Giải Grammy cho Trình diễn rock xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Grammy cho
Trình diễn Rock xuất sắc nhất
Trao choChất lượng giọng ca và nhạc khí thu âm rock
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia
Trang chủgrammy.com

Giải Grammy cho Trình diễn rock xuất sắc nhất là một giải thưởng quan trọng trong hạng mục giải Grammy. Ban đầu nó được thành lập vào năm 1958 và có tên gọi là Gramophone.[1] Tuy nhiên đến Giải Grammy lần thứ 54 các nhà tổ chức đã quyết định kết hợp các hạng mục "Trình diễn đơn ca rock xuất sắc nhất", "Trình diễn song ca/nhóm nhạc rock xuất sắc nhất" và cả "Trình diễn khí nhạc rock xuất sắc nhất" thành một giải chung có tên gọi như trên. Lý do được đưa ra là Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia muốn giảm tải các hạng mục trong giải cũng như tránh sự phân biệt giữa trình diễn đơn ca và song ca/nhóm nhạc. Viện thu âm cho rằng những sự phân biệt như vậy đã gây nhiều trở ngại cho việc trao giải, chẳng hạn như bốn trên năm tổng nghệ sĩ Rock đề cử là các ban nhạc và trình diễn đơn ca cũng được hỗ trợ bởi một ban nhạc nào đó.[2][3]

Từ năm 2014, các thể loại trình diễn hard rock cũng được đưa vào hạng mục này, đó là "Trình diễn hard rock xuất sắc nhất" và "Trình diễn hard rock/metal xuất sắc nhất".

Danh sách cụ thể[sửa | sửa mã nguồn]

Dave Grohl và ban nhạc Foo Fighters là những chủ nhân đầu tiên của giải thưởng
David Bowie được trao giải năm 2017 sau khi chết
Leonard Cohen giành giải năm 2018 sau khi chết
Năm Nghệ sĩ trình diễn Quốc tịch Tác phẩm Các đề cử Ghi chú
2012 Foo Fighters Hoa Kỳ Hoa Kỳ "Walk" [4]
2013 The Black Keys Hoa Kỳ Hoa Kỳ "Lonely Boy"
2014 Imagine Dragons Hoa Kỳ Hoa Kỳ "Radioactive" [5]
2015 Jack White Hoa Kỳ Hoa Kỳ "Lazaretto" [6]
2016 Alabama Shakes Hoa Kỳ Hoa Kỳ "I Don't Wanna Fight" [7]
2017 David Bowie Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh Quốc "Blackstar" [8]
2018 Leonard Cohen Canada Canada "You Want It Darker" [9]
2019 Chris Cornell Hoa Kỳ Hoa Kỳ "When Bad Does Good"

[10]
2020 Gary Clark Jr. Hoa Kỳ Hoa Kỳ "This Land"

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều đề cử nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Category Mapper”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ “Grammy Awards restructuring”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ “2011 – 54th Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: Rock Field”. The Recording Academy. ngày 30 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ “2014 Nominees” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ Grebey, James (ngày 5 tháng 12 năm 2014). “Grammys 2015 Nominees: Sam Smith, HAIM, Iggy Azalea, and More”. Spin. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
  7. ^ [1]
  8. ^ “59th Annual GRAMMY Awards Winners & Nominees”. GRAMMY.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ “60th Grammy Nominees”. Grammy.com. Truy cập 28 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “61st Grammy award”. Grammy.com. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]