tặng từ năm 1959. Đây là một trong bốn hạng mục danh giá trong giải Grammy. Mặc dù cả hai giải "Bài hát của năm" và "Thu âm của năm" đều được trao cho một đĩa đơn hoặc một ca khúc trong album, giải "Bài hát của năm" chỉ trao cho các nhạc sĩ sáng tác ca khúc đó, còn "Thu âm của năm" sẽ trao cho đội ngũ sản xuất và nghệ sĩ biểu diễn ca khúc đó. Theo sửa đổi mới của Giải Grammy lần thứ 54, giải sẽ trao cho nhạc sĩ sáng tác của một bài hát "phải có giai điệu và lời ca đặc sắc và phải là một bài hát mới, hay một bài hát đầu tiên nổi trội nhất và đạt đủ năm chỉ tiêu đề ra. Một ca khúc hay phải thật nổi bật và đương nhiên là phải đáp ứng được những điều kiện trên."

Nội dung thắng giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Christopher Cross - người đầu tiên giành 6 giải Grammy chỉ trong một đêm.
Adele là người thứ 2 trong lịch sử giành 6 giải Grammy trong một đêm kể từ thời Christopher Cross.
U2 từng 2 lần thắng giải năm 2001, 2006.
Roberta Flack đã từng 2 lần thắng giải.
Năm[I] Sáng tác Quốc tịch Ca khúc Nghệ sĩ trình diễn(s)[II] Các đề cử khác Ghi chú
1959 Domenico Modugno
Franco Migliacci
 Italy "Volare" * Domenico Modugno [1]
1960 Jimmy Driftwood  Hoa Kỳ "The Battle of New Orleans" Johnny Horton [2]
1961 Ernest Gold  Hoa Kỳ
 Austria
"Theme of Exodus" Instrumental
(Various artists)
[3]
1962 Henry Mancini
Johnny Mercer
 Hoa Kỳ "Moon River" * Henry Mancini [4]
1963 Leslie Bricusse
Anthony Newley
 United Kingdom "What Kind of Fool Am I?" Sammy Davis, Jr. [5]
1964 Henry Mancini
Johnny Mercer
 Hoa Kỳ "Days of Wine and Roses" * Henry Mancini [6]
1965 Jerry Herman  Hoa Kỳ "Hello, Dolly!" Louis Armstrong [7]
1966 Paul Francis Webster
Johnny Mandel
 Hoa Kỳ "The Shadow of Your Smile" Tony Bennett
1967 John Lennon
Paul McCartney
 United Kingdom "Michelle" The Beatles
1968 Jimmy Webb  Hoa Kỳ "Up, Up, and Away" * The 5th Dimension [8]
1969 Bobby Russell  Hoa Kỳ "Little Green Apples" O.C. Smith [9]
1970 Joe South  Hoa Kỳ "Games People Play" Joe South [10]
1971 Paul Simon  Hoa Kỳ "Bridge over Troubled Water" * Simon & Garfunkel [11]
1972 Carole King  Hoa Kỳ "You've Got a Friend" James Taylor & Carole King [12]
1973 Ewan MacColl  United Kingdom "The First Time Ever I Saw Your Face" * Roberta Flack [13]
1974 Norman Gimbel
Charles Fox
 Hoa Kỳ "Killing Me Softly with His Song" * Roberta Flack [14]
1975 Marilyn Bergman
Alan Bergman
Marvin Hamlisch
 Hoa Kỳ "The Way We Were" Barbra Streisand
1976 Stephen Sondheim  Hoa Kỳ "Send in the Clowns" Judy Collins [15]
1977 Bruce Johnston  Hoa Kỳ "I Write the Songs" Barry Manilow [16]
1978 Barbra Streisand
Paul Williams
 Hoa Kỳ "Evergreen (Love Theme from A Star Is Born)" Barbra Streisand [17]
1979 Billy Joel  Hoa Kỳ "Just the Way You Are" * Billy Joel [18]
1980 Kenny Loggins
Michael McDonald
 Hoa Kỳ "What a Fool Believes" * The Doobie Brothers [19]
1981 Christopher Cross  Hoa Kỳ "Sailing" * Christopher Cross [20]
1982 Donna Weiss
Jackie DeShannon
 Hoa Kỳ "Bette Davis Eyes" * Kim Carnes [21]
1983 Johnny Christopher
Mark James
Wayne Carson
 Hoa Kỳ "Always on My Mind" Willie Nelson [22]
1984 Sting  United Kingdom "Every Breath You Take" The Police
1985 Graham Lyle
Terry Britten
 United Kingdom
 Australia
"What's Love Got to Do with It" * Tina Turner [23]
1986 Michael Jackson
Lionel Richie
 Hoa Kỳ "We Are the World" * USA for Africa [24]
1987 Burt Bacharach
Carole Bayer Sager
 Hoa Kỳ "That's What Friends Are For" Dionne Warwick & Friends [25]
