Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gold Star V.League 2 – 2023
Biểu trưng chính thức của Gold Star V.League 2 – 2023
Mùa giải2023
Thời gian6 tháng 4 – 26 tháng 8 năm 2023
Vô địchQuảng Nam
Thăng hạngQuảng Nam
Xuống hạngKhông có
Á quânPVF–CAND
Hạng baLong An
Số trận đấu90
Số bàn thắng231 (2,57 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Thanh Nhàn (PVF–CAND)
Lê Văn Nam (Quảng Nam)
(10 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Huế 7–0 Bình Thuận
(20 tháng 8 năm 2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bình Thuận 1–7 Quảng Nam
(15 tháng 8 năm 2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBình Thuận 1–7 Quảng Nam
(15 tháng 8 năm 2023)
Chuỗi thắng dài nhấtPVF–CAND
(6 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtHòa Bình
(12 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Bà Rịa – Vũng Tàu
(9 trận)
Chuỗi thua dài nhấtBà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Phù Đổng
(4 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất10.500
Quảng Nam 4–0 Bà Rịa – Vũng Tàu
(26 tháng 8 năm 2023)
Trận có ít khán giả nhất100
Bà Rịa – Vũng Tàu 1–0 Phú Thọ
(4 tháng 6 năm 2023)
Phú Thọ 0–1 Quảng Nam
(25 tháng 6 năm 2023)
Phú Thọ 3–1 Bà Rịa – Vũng Tàu
(22 tháng 7 năm 2023)
Phú Thọ 1–0 Bình Phước
(29 tháng 7 năm 2023)
Phú Thọ 1–1 Huế
(8 tháng 8 năm 2023)
Tổng số khán giả98.700
Số khán giả trung bình1.097
2022

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2023, tên chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023 (tiếng Anh: Gold Star V.League 2 – 2023) là mùa giải thứ 29 của V.League 2. Đây là năm đầu tiên tập đoàn Bia Sao Vàng là nhà tài trợ chính của giải đấu và cũng là mùa cuối cùng giải sử dụng thể thức xuyên năm truyền thống. Giải bắt đầu vào ngày 6 tháng 4 và kết thúc vào ngày 26 tháng 8 năm 2023.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cần Thơ vì lý do tài chính nên không tham dự.
  2. ^ Sài Gòn không tham dự do chuyển giao không thành công suất đá Hạng Nhất cho Lâm Đồng.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, Ban tổ chức quyết định giải đấu sẽ áp dụng thể thức của mùa giải 2021 nhưng với một vài thay đổi:

  • Giai đoạn 1: Gồm 11 lượt trận, kết quả này sẽ chia 11 đội thành 2 nhóm: 5 đội xếp trên sẽ vào nhóm A, 6 đội còn lại sẽ vào nhóm B. Điểm số của các đội sẽ giữ nguyên khi bước vào giai đoạn 2.
  • Giai đoạn 2:
    • Nhóm A (Tranh chức vô địch): Gồm 5 đội, có vị trí xếp hạng từ 1 đến 5. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi đội sẽ được đá 2 trận sân nhà và 2 trận sân khách. Đội vô địch sẽ thi đấu tại V.League 1 2023–24.
    • Nhóm B (Đua trụ hạng): Gồm 6 đội, có vị trí xếp hạng từ 6 đến 11. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Các đội hạng 6-8 giai đoạn một thi đấu 3 trận sân nhà, 3 đội còn lại thi đấu 2 trận sân nhà. Đội đứng thứ 11 sẽ xuống thi đấu tại giải Hạng Nhì 2023–24.

Tuy nhiên, với việc Sài Gòn bỏ giải nên ngày 3 tháng 3, VPF đã đi đến quyết định quay trở lại với thể thức đá vòng tròn 2 lượt với 18 vòng đấu khi giải đấu còn 10 đội. Đội vô địch sẽ thi đấu tại V.League 1 2023–24. Đội đứng thứ 10 sẽ đá play-off với một đội bóng tại giải Hạng Nhì 2023 để xác định đội sẽ thi đấu tại giải Hạng Nhì 2023–24.

Chuyển giao mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

V.League 2 - 2023 sẽ là mùa giải cuối cùng thi đấu theo lịch trong năm. Từ mùa giải 2023–24, các đội bóng sẽ thi đấu theo lịch thi đấu châu Âu và quay trở lại thể thức 2 lượt (năm cũ–năm mới).

