Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian31 tháng 3 – 20 tháng 8 năm 2023
Số đội24
Vị trí chung cuộc
Vô địchĐông Á Thanh Hóa (lần đầu)
Á quânViettel
Hạng baTopenland Bình Định
PVF–CAND
Thống kê giải đấu
Số trận đấu23
Số bàn thắng58 (2,52 bàn mỗi trận)
Số khán giả95.500 (4.152 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiNhâm Mạnh Dũng (Viettel)
(3 bàn)
2022

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023 (tiếng Anh: 2023 Vietnamese National Football Cup) là mùa giải thứ 31 của Giải bóng đá Cúp Quốc gia, diễn ra từ ngày 31 tháng 3 năm 2023 đến ngày 20 tháng 8 năm 2023 và cũng là mùa cuối cùng giải đấu sử dụng thể thức xuyên năm truyền thống. Giải đấu quy tụ 14 câu lạc bộ V.League 1 và 10 đội bóng V.League 2 cùng tranh tài. Đội vô địch sẽ giành quyền tham dự trận Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2023. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 1996, giải đấu không có nhà tài trợ chính.

Đương kim vô địch Hà Nội đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu của mình khi phải nhận thất bại 1–2 trước Viettel ở vòng 16 đội. Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2017, Hà Nội để thua ngay trận đấu ra quân tại Cúp Quốc gia. PVF-CAND trở thành đại diện V.League 2 đầu tiên giành quyền vào bán kết giải đấu kể từ năm 2005. Đông Á Thanh Hóa giành chiến thắng với tỉ số 5–3 ở loạt luân lưu 11m trước Viettel sau khi hai đội hòa nhau 0–0 trong 90 phút chính thức của trận chung kết để có lần đầu tiên lên ngôi vô địch, qua đó chấm dứt chuỗi 3 mùa giải liên tiếp thống trị giải đấu của Hà Nội. Tuy nhiên, do mùa giải này không được dùng để xét các suất thi đấu tại AFC Champions League 2 2024–25 nên Đông Á Thanh Hóa không thể tham dự AFC Cup 2023–24.

Phân loại giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu Số đội bóng vào thẳng Số đội bóng từ vòng đấu trước
Vòng loại
(18 đội bóng)
18 đội từ V.League 1V.League 2 Không
Vòng 1/8
(16 đội bóng)
4 đội Hà Nội, Topenland Bình Định, Đông Á Thanh HóaHoàng Anh Gia Lai được ưu tiên không cần thi đấu vòng loại

3 đội "may mắn" (được bốc thăm vào vị trí không phải đá vòng loại)

9 đội thắng vòng loại
Vòng tứ kết
(8 đội bóng)
Không 8 đội thắng vòng 1/8
Vòng bán kết
(4 đội bóng)
4 đội thắng vòng tứ kết
Trận chung kết
(2 đội bóng)
2 đội thắng vòng bán kết

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2023 diễn ra vào hồi 16 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2023 tại Hội trường tầng 6, tòa nhà Handico, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.[1]

Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lượt 1: Bốn câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai, Đông Á Thanh Hóa, Hà NộiTopenland Bình Định là 4 đội đã lọt vào vòng bán kết của mùa giải trước nên được ưu tiên không phải thi đấu vòng loại và được bốc thăm ngẫu nhiên vào hai trong bảy mã số 1, 8, 11, 14, 17, 20, 23.
  • Lượt 2: 21 câu lạc bộ khác được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số còn lại.
  • Lượt 3: Bốc thăm để xác định đội có mã số lớn hơn hay bé hơn được đá trên sân nhà ở vòng tứ kết.
  • Lượt 4: Bốc thăm để xác định đội có mã số lớn hơn hay bé hơn được đá trên sân nhà ở vòng bán kết.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

7 đội in đậm (4 đội tiến sâu ở mùa trước và 3 đội "may mắn") được đặc cách vào vòng 1/8.