1988 James Horner
Barry Mann
Cynthia Weil
 Hoa Kỳ "Somewhere Out There" Linda Ronstadt & James Ingram [26]
1989 Bobby McFerrin  Hoa Kỳ "Don't Worry, Be Happy" * Bobby McFerrin [27]
1990 Larry Henley
Jeff Silbar
 Hoa Kỳ "Wind Beneath My Wings" * Bette Midler [28]
1991 Julie Gold  Hoa Kỳ "From a Distance" Bette Midler [29]
1992 Irving Gordon  Hoa Kỳ "Unforgettable" * Natalie Cole with Nat King Cole [30]
1993 Eric Clapton
Will Jennings
 United Kingdom
 Hoa Kỳ
"Tears in Heaven" * Eric Clapton [31]
1994 Alan Menken
Tim Rice
 Hoa Kỳ
 United Kingdom
"A Whole New World" Peabo Bryson & Regina Belle [32]
1995 Bruce Springsteen  Hoa Kỳ "Streets of Philadelphia" Bruce Springsteen [33]
1996 Seal  United Kingdom "Kiss from a Rose" * Seal [34]
1997 Gordon Kennedy
Wayne Kirkpatrick
Tommy Sims
 Hoa Kỳ "Change the World" * Eric Clapton [35]
1998 Shawn Colvin
John Leventhal
 Hoa Kỳ "Sunny Came Home" * Shawn Colvin [36]
1999 James Horner
Will Jennings
 Canada "My Heart Will Go On" * Celine Dion [37]
2000 Itaal Shur
Rob Thomas
 Hoa Kỳ "Smooth" * Santana featuring Rob Thomas [38]
2001 Adam Clayton
David Evans
Larry Mullen, Jr.
Paul Hewson
 Ireland "Beautiful Day" * U2 [39]
2002 Alicia Keys  Hoa Kỳ "Fallin'" Alicia Keys [40]
2003 Jesse Harris  Hoa Kỳ "Don't Know Why" * Norah Jones [41]
2004 Richard Marx
Luther Vandross
 Hoa Kỳ "Dance with My Father" Luther Vandross [42]
2005 John Mayer  Hoa Kỳ "Daughters" John Mayer [43]
2006 Adam Clayton
David Evans
Larry Mullen, Jr.
Paul Hewson
 Ireland "Sometimes You Can't Make It on Your Own" U2 [44]
2007 Emily Robison
Martie Maguire
Natalie Maines
Dan Wilson
 Hoa Kỳ "Not Ready to Make Nice" * Dixie Chicks [45]
2008 Amy Winehouse  United Kingdom "Rehab" * Amy Winehouse [46]
2009 Guy Berryman
Jonny Buckland
Will Champion
Chris Martin
 Anh "Viva la Vida" Coldplay [47]
2010 Thaddis Harrell
Beyoncé Knowles
Terius Nash
Christopher Stewart
 Hoa Kỳ "Single Ladies (Put a Ring on It)" Beyoncé [48]
2011 Dave Haywood
Josh Kear
Charles Kelley
Hillary Scott
 Hoa Kỳ "Need You Now" * Lady Antebellum [49]
2012 Adele Adkins
Paul Epworth
 Anh "Rolling in the Deep" * Adele [50]
2013 Nate Ruess
Jack Antonoff
Jeff Bhasker
Andrew Dost
 Hoa Kỳ "We Are Young" FunJanelle Monáe [51]
2014 Joel Little
Ella Yelich-O'Connor
New Zealand "Royals" Lorde
2015 James Napier
William Phillips
Sam Smith
 Anh "Stay with Me" (bản Darkchild) * Sam Smith
2016 Ed Sheeran
Amy Wadge
 Anh
 Wales
"Thinking Out Loud" Ed Sheeran

[52]
  • ^[I] Các năm trao giải thường được liên kết với những lễ trao giải năm đó.
  • ^[II] Nghệ sĩ biểu diễn chỉ được xướng tên chứ không cần nhận giải thưởng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
General
  • “Past Winners Search”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011. Note: User must select the "General" category as the genre under the search feature.
  • “Grammy Awards: Album of the Year”. Rock on the Net. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
Specific
  1. ^ “Grammy Awards 1959 (May)”. Awards & Shows. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Grammy Awards 1959”. Awards & Shows. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Grammy Awards 1961”. Awards & Shows.
  4. ^ “Grammy Awards 1962”. Awards & Shows.
  5. ^ “Grammy Awards 1963”. Awards & Shows.
  6. ^ “Grammy Awards 1964”. Awards & Shows.
  7. ^ “Grammy Awards 1965”. Awards & Shows.
  8. ^ “Grammy Awards 1968”. Awards & Shows.