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải 2023 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 2 tỉ đồng, tăng lên so với 1 tỉ đồng của mùa trước. Đội Á quân được thưởng 1 tỉ đồng và đội xếp thứ ba được 500 triệu đồng.[1]

Đối tác truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 11 năm 2022, VPF và Công ty cổ phần viễn thông FPT (FPT Telecom) đã ký kết hợp tác chiến lược cùng gói bản quyền truyền hình mới trong 5 mùa giải, bắt đầu từ mùa giải 2023 đến mùa giải 2026–27. Tất cả các trận đấu trong khuôn khổ V.League 2 được FPT Telecom tường thuật trực tiếp trên các hạ tầng mặt đất, cáp, vệ tinh, IPTV, Internet, di động, trình chiếu công cộng và khai thác trên mạng xã hội.[2]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Bà Rịa – Vũng Tàu Bình Phước Bình Thuận
Sân vận động Bà Rịa Sân vận động Bình Phước Sân vận động Ninh Thuận
Sức chứa: 10.000 Sức chứa: 11.000 Sức chứa: 6.000
Hòa Bình Huế
Sân vận động Hòa Bình Sân vận động Tự Do
Sức chứa: 3.600 Sức chứa: 25.000
Long An PVF–CAND
Sân vận động Long An Sân vận động PVF
Sức chứa: 20.000 Sức chứa: 3.600
Phù Đổng Phú Thọ Quảng Nam
Sân vận động Ninh Bình Sân vận động Việt Trì Sân vận động Tam Kỳ
Sức chứa: 22.000 Sức chứa: 16.000 Sức chứa: 15.000


Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lần thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm và xếp lịch thi đấu Giải Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023 đã diễn ra vào 16 giờ ngày 22 tháng 2 năm 2023 tại Hội trường tầng 6, tòa nhà Handico, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Mười một câu lạc bộ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số từ 1 đến 11. Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Bia Sao Vàng 2023.

Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Mã số Đội
01 Quảng Nam
02 Sài Gòn
03 PVF–CAND
04 Bình Phước
05 Huế
06 Bình Thuận
Mã số Đội
07 Phù Đổng
08 Long An
09 Phú Thọ
10 Hòa Bình
11 Bà Rịa – Vũng Tàu

Lần thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Với việc Sài Gòn rút lui khỏi giải đấu, lần bốc thăm lại đã được tổ chức vào lúc 15 giờ 30 ngày 7 tháng 3 năm 2023 tại trụ sở VPF để xếp lịch thi đấu cũng như thay đổi điều lệ giải cho phù hợp. Nguyên tắc bốc thăm tương tự lần thứ nhất, nhưng chỉ có 10 mã số từ 1 đến 10.

Mã số Đội
01 Long An
02 Huế
03 Phú Thọ
04 Bình Thuận
05 Bà Rịa – Vũng Tàu
Mã số Đội
06 Quảng Nam
07 Hòa Bình
08 PVF–CAND
09 Phù Đổng
10 Bình Phước

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ các trận đấu của Gold Star V.League 2 – 2023 được trực tiếp trên các kênh sóng truyền hình và nền tảng số: FPT Play, TV360, MyTV, VTV5, HTV Thể thao.

Số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Tr Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Tổng cộng TB
Bà Rịa – Vũng Tàu 9 2.500 2.000 1.500 100 3.000 800 1.000 1.000 2.000 13.900 1.544
Bình Phước 9 1.000 1.000 1.000 1.500 500 1.000 500 700 500 7.700 856
Bình Thuận 9 1.000 1.000 800 1.000 500 500 500 500 1.000 6.800 756
Hòa Bình 9 2.500 2.500 800 1.600 700 700 1.000 1.000 2.000 12.800 1.422
Huế 9 1.500 2.500 500 2.000 2.000 700 800 1.500 900 12.400 1.378
Long An 9 1.000 1.000 1.500 800 1.500 500 700 1.000 3.000 11.000 1.222
Phù Đổng 9 500 500 400 300 500 300 1.000 400 500 4.400 489
Phú Thọ 9 500 300 700 100 300 100 100 100 250 2.450 272
PVF–CAND 9 1.500 400 500 500 450 800 800 600 1.300 6.850 761
Quảng Nam 9 1.200 300 700 2.000 700 2.500 1.000 1.500 10.500 20.400 2.267
Tổng cộng 90 7.500 5.700 6.900 4.600 3.900 4.500 3.300 9.500 3.050 2.700 4.900 4.300 3.300 4.300 4.300 4.000 5.650 16.300 98.700 5.483
Trung bình 9 1.500 1.140 1.380 920 780 900 660 1.900 610 540 980 860 660 860 860 800 1.130 3.260 19.740 1.097

