Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gold Star V.League 2 – 2023
Mùa giải2023
Thời gian6 tháng 4 – tháng 8 năm 2023
2022

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2023, tên chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023 (tiếng Anh: Gold Star V.League 2 - 2023) là mùa giải thứ 29 của V.League 2. Đây là năm đầu tiên tập đoàn Bia Sao Vàng là nhà tài trợ chính của giải đấu và cũng là mùa giải cuối cùng thi đấu theo lịch trong năm. Mùa giải bắt đầu vào ngày 6 tháng 4 và kết thúc vào tháng 8.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cần Thơ vì lý do tài chính nên không tham dự.
  2. ^ Sài Gòn không tham dự do chuyển giao không thành công suất đá Hạng Nhất cho Lâm Đồng.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, Ban tổ chức quyết định giải đấu sẽ áp dụng thể thức của mùa giải 2021 nhưng với một vài thay đổi:

  • Giai đoạn 1: Gồm 11 lượt trận, kết quả này sẽ chia 11 đội thành 2 nhóm: 5 đội xếp trên sẽ vào nhóm A, 6 đội còn lại sẽ vào nhóm B. Điểm số của các đội sẽ giữ nguyên khi bước vào giai đoạn 2.
  • Giai đoạn 2:
    • Nhóm A (Tranh chức vô địch): Gồm 5 đội, có vị trí xếp hạng từ 1 đến 5. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi đội sẽ được đá 2 trận sân nhà và 2 trận sân khách. Đội vô địch sẽ thi đấu tại V.League 1 2023–24.
    • Nhóm B (Đua trụ hạng): Gồm 6 đội, có vị trí xếp hạng từ 6 đến 11. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Các đội hạng 6-8 giai đoạn một thi đấu 3 trận sân nhà, 3 đội còn lại thi đấu 2 trận sân nhà. Đội đứng thứ 11 sẽ xuống thi đấu tại giải Hạng Nhì 2023–24.

Tuy nhiên, với việc Sài Gòn bỏ giải nên ngày 3 tháng 3, VPF đã bàn bạc và thảo luận để có quyết định mới về giải. Theo đó, giải đấu sẽ quay trở lại với thể thức đấu vòng tròn 2 lượt lượt đi-lượt về, sân nhà-sân khách với 18 vòng đấu khi giải đấu còn 10 đội.

Chuyển giao mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

V.League 2 - 2023 sẽ là mùa giải cuối cùng thi đấu theo lịch trong năm. Từ mùa giải 2023–24, các đội bóng sẽ thi đấu theo lịch thi đấu châu Âu và quay trở lại thể thức 2 lượt (năm cũ–năm mới).

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa Giờ thi đấu
Bà Rịa Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu Sân vận động Bà Rịa 10.000 17:00
Bình Phước Đồng Xoài, Bình Phước Sân vận động Bình Phước 11.000 17:00
Bình Thuận Phan Rang, Ninh Thuận Sân vận động Ninh Thuận 6.000 16:00
Hòa Bình Hòa Bình Sân vận động Hòa Bình 3.600 15:30
Huế Thừa Thiên - Huế Sân vận động Tự Do 25.000 16:00
Long An Tân An, Long An Sân vận động Long An 19.975 17:00
PVF-Công An Nhân Dân Văn Giang, Hưng Yên TTĐT trẻ PVF - Bộ Công An 3.600 19:15
Phù Đổng Thành phố Ninh Bình, Ninh Bình Sân vận động Ninh Bình 22.000 17:00
Phú Thọ Phú Thọ Sân vận động Việt Trì 16.000 17:00
Quảng Nam Tam Kỳ, Quảng Nam Sân vận động Tam Kỳ 15.000 17:00

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lần thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023 đã diễn ra vào 16 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2023 tại Hội trường tầng 6, tòa nhà Handico, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Mười một câu lạc bộ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số từ 1 đến 11. Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã số Đội
01 Quảng Nam
02 Sài Gòn
03 PVF-Công An Nhân Dân
04 Bình Phước
05 Huế
06 Bình Thuận
Mã số Đội
07 Phù Đổng
08 Long An
09 Phú Thọ
10 Hòa Bình
11 Bà Rịa Vũng Tàu

Lần thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Với việc CLB Sài Gòn rút lui khỏi giải đấu, lần bốc thăm lại đã được tổ chức vào lúc 15 giờ 30 ngày 7 tháng 3 năm 2022 tại trụ sở VPF để xếp lịch thi đấu cũng như thay đổi điều lệ giải cho phù hợp. Nguyên tắc bốc thăm tương tự lần thứ nhất, nhưng chỉ có 10 mã số từ 1 đến 10.

Mã số Đội
01 Long An
02 Huế
03 Phú Thọ
04 Bình Thuận
05 Bà Rịa Vũng Tàu
Mã số Đội
06 Quảng Nam
07 Hòa Bình
08 PVF-Công An Nhân Dân
09 Phù Đổng
10 Bình Phước

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BRV BIP BIT CND HBI HUE QNA LAN PHD PHT
Bà Rịa Vũng Tàu
Bình Phước
Bình Thuận
PVF-Công An Nhân Dân
Hòa Bình
Huế
Quảng Nam
Long An
Phù Đổng
Phú Thọ
Nguồn: Vietnam Professional Football
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
1 Bà Rịa Vũng Tàu 0 0 0 0 0 0 0 0 Thăng hạng lên V.League 1 2023-24
2 Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Bình Thuận 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Hòa Bình 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Huế 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Long An 0 0 0 0 0 0 0 0
7 PVF-Công An Nhân Dân 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Phù Đổng 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Phú Thọ 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Quảng Nam 0 0 0 0 0 0 0 0 Playoff thi đấu tại Hạng Nhì quốc gia 2023-24
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 4 năm 2023. Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Bốc thăm.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]