Mã số Đội
01 Hà Nội
02 Viettel
03 Bình Thuận
04 Khánh Hòa
05 Công an Hà Nội
06 Thép Xanh Nam Định
07 Hải Phòng
08 Topenland Bình Định
09 Sông Lam Nghệ An
Mã số Đội
10 Quảng Nam
11 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
12 Long An
13 Bình Phước
14 Đông Á Thanh Hóa
15 Thành phố Hồ Chí Minh
16 Bà Rịa – Vũng Tàu
17 Sài Gòn (bỏ giải)
18 Phù Đổng
Mã số Đội
19 Hòa Bình
20 Hoàng Anh Gia Lai
21 Huế
22 Becamex Bình Dương
23 Phú Thọ
24 PVF–CAND
25 SHB Đà Nẵng

Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 17:45 ngày 02 tháng 4 năm 2023 tại Sân vận động Thiên Trường, Thành phố Nam Định, Nam Định với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Thép Xanh Nam ĐịnhHải Phòng.

Sơ đồ thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Vòng loạiVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
                  
 
 
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Hàng Đẫy
 
 
Hà Nội1
 
1 tháng 4 năm 2023 (2023-04-01)Hàng Đẫy
 
Viettel2
 
Viettel 6
 
11 tháng 7 năm 2023 (2023-07-11)Hàng Đẫy
 
Bình Thuận0
 
Viettel2
 
2 tháng 4 năm 2023 (2023-04-02)19 tháng 8
 
Thép Xanh Nam Định0
 
Khánh Hòa1
 
7 tháng 7 năm 2023 (2023-07-07)Hàng Đẫy
 
Công an Hà Nội3
 
Công an Hà Nội1 (2)
 
2 tháng 4 năm 2023 (2023-04-02)Thiên Trường
 
Thép Xanh Nam Định1 (3)
 
Thép Xanh Nam Định1 (4)
 
16 tháng 8 năm 2023 (2023-08-16)Hàng Đẫy
 
Hải Phòng1 (3)
 
Viettel1
 
 
Topenland Bình Định0
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Quy Nhơn
 
 
Topenland Bình Định1 (6)
 
1 tháng 4 năm 2023 (2023-04-01)Vinh
 
Quảng Nam1 (5)
 
Sông Lam Nghệ An1 (3)
 
10 tháng 7 năm 2023 (2023-07-10)Quy Nhơn
 
Quảng Nam1 (4)
 
Topenland Bình Định2
 
 
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh1
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Hà Tĩnh
 
 
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh3
 
31 tháng 3 năm 2023 (2023-03-31)Long An
 
Long An1
 
Long An1
 
20 tháng 8 năm 2023 (2023-08-20)Thanh Hóa
 
Bình Phước0
 
Viettel0 (3)
 
 
Đông Á Thanh Hóa0 (5)
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Thanh Hóa
 
 
Đông Á Thanh Hóa4
 
31 tháng 3 năm 2023 (2023-03-31)Thống Nhất
 
Bà Rịa – Vũng Tàu0
 
Thành phố Hồ Chí Minh1 (0)
 
10 tháng 7 năm 2023 (2023-07-10)Thanh Hóa
 
Bà Rịa – Vũng Tàu1 (3)
 
Đông Á Thanh Hóa1
 
 
Phù Đổng0
 
 
Hủy
 
 
Sài Gòn (bỏ giải)
 
31 tháng 3 năm 2023 (2023-03-31)Ninh Bình
 
Phù Đổng
 
Phù Đổng1
 
16 tháng 8 năm 2023 (2023-08-16)Thanh Hóa
 
Hòa Bình0
 
Đông Á Thanh Hóa4
 
 
PVF–CAND1
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Pleiku
 
 
Hoàng Anh Gia Lai1
 
1 tháng 4 năm 2022 (2022-04-01)Tự Do
 
Becamex Bình Dương0
 
Huế0
 
11 tháng 7 năm 2023 (2023-07-11)Pleiku
 
Becamex Bình Dương 4
 
Hoàng Anh Gia Lai1 (4)
 
 
PVF–CAND1 (5)
 
 
6 tháng 7 năm 2023 (2023-07-06)Việt Trì
 
 
Phú Thọ0
 
2 tháng 4 năm 2023 (2023-04-02)TTĐT trẻ PVF
 
PVF–CAND2
 
PVF–CAND2 (3)
 
 
SHB Đà Nẵng2 (0)
 

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Long An1–0Bình Phước
Chi tiết
FPT Play
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Nguyễn Anh Vũ

Phù Đổng1–0Hòa Bình
Chi tiết
FPT Play
Khán giả: 700
Trọng tài: Trần Trung Hiếu


Huế0–4Becamex Bình Dương
Chi tiết
FPT Play
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Mai Xuân Hùng