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách BRV BIP BIT HBI HUE LAN PHD PHT CND QNA
Bà Rịa – Vũng Tàu 2–1 2–3 1–1 2–0 2–4 0–0 1–0 0–3 0–0
Bình Phước 0–0 0–1 2–0 1–1 1–1 3–1 0–2 1–2 4–3
Bình Thuận 2–1 0–3 0–1 1–0 2–4 1–0 3–1 2–5 1–7
Hòa Bình 1–0 1–1 1–1 2–0 0–0 0–0 1–1 0–1 3–2
Huế 0–0 2–0 7–0 0–0 2–1 0–2 3–1 2–0 0–0
Long An 1–0 3–2 4–1 2–2 3–1 0–0 1–1 1–1 2–1
Phù Đổng 1–1 3–2 2–3 0–0 0–0 1–3 2–0 0–2 0–0
Phú Thọ 3–1 1–0 1–1 0–2 1–1 1–1 1–3 1–0 0–1
PVF–CAND 0–0 3–1 2–0 3–2 2–0 4–1 1–0 1–1 0–0
Quảng Nam 4–0 4–1 3–1 1–0 3–0 2–0 4–1 3–2 2–0
Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Bà Rịa – Vũng TàuHHHTBBTHHBBBBHBHTB
Bình PhướcBHHBTTBBHBBHBBTBBT
Bình ThuậnHTBBTBHTBTTBTBBBBT
Hòa BìnhBBHTHHHHHTHTTHBHTB
HuếTBTBHBHTHBHBBTHHTB
Long AnBHTHBTTBHHTHTHTTHT
Phù ĐổngTBHHTHHBHTHTBHBBBB
Phú ThọHHBBBTBTBBHTTBHHHB
PVF–CANDTTHTTBHBTHHBTTTTTT
Quảng NamHTHTBTHTTTHTBTTTBT
Nguồn: VPF
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Bà Rịa – Vũng Tàu67736856588999101099
Bình Phước88898469999101010991010
Bình Thuận426857857435455565
Hòa Bình101010779988666544444
Huế252446733777877756
Long An994595344544333333
Phù Đổng145633476353666677
Phú Thọ56910101010101010108788888
PVF–CAND311111122222222222
Quảng Nam733222211111111111
Vô địch; thăng hạng lên V.League 1 2023–24
Play-off xuống hạng Hạng Nhì Quốc gia 2023–24
Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
1 Quảng Nam (C, P) 18 11 4 3 40 15 +25 37 Thăng hạng lên V.League 1 2023–24
2 PVF–CAND 18 11 4 3 30 14 +16 37
3 Long An 18 8 7 3 32 24 +8 31
4 Hòa Bình 18 5 9 4 17 15 +2 24
5 Bình Thuận 18 7 2 9 23 44 −21 23
6 Huế 18 5 6 7 19 19 0 21
7 Phù Đổng 18 4 7 7 16 21 −5 19
8 Phú Thọ 18 4 6 8 18 25 −7 18
9 Bà Rịa – Vũng Tàu 18 3 7 8 13 24 −11 16
10 Bình Phước 18 4 4 10 23 30 −7 16
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Thành tích đối đầu (chỉ xét vào cuối mùa giải); 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Số bàn thắng trên sân đối phương; 6) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ do 2 thẻ vàng trong một trận = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm); 7) Bốc thăm