  9. ^ 'Now' Singers To Get Grammys”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. ngày 11 tháng 2 năm 1969. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ “Grammy Awards 1970”. Awards & Shows.
  11. ^ “Grammy Awards 1971”. Awards & Shows.
  12. ^ “Grammy Awards 1972”. Awards & Shows.
  13. ^ “Grammy Awards 1973”. Awards & Shows.
  14. ^ “Grammy Awards 1974”. Awards & Shows.
  15. ^ “Grammy Awards 1976”. Awards & Shows.
  16. ^ “Grammy Awards 1977”. Awards & Shows.
  17. ^ “Grammy Awards 1978”. Awards & Shows.
  18. ^ “Bee Gees Head Lists For 6 Grammy Awards”. Daytona Beach Morning Journal. The News-Journal Corporation. ngày 9 tháng 1 năm 1979. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Arar, Yardena (ngày 9 tháng 1 năm 1980). “Grammy awards field a definite mixed bag”. The Spokesman-Review. Cowles Publishing Company. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ “Newcomer Is Top Grammy Nominee”. Sarasota Herald-Tribune. The New York Times Company. ngày 20 tháng 1 năm 1981. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ “Lennon, Jones lead Grammy nominees”. The Milwaukee Journal. ngày 14 tháng 1 năm 1982. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  22. ^ “Toto, Stevie Wonder top Grammy nominations”. Lodi News-Sentinel. ngày 12 tháng 1 năm 1983. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ “David Foster Leading Grammy Nominations”. Spartanburg Herald-Journal. The New York Times Company. ngày 12 tháng 1 năm 1985. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ “Best new artist category causes Grammys' only stir”. The Gazette. Canwest. ngày 26 tháng 2 năm 1986. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ “Veterans top Grammy nominations”. The Herald. The McClatchy Company. ngày 8 tháng 1 năm 1987. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  26. ^ McShane, Larry (ngày 15 tháng 1 năm 1988). “Irish rockers among Grammy nominees”. The Telegraph. Telegraph Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ De Atley, Richard (ngày 11 tháng 1 năm 1989). “Grammy nominations: Tracy Chapman, Bobby McFerrin lead pack”. Pittsburgh Press. E. W. Scripps Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  28. ^ “Grammys reach out to young listeners”. Lodi News-Sentinel. ngày 21 tháng 2 năm 1990. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  29. ^ Pareles, Jon (ngày 11 tháng 1 năm 1991). “Grammy Nominees Announced”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  30. ^ Snider, Eric (ngày 26 tháng 2 năm 1992). “Cole's 'Unforgettable' wins song of the year”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  31. ^ Antczak, John (ngày 8 tháng 1 năm 1993). “Clapton leads the pack of Grammy nominees”. Deseret News. Deseret News Publishing Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  32. ^ “Sting Leads Grammy Nominations With Six”. Reading Eagle. Reading Eagle Company. ngày 7 tháng 1 năm 1994. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  33. ^ “The line forms for Grammys”. St. Petersburg Times. Times Publishing Company. ngày 6 tháng 1 năm 1995. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.[liên kết hỏng]
  34. ^ Strauss, Neil (ngày 5 tháng 1 năm 1996). “New Faces in Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  35. ^ Strauss, Neil (ngày 8 tháng 1 năm 1997). “Babyface, Celine Dion And Pumpkins Compete For Multiple Grammys”. The New York Times. The New York Times Company. tr. 2. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  36. ^ Strauss, Neil (ngày 7 tháng 1 năm 1998). “Grammy Nominations Yield Surprises, Including Newcomer's Success”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ “Top Grammy nominations”. The Register-Guard. Guard Publishing. ngày 6 tháng 1 năm 1999. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  38. ^ “Santana nominated for 10 Grammy Awards”. Lodi News-Sentinel. ngày 5 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  39. ^ “43rd Grammy Awards”. CNN. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  40. ^ “Complete List Of Grammy Nominees”. CBS News. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  41. ^ “45 Grammy Nom List” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  42. ^ “They're All Contenders”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  43. ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. Gannett Company. ngày 7 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  44. ^ “The Complete List of Grammy Nominations”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 8 tháng 12 năm 2005. tr. 1. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  45. ^ “49th Annual Grammy Awards Winners List”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  46. ^ “Grammy 2008 Winners List”. MTV. ngày 10 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  47. ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010.
  48. ^ “52nd Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011.
  49. ^ “53rd Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2011.
  50. ^ “2011 – 54th Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: General Field”. The Recording Academy. ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  51. ^ “Dan Auerbach, Fun, Jay-Z, Mumford & Sons, Frank Ocean, Kanye West Lead 55th GRAMMY Nominations”.
  52. ^ “Grammy Nominations 2016: See the Full List of Nominees”, Billboard, Prometheus Global Media, ngày 7 tháng 12 năm 2015, truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]