Viettel6–0Bình Thuận
Chi tiết
FPT Play
Khán giả: 500
Trọng tài: Vũ Phúc Hoan

Khánh Hòa1–3Công an Hà Nội
Chi tiết
FPT Play, HTV Thể thao
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Trần Ngọc Nhớ


Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]


Hồng Lĩnh Hà Tĩnh3–1Long An
Chi tiết
FPT Play, TV360
Khán giả: 3.000
Trọng tài: Nguyễn Ngọc Tùng


Hà Nội1–2Viettel
Chi tiết
FPT Play, TV360, VTV5
Khán giả: 4.000
Trọng tài: Hoàng Thanh Bình

Phú Thọ0–2PVF–CAND
Chi tiết
FPT Play, TV360
Khán giả: 500
Trọng tài: Lê Thanh Tùng

Hoàng Anh Gia Lai1–0Becamex Bình Dương
Chi tiết
FPT Play, TV360, HTV Thể thao
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Đỗ Thành Đệ

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Topenland Bình Định2–1Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Chi tiết
FPT Play, TV360, HTV Thể thao
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Khổng Tam Cường

Đông Á Thanh Hóa1–0Phù Đổng
Chi tiết
FPT Play, TV360
Khán giả: 4.000
Trọng tài: Vũ Phúc Hoan


Viettel2–0Thép Xanh Nam Định
Chi tiết
FPT Play, TV360, HTV Thể thao
Khán giả: 7.000
Trọng tài: Mai Xuân Hùng

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Viettel1–0Topenland Bình Định
Chi tiết
FPT Play, TV360, VTV5
Khán giả: 2.000
Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải

Đông Á Thanh Hóa4–1PVF–CAND
Chi tiết
FPT Play, TV360, VTV5TNB
Khán giả: 8.000
Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Viettel 11
CLB ghi ít bàn thắng nhất Bình Phước
Hòa Bình
Huế
Bình Thuận
Phú Thọ
0
CLB lọt lưới nhiều nhất PVF–CAND 7
CLB lọt lưới ít nhất Bình Phước
Hòa Bình
Sông Lam Nghệ An
Thành phố Hồ Chí Minh
Hải Phòng
Viettel
Becamex Bình Dương
Phù Đổng
Đông Á Thanh Hóa
1
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất Viettel 12
CLB nhận thẻ vàng ít nhất Hà Nội 0
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất Bình Thuận
Thép Xanh Nam Định
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
1
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất Long An
Bình Phước
Phù Đổng
Hòa Bình
Thành phố Hồ Chí Minh
Bà Rịa – Vũng Tàu
Huế
Becamex Bình Dương
Sông Lam Nghệ An
Quảng Nam
Viettel
Khánh Hòa
Công an Hà Nội
Hải Phòng
PVF–CAND
SHB Đà Nẵng
Topenland Bình Định
Đông Á Thanh Hóa
Hà Nội
Phú Thọ
Hoàng Anh Gia Lai
0

Bảng xếp hạng giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1 Đông Á Thanh Hóa 4 3 1 0 9 1 +8 10 Vô địch
2 Viettel 5 4 0 1 11 1 +10 12 Á quân
3 PVF–CAND 4 1 2 1 6 7 −1 5 Hạng 3
4 Topenland Bình Định 3 1 1 1 3 3 0 4
5 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 2 1 0 1 4 3 +1 3 Bị loại ở
Tứ kết
6 Hoàng Anh Gia Lai 2 1 0 1 2 1 +1 3
7 Phù Đổng 2 1 0 1 1 1 0 3
8 Thép Xanh Nam Định 3 0 2 1 2 4 −2 2
9 Becamex Bình Dương 2 1 0 1 4 1 +3 3 Bị loại ở
Vòng 16 đội
10 Công an Hà Nội 2 1 0 1 4 2 +2 3
11 Long An 2 1 0 1 2 3 −1 3
12 Quảng Nam 2 0 1 1 2 2 0 1
13 Bà Rịa – Vũng Tàu 2 0 1 1 1 5 −4 1
14 Hà Nội 1 0 0 1 1 2 −1 0
15 Phú Thọ 1 0 0 1 0 2 −2 0
16 SHB Đà Nẵng 1 0 0 1 2 2 0 0 Bị loại ở
Vòng loại
17 Sông Lam Nghệ An[a] 1 0 0 1 1 1 0 0
18 Thành phố Hồ Chí Minh[b] 1 0 0 1 1 1 0 0
19 Hải Phòng[c] 1 0 0 1 1 1 0 0
20 Hòa Bình[d] 1 0 0 1 0 1 −1 0
21 Bình Phước[e] 1 0 0 1 0 1 −1 0
22 Khánh Hòa 1 0 0 1 1 3 −2 0
23 Huế 1 0 0 1 0 4 −4 0
24 Bình Thuận 1 0 0 1 0 6 −6 0
Nguồn: VPF
Ghi chú:
  1. ^ Điểm fair-play: Sông Lam Nghệ An –2, Thành phố Hồ Chí Minh –2, Hải Phòng –4.
  2. ^ Điểm fair-play: Sông Lam Nghệ An –2, Thành phố Hồ Chí Minh –2, Hải Phòng –4.
  3. ^ Điểm fair-play: Sông Lam Nghệ An –2, Thành phố Hồ Chí Minh –2, Hải Phòng –4.
  4. ^ Điểm fair-play: Bình Phước –4, Hoà Bình –1.
  5. ^ Điểm fair-play: Bình Phước –4, Hoà Bình –1.