(C) Vô địch; (P) Thăng hạng

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất PVF–CAND, Quảng Nam 11 trận
CLB thắng ít nhất Bà Rịa – Vũng Tàu 3 trận
CLB hoà nhiều nhất Hòa Bình 9 trận
CLB hoà ít nhất Bình Thuận 2 trận
CLB thua nhiều nhất Bình Phước 10 trận
CLB thua ít nhất Long An, PVF–CAND, Quảng Nam 3 trận
Chuỗi thắng dài nhất PVF–CAND 6 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Hòa Bình 12 trận
Chuỗi không thắng dài nhất Bà Rịa – Vũng Tàu 9 trận
Chuỗi thua dài nhất Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Phù Đổng 4 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Quảng Nam 40 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Bà Rịa – Vũng Tàu 13 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhất Bình Thuận 44 bàn
CLB lọt lưới ít nhất PVF–CAND 14 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất Bình Phước 50 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhất Huế 20 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất Phù Đổng 3 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất Hòa Bình, Long An, Quảng Nam 0 thẻ

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 231 bàn thắng ghi được trong 90 trận đấu, trung bình 2.57 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Việt Nam Nguyễn Thanh Nhàn PVF–CAND 10
Việt Nam Lê Văn Nam Quảng Nam
2 Việt Nam Lê Minh Bình PVF–CAND 9
3 Việt Nam Phù Trung Phong Bình Phước 8
Việt Nam Nguyễn Minh Quang Bình Thuận
Việt Nam Nguyễn Đình Bắc Quảng Nam
4 Việt Nam Hồ Thanh Minh Huế 7
5 Việt Nam Trần Gia Huy Hòa Bình 5
Việt Nam Lê Thanh Phong Long An
Việt Nam Ngô Hoàng Anh
Việt Nam Lê Hải Đức Phú Thọ
6 Việt Nam Nguyễn Văn Đô Bình Thuận 4
Việt Nam Bùi Anh Thống Hòa Bình
Việt Nam Trần Anh Thi Long An
Việt Nam Lê Văn Hưng Quảng Nam
Việt Nam Võ Văn Toàn
7 Việt Nam Bùi Xuân Quý Bình Phước 3
Việt Nam Đinh Tiến Phong
Việt Nam Nguyễn Văn Thái Bình Thuận
Việt Nam Lê Quốc Nhật Nam Huế
Việt Nam Hoàng Thanh Tùng Phù Đổng
Việt Nam Nguyễn Khắc Khiêm
Việt Nam Nguyễn Văn Tám Phú Thọ
Việt Nam Trần Đức Nam PVF–CAND
Việt Nam Bùi Quang Huy Quảng Nam
8 Hoa Kỳ Lê Trung Vinh Bà Rịa – Vũng Tàu 2
Việt Nam Nguyễn Quang Huy
Việt Nam Nguyễn Thái Quốc Cường
Việt Nam Phan Nhật Thanh Long
Việt Nam Vũ Đức Duy Bình Phước
Việt Nam Nguyễn Đình Lợi Bình Thuận
Việt Nam Võ Thanh Hậu
Việt Nam Ngô Hoàng Quân Huế
Việt Nam Nguyễn Ngọc Tú
Việt Nam Dương Anh Tú Long An
Việt Nam Đỗ Tấn Thành
Việt Nam Nguyễn Quốc Lộc
Việt Nam Nguyễn Tài Lộc
Việt Nam Phan Tấn Tài
Việt Nam Bùi Xuân Lộc Phù Đổng
Việt Nam Nguyễn Văn Văn
Việt Nam Nguyễn Hoàng Duy Phú Thọ
Việt Nam Tẩy Văn Toàn PVF–CAND
Việt Nam Hoàng Thế Tài Quảng Nam
Việt Nam Mạc Đức Việt Anh
Việt Nam Nguyễn Văn Trạng
Việt Nam Nguyễn Vũ Hoàng Dương
9 Việt Nam Huỳnh Tuấn Vũ Bà Rịa – Vũng Tàu 1
Việt Nam Huỳnh Văn Ly
Việt Nam Nguyễn Khánh Duy
Việt Nam Nguyễn Trọng Bảo
Việt Nam Phạm Lý Đức
Việt Nam Bùi Trần Vũ Bình Phước
Việt Nam Hồ Sinh Bảo
Việt Nam Lê Trương Quốc Thắng
Việt Nam Lương Quốc Thắng
Việt Nam Phan Bá Quyền
Việt Nam Trần Đình Hùng
Việt Nam Võ Lý
Việt NamNigeria Đinh Hoàng Max Bình Thuận
Việt Nam Mai Thanh Nam
Việt Nam Nguyễn Lê Minh Khôi
Việt Nam Nguyễn Thành Kiên
Việt Nam Lê Ngọc Trọng Hòa Bình
Việt Nam Nguyễn Nam Trường
Việt Nam Nguyễn Trung Đạo
Việt Nam Trần Quốc Đạt
Việt Nam Trần Quốc Thành
Việt Nam Vũ Đình Hai
Việt Nam Vũ Hồng Quân
Việt Nam Huỳnh Thế Hiếu Huế
Việt Nam Nguyễn Đình Đới
Việt Nam Nguyễn Văn Sang
Việt Nam Nguyễn Văn Tú
Việt Nam Phan Nhật Hào
Việt Nam Huỳnh Văn Thanh Long An
Việt Nam Lê Hoàng Dương
Việt Nam Nguyễn Khắc Vũ
Việt Nam Nguyễn Nhật Minh
Việt Nam Nguyễn Trọng Phú
Việt Nam Nguyễn Văn Quý
Việt Nam Võ Nhật Tân
Việt Nam Nguyễn Chính Đăng Phù Đổng
Việt Nam Nguyễn Đoàn Duy Anh
Việt Nam Nguyễn Tuấn Em
Việt Nam Phan Thanh Hậu
Việt Nam Trần Tiến Anh
Việt Nam Bùi Huy Hoàng Phú Thọ
Việt Nam Bùi Long Nhật
Việt Nam Đỗ Văn Đạt
Việt Nam Hà Châu Phi
Việt Nam Ngô Sỹ Chinh
Việt Nam Nguyễn Ngọc Mỹ
Việt Nam Nguyễn Văn Vinh
Việt Nam Quách Công Đình
Việt Nam Huỳnh Công Đến PVF–CAND
Việt Nam Lý Trung Hiếu
Việt Nam Ngô Viết Phú
Việt Nam Nguyễn Hữu Nam
Việt Nam Nguyễn Xuân Bắc
Việt Nam Ngân Văn Đại Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Văn Ka
Việt Nam Trần Hoàng Hưng

