Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Giải bóng đá U17 quốc gia)
Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia
Mùa giải hiện tại:
Mùa giải hiện tại
Thành lập1998
Quốc gia Việt Nam
Liên đoànAFC
Đội vô địch hiện tạiHà Nội
(2024)
Đội vô địch nhiều nhấtSông Lam Nghệ An
(10 lần)
Trang webTrang chủ

Giải bóng đá Vô địch U-17 Quốc gia (trước đây được gọi là Giải bóng đá U-17 Quốc gia) là giải đấu bóng đá quốc gia thường niên dành cho lứa tuổi dưới 17 do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.[1]

Tiền thân của giải đấu này là Giải bóng đá U-18 quốc gia, được VFF sáng lập từ năm 1998 thay thế cho Giải bóng đá U-19 quốc gia, và phối hợp tổ chức cùng báo Bóng đá trong hai mùa giải 20042005.[2] Năm 2006, với việc thành lập trở lại giải U-19 quốc gia,[3] giải U-18 cũng chính thức được chuyển đổi thành giải U-17 quốc gia để phù hợp với hệ thống thi đấu quốc tế.[4][5] Năm 2021, giải đấu đã không được tổ chức do những tác động tiêu cực của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam,[6] và được tổ chức trở lại vào năm 2022.

Các đội đoạt huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nơi đăng cai Chung kết Hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân
Giải bóng đá U-18 quốc gia (1998–2005)
1998 Hà Nội Thể Công 3–1 Hà Nội Sông Lam Nghệ AnTiền Giang
1999 Hà TĩnhNghệ An Sông Lam Nghệ An 2–0 Hà Tĩnh Công an Thành phố Hồ Chí MinhU-17 Việt Nam
2000 Hà Tĩnh Hà Tĩnh 3–0 Nam Định Sông Lam Nghệ AnKhánh Hòa
2001 Khánh Hòa Sông Lam Nghệ An (2) 0–0
(5–3 p)
Khánh Hòa Lâm ĐồngNam Định
2002 Thành phố Hồ Chí Minh Thể Công (2) 1–0 Sông Lam Nghệ An Đồng ThápThành phố Hồ Chí Minh
2003 Đà Nẵng Đồng Tháp 3–0 Nam Định Đà Nẵng
2004 Hải Phòng Sông Lam Nghệ An (3) 0–0
(6–5 p)
Thành Long Đồng ThápĐà Nẵng
2005 Thành phố Hồ Chí Minh Sông Lam Nghệ An (4) 2–2
(4–3 p)
Thành phố Hồ Chí Minh Thể CôngĐồng Nai
Giải bóng đá U-17 quốc gia (2006–nay)
2006 An Giang Sông Lam Nghệ An (5) 2–1 Đà Nẵng Thành LongNam Định
2007 Thành phố Hồ Chí Minh Sông Lam Nghệ An (6) 0–0
(8–7 p)
Đà Nẵng VSTQuảng Ninh
2008 Đà Nẵng Sông Lam Nghệ An (7) 5–2 SHB Đà Nẵng Bình DươngBình Định
2009 Nam Định Sông Lam Nghệ An (8) 1–0 Đồng Tháp Thừa Thiên HuếNam Định
2010 Đà Nẵng SHB Đà Nẵng 1–0 Sông Lam Nghệ An Đồng Tâm Long AnNam Định
2011 Khánh Hòa SHB Đà Nẵng (2) 2–1 Hoàng Anh Gia Lai Khatoco Khánh HòaViettel
2012 Thừa Thiên Huế Sông Lam Nghệ An (9) 7–2 Đồng Tâm Long An Hoàng Anh Gia LaiHuế
2013 Thành phố Hồ Chí Minh SHB Đà Nẵng (3) 3–3
(6–5 p)
PVF Hà Nội T&TĐồng Tâm Long An
2014 Thừa Thiên Huế PVF 2–0 Hà Nội T&T Becamex Bình DươngViettel
2015 Thành phố Hồ Chí Minh PVF (2) 0–0
(4–3 p)
Viettel Quảng NgãiSông Lam Nghệ An
2016 Tây Ninh Đồng Tháp (2) 2–1 PVF ViettelHà Nội T&T
2017 Thành phố Hồ Chí Minh PVF (3) 2–1 Viettel Thành phố Hồ Chí MinhHoàng Anh Gia Lai
2018 Hưng Yên Viettel (3) 3–1 Sông Lam Nghệ An SHB Đà NẵngPVF
2019 Tây Ninh Thanh Hóa 0–0
(5–4 p)
PVF ViettelHoàng Anh Gia Lai
2020 Hưng Yên Sông Lam Nghệ An (10) 3–2 Học viện Nutifood PVFHoàng Anh Gia Lai
2022 Thành phố Hồ Chí Minh PVF (4) 2–0 Sài Gòn Hà NộiSông Lam Nghệ An
2023 Hưng Yên Viettel (4) 3–2 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Sông Lam Nghệ AnPVF
2024 Bà Rịa – Vũng Tàu Hà Nội 2–0 LPBank Hoàng Anh Gia Lai PVFHồng Lĩnh Hà Tĩnh