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 58 bàn thắng ghi được trong 23 trận đấu, trung bình 2.52 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Nhâm Mạnh Dũng Viettel 3
2 Việt Nam Nguyễn Trần Việt Cường Becamex Bình Dương 2
Việt Nam Lê Thanh Bình Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Vũ Quang Nam Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Nguyễn Thanh Nhàn PVF–CAND
Việt Nam Phạm Gia Hưng
Việt Nam Võ Nguyên Hoàng
Việt Nam Lê Văn Hưng Quảng Nam
Brasil Jeferson Elias Viettel
Việt Nam Nguyễn Đức Chiến
3 Việt Nam Phan Nhật Thanh Long Bà Rịa – Vũng Tàu 1
Việt Nam Nguyễn Thành Lộc Becamex Bình Dương
Việt Nam Nguyễn Tiến Linh
Việt Nam Đoàn Văn Hậu Công an Hà Nội
Việt Nam Lê Văn Đô
Nigeria Raphael Success
Việt Nam Doãn Ngọc Tân Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Hoàng Đình Tùng
Việt Nam Lê Văn Thắng
Việt Nam Nguyễn Minh Tùng
Việt Nam Nguyễn Trọng Hùng
Việt Nam Trịnh Văn Lợi
Việt Nam Phạm Tuấn Hải Hà Nội
Tây Ban Nha Carlos Fernández Hải Phòng
Việt Nam Nguyễn Quốc Việt Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Nguyễn Tuấn Anh
Sénégal Abdoulaye Diallo Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Nguyễn Trung Học
Brasil Yago Ramos Khánh Hòa
Việt Nam Lê Thanh Phong Long An
Việt Nam Phan Tấn Tài
Việt Nam Bùi Xuân Lộc Phù Đổng
Việt Nam Trần Ngọc Sơn PVF–CAND
Việt Nam Đặng Anh Tuấn SHB Đà Nẵng
Việt Nam Hà Minh Tuấn
Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng Sông Lam Nghệ An
Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Thành phố Hồ Chí Minh
Brasil Hendrio Araujo Thép Xanh Nam Định
Nigeria Samuel Nnamani
Việt Nam Hà Đức Chinh Topenland Bình Định
Việt Nam Phạm Văn Thành
Brasil Rafaelson
Việt Nam Dương Văn Hào Viettel
Việt Nam Nguyễn Hoàng Đức
Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng
Việt Nam Trương Tiến Anh

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Việt Nam Ngô Viết Phú PVF–CAND Đông Á Thanh Hóa 1

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt Nam Phạm Văn Phong Viettel 3
2 Việt Nam Nguyễn Thanh Diệp Đông Á Thanh Hóa 2
3 Việt Nam Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 1
Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa
Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh Hoàng Anh Gia Lai
Việt Nam Phan Đình Vũ Hải Long An
Việt Nam Lê Quang Đại Phù Đổng
Việt Nam Nguyễn Thanh Tuấn PVF–CAND
Việt Nam Quàng Thế Tài Viettel

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải Cúp QG 2023 và HNQG Bia Sao Vàng 2023”. Vietnam Professional Football. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.