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Việt Nam Thái Minh Thuận Long An PVF–CAND 1
Việt Nam Đinh Viết Lộc Phú Thọ Long An
Việt Nam Nguyễn Văn Toản Quảng Nam Phù Đổng

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Việt Nam Nguyễn Đình Bắc4 Quảng Nam Bình Thuận 7–1 (A) 15 tháng 8 năm 2023
Việt Nam Lê Văn Nam Quảng Nam Bình Thuận 7–1 (A) 15 tháng 8 năm 2023
Việt Nam Nguyễn Thanh Nhàn PVF–CAND Bình Thuận 5–2 (A) 3 tháng 8 năm 2023
Việt Nam Phù Trung Phong Bình Phước Quảng Nam 4–3 (H) 25 tháng 5 năm 2023
  • Ghi chú:

4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt Nam Dương Văn Cường Phù Đổng 9
Việt Nam Tống Đức An Quảng Nam
2 Việt Nam Nguyễn Tiến Tạo Huế 6
Việt Nam Phí Minh Long PVF–CAND
3 Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn Bà Rịa – Vũng Tàu 5
4 Việt Nam Nguyễn Duy Dũng Hòa Bình 4
Việt Nam Vũ Tuyên Quang
5 Việt Nam Ngô Quốc Cường Bình Thuận 3
Việt Nam Trần Nhật Hà Long An
6 Việt Nam Nguyễn Nhật Nguyên Bà Rịa – Vũng Tàu 2
Việt Nam Hồ Viết Đại Phú Thọ
Việt Nam Nguyễn Thanh Tuấn PVF–CAND
7 Việt Nam Lâm Lê Phước Tiến Dũng Bình Phước 1
Việt Nam Nguyễn Hoàng Đạt
Việt Nam Trần Văn Chiến
Việt Nam Võ Đức Bảo Huế
Việt Nam Phạm Trần Thanh Vũ Phú Thọ
Việt Nam Lê Văn Hùng Quảng Nam
Việt Nam Nguyễn Ngọc Bin

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ ONLINE, TUOI TRE (22 tháng 2 năm 2023). “Tăng gấp đôi tiền thưởng cho nhà vô địch Giải hạng nhất quốc gia 2023”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ Vpf, User (1 tháng 11 năm 2022). “VPF và FPT Play ký kết hợp tác: Nâng tầm phát triển bóng đá Việt Nam”. VPF. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.