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngCâu lạc bộVàngBạcĐồngTổng số
1Sông Lam Nghệ An103619
2PVF43411
3Thể Công – Viettel42410
4Đà Nẵng3339
5Đồng Tháp2125
6Hồng Lĩnh Hà Tĩnh1214
7Hà Nội (2006)1135
8Thanh Hóa1001
9Hoàng Anh Gia Lai0246
Nam Định0246
11Khánh Hòa0123
Long An0123
Thành phố Hồ Chí Minh[a]0123
14Học viện Nutifood0112
Thành Long0112
16Hà Nội (1956)0101
Sài Gòn0101
18Bình Dương0022
Huế0022
20Bình Định0011
Công an Thành phố Hồ Chí Minh0011
Lâm Đồng0011
Quảng Ngãi0011
Than Quảng Ninh0011
Tiền Giang0011
VST0011
Đồng Nai0011
Tổng số (27 đơn vị)262651103

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vua phá lưới Câu lạc bộ Số bàn thắng
1998 Đặng Thanh Phương Thể Công Chưa rõ[7]
1999
2000
2001
2002 Phan Tiến Hoài Sông Lam Nghệ An 4
2003 Bùi Minh Hiệp Đồng Tháp 7
2004 Nguyễn Văn Khải Đồng Tháp 4
Nguyễn Văn Mộc
2005 Nguyễn Quang Tình Sông Lam Nghệ An 5
Phạm Hữu Phát Đồng Nai
2006 Hoàng Danh Ngọc Nam Định 5
Lê Đức Tài Thành Long
Nguyễn Hồng Việt Sông Lam Nghệ An
2007 Trần Văn Thành Sông Lam Nghệ An 4
2008 Nguyễn Đình Bảo Sông Lam Nghệ An 8
2009 Nguyễn Minh Trung Đồng Tháp 7
2010 Đỗ Văn Ba SHB Đà Nẵng 4
Võ Ngọc Toàn Sông Lam Nghệ An
Hoàng Văn Nhuần Nam Định
2011 Hồ Tuấn Tài Sông Lam Nghệ An 4
Nguyễn Viết Thắng SHB Đà Nẵng
2012 Hồ Tuấn Tài Sông Lam Nghệ An 5
2013 Dương Anh Tú Long An 5
2014 Trần Duy Khánh Bình Dương 5
2015 Phạm Trọng Hóa PVF 5
Đỗ Thanh Thịnh
2016 Trương Tiến Anh Viettel 7
Ngô Huỳnh Tấn Tài PVF
2017 Nhâm Mạnh Dũng Viettel 8
2018 Võ Nguyên Hoàng PVF 5
Đặng Ngọc Đức Viettel
2019 Nguyễn Văn Tùng Thanh Hóa 6
2020 Dương Trung Quang Hiếu Học viện Nutifood 5
2022 Thái Bá Đạt PVF 5
2023 Nguyễn Trọng Tuấn Sông Lam Nghệ An 4
Nguyễn Công Phương Viettel
2024 Nguyễn Việt Long Hà Nội 4
Đặng Công Anh Kiệt
Trần Hồng Kiên Thể Công – Viettel
  1. ^ Tính cả thành tích của Cảng Sài Gòn trước đây.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "VFF - Giải Vô địch U17 Quốc gia". VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Trí Công (ngày 28 tháng 6 năm 2015). "Bệ phóng cho những tài năng trẻ". Bongdaplus. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ T.K (ngày 12 tháng 9 năm 2005). "Sẽ có giải U19 năm 2006 ?". Sài Gòn Giải Phóng Thể Thao. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2024.
  4. ^ Đăng Huy (ngày 21 tháng 6 năm 2018). "Giải vô địch U17 Quốc gia: Chia bảng gay cấn". Báo Tổ quốc. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025.
  5. ^ Trần Hải (ngày 20 tháng 6 năm 2018). "Tám đội bóng dự vòng chung kết Giải U17 vô địch quốc gia 2018". Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025.
  6. ^ PV (ngày 30 tháng 11 năm 2021). "VFF hủy nhiều giải đấu bóng đá trẻ vì dịch Covid-19". VOV. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025.
  7. ^ "Đặng Thanh Phương và ý chí vươn lên". VnExpress. ngày 19 tháng 5 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]