Giải Grammy cho trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất
Giải Grammy cho trình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất | |
---|---|
Trao cho | Chất lượng trình diễn nhạc rock của một nhóm nhạc hoặc bộ đôi. |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Được trao bởi | Viện hàn lâm Nghệ thuật Thu âm Hoa Kỳ |
Lần đầu tiên | 1980 |
Lần gần nhất | 2011 |
Trang chủ | grammy.com |
Giải Grammy cho trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất là một hạng mục trong giải Grammy (trước đây có tên là giải Gramophone), được Viện hàn lâm Nghệ thuật Thu âm Hoa Kỳ thành lập và trao giải từ năm 1980 đến năm 2011. Giải thưởng này được trao nhằm "tôn vinh các cá nhân hoặc tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc".[1][2] Hạng mục này đã bị ngưng sau giải Grammy lần thứ 54 bởi một cuộc cải tổ lớn của các nhà tổ chức. Cụ thể là từ năm 2012, các hạng mục trình diễn rock cho cả đơn ca và song ca hoặc nhóm nhạc sẽ được kết hợp lại để tạo thành một giải chung có tên gọi mới là Giải Grammy cho Trình diễn Rock xuất sắc nhất.[3] Trong suốt lịch sử của giải thưởng, các đại diện của Hoa Kỳ chiếm ưu thế trong danh sách thắng giải với 20 lần, tiếp theo là các nước Ireland (7 lần), Anh (6 lần) và chỉ có một lần duy nhất có một người gốc Mexico thắng giải.
Eagles trở thành ban nhạc đầu tiên đoạt giải vào năm 1980 với ca khúc "Heartache Tonight". Ban nhạc Ireland U2 giữ kỷ lục giải thưởng cho hạng mục này với 7 giải, qua đó đứng đầu danh sách thắng giải, kế tiếp là ban nhạc Aerosmith với 4 giải. Các ban nhạc The Police và Kings of Leon mỗi nhóm đã nhận 2 giải. Ngoài tổng cộng 14 lần đề cử cho hạng mục này (với 7 lần thắng giải), U2 còn là ban nhạc duy nhất trong năm 1990 có hai đề cử cùng một năm. Green Day trở thành ban nhạc nhận được nhiều đề cử nhất (5 đề cử) mà chưa thắng giải nào, xếp kế tiếp là Rolling Stones (4 đề cử).[4]
Danh sách chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]- ^[I] Các năm thắng giải đều được liên kết với lễ trao giải Grammy năm đó.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải Grammy cho Trình diễn giọng rock nữ xuất sắc nhất
- Giải Grammy cho Trình diễn giọng rock nam xuất sắc nhất
- Giải Grammy cho Trình diễn đơn ca rock xuất sắc nhất
- Giải Grammy cho Album rock xuất sắc nhất
- Giải Grammy cho Bài hát rock hay nhất
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "tôn vinh các cá nhân/tập thể có thành tựu nghệ thuật xuất sắc trong lĩnh vực thu âm, mà không xét đến doanh số bán album hay vị trí trên các bảng xếp hạng âm nhạc"“Overview”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Awards Category Comparison Chart” (PDF). National Academy of Recording Arts and Sciences. tr. 1. Bản gốc (PDF; 80 kB) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Grammy Award for Best Rock Performance by a Duo or Group with Vocal – Wikipedia”. Truy cập 15 tháng 11 năm 2015.
- ^ “The 22th Annual Grammy Awards Nominees List "Rock"” (bằng tiếng Đức). National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Here's complete list of the Grammy nominees”. The Register-Guard. Guard Publishing Co. ngày 21 tháng 2 năm 1981. tr. 38.
- ^ “Lennon, Jones lead Grammy nominations”. The Milwaukee Journal. Journal Communications. ngày 14 tháng 1 năm 1982. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Toto Dominates Annual Grammy Nominations”. Spartanburg Herald-Journal. The New York Times Company. ngày 14 tháng 1 năm 1983.
- ^ “Complete List of the Nominees for 26th Annual Grammy Music Awards”. Schenectady Gazette. The Daily Gazette Company. ngày 9 tháng 1 năm 1984. tr. 12.
- ^ “Here's a list of the main contenders”. The Gazette. Canwest. ngày 12 tháng 1 năm 1985.
- ^ “British band, its leader top Grammy nominees”. The Register-Guard. Guard Publishing. ngày 10 tháng 1 năm 1986.
- ^ Hunt, Dennis (ngày 9 tháng 1 năm 1987). “Grammy Nominations: Highs and Lows: Winwood, Gabriel and Simon Garner Most Nominations”. Los Angeles Times. Tribune Company. tr. 2.
- ^ McShane, Larry (ngày 15 tháng 1 năm 1988). “Irish rockers among Grammy nominees”. The Telegraph. Telegraph Publishing Company.
- ^ “Chapman Gets 6 Grammy nominations, McFerrin 5”. Toledo Blade. Block Communications. ngày 13 tháng 1 năm 1989. tr. P-2.
- ^ “Here's list of nominees from all 77 categories”. Deseret News. Salt Lake City, Utah: Deseret News Publishing Company. ngày 12 tháng 1 năm 1990.
- ^ “List of Grammy Award nominations”. Times-News. Hendersonville, North Carolina: The New York Times Company. ngày 11 tháng 1 năm 1991. tr. 19.
- ^ “Grammy Nomination 1992”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 9 tháng 1 năm 1992.
- ^ “The 35th Grammy Awards Nominations”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 8 tháng 1 năm 1993.
- ^ “General Categories”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 7 tháng 1 năm 1994.
- ^ “The 37th Grammy Nominations”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 6 tháng 1 năm 1995.
- ^ “List of Grammy nominees”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 1996.
- ^ “The Complete List of Nominees”. Los Angeles Times. Tribune Company. ngày 8 tháng 1 năm 1997.
- ^ “List of Grammy award nominations”. CNN. ngày 6 tháng 1 năm 1998.
- ^ “1999 Grammy Nominees”. NME. IPC Media. ngày 27 tháng 11 năm 1998.
- ^ “42nd Annual Grammy Awards nominations”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ Boucher, Geoff (ngày 4 tháng 1 năm 2001). “Grammys Cast a Wider Net Than Usual”. Los Angeles Times. Tribune Company. tr. 5. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Complete list of Grammy nominations”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Complete list of Grammy nominees; ceremony set for Feb. 23”. San Francisco Chronicle. Hearst Corporation. ngày 8 tháng 1 năm 2003. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Complete list of Grammy nominations”. The Seattle Times. The Seattle Times Company. ngày 5 tháng 12 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. Gannett Company. ngày 7 tháng 2 năm 2005.
- ^ “Complete list of Grammy Award nominations”. USA Today. Gannett Company. ngày 8 tháng 12 năm 2006.
- ^ Kaufman, Gil (ngày 7 tháng 12 năm 2006). “Mary J. Blige, Chili Peppers Top Grammy Nominations List”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “2008 Grammy Award Winners and Nominees”. The New York Times. The New York Times Company. ngày 9 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Complete List of Nominees for the 51st Annual Grammy Awards”. E! Online. ngày 3 tháng 12 năm 2008.
- ^ Partridge, Kenneth (ngày 2 tháng 12 năm 2009). “Nominees for 2010 Grammy Awards Announced -- Full List”. Spinner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Nominees And Winners – GRAMMY.com”. National Academy of Recording Arts and Sciences. 23 tháng 4 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]