Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
LPBank V.League 1 – 2024/25
Biểu trưng chính thức của LPBank V.League 1 2024–25
Mùa giải2024–25
Thời gian14 tháng 9 năm 2024 – 22 tháng 6 năm 2025
Vô địchThép Xanh Nam Định
Xuống hạngQuy Nhơn Bình Định
AFC Champions League TwoThép Xanh Nam Định
Công an Hà Nội
ASEAN Club ChampionshipThép Xanh Nam Định
Công an Hà Nội
Số trận đấu182
Số bàn thắng449 (2,47 bàn mỗi trận)
Vua phá lưới14 bàn
Lucão (Hải Phòng}, Alan (Công an Hà Nội}
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Thể Công – Viettel 6–0 SHB Đà Nẵng
(2 tháng 5 năm 2025)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Sông Lam Nghệ An 0–5 Thể Công – Viettel
(19 tháng 11 năm 2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtCông an Hà Nội 4–4 Quảng Nam
(15 tháng 2 năm 2025)
Chuỗi thắng dài nhấtThép Xanh Nam Định
(7 trận)
Chuỗi bất bại dài nhấtThép Xanh Nam Định
(16 trận)
Chuỗi không
thắng dài nhất
SHB Đà Nẵng
(11 trận)
Chuỗi thua dài nhấtSHB Đà Nẵng, Quy Nhơn Bình Định, Đông Á Thanh Hóa
(4 trận)
Trận có nhiều khán giả nhất25.000
Thép Xanh Nam Định 1–0 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
(22 tháng 6 năm 2025)
Trận có ít khán giả nhất900
Hà Nội 5–1 Thành phố Hồ Chí Minh
(18 tháng 5 năm 2025)
Tổng số khán giả945.000
Số khán giả trung bình5.192

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia LPBank 2024–25 (tiếng Anh: LPBank V.League 1 – 2024/25) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 25 và là mùa giải thứ 42 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam. Đây là năm đầu tiên trong hợp đồng kéo dài ba mùa giải của Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam với tư cách là nhà tài trợ chính của giải đấu.[1] Mùa giải khởi tranh vào ngày 14 tháng 9 năm 2024 và kết thúc vào ngày 22 tháng 6 năm 2025.

Thép Xanh Nam Định là đương kim vô địch của giải đấu và đã bảo vệ thành công chức vô địch sớm 1 vòng.[2][3]

Mùa giải này là mùa giải thứ hai kể từ mùa 2001–02 thi đấu với một lịch trình liên năm (mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (mùa xuân đến mùa thu), với khoảng thời gian tạm nghỉ từ ngày 8 tháng 12 năm 2024 đến ngày 5 tháng 1 năm 2025 dành cho Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024.[4] Đây là mùa giải thứ hai giải đấu áp dụng trợ lý trọng tài video (VAR) và là mùa giải đầu tiên VAR được áp dụng cho các trận đấu trên toàn quốc, thay vì chỉ được sử dụng ở khu vực miền Bắc như mùa giải trước.[5]

Sau mùa giải, FPT Play mất quyền phát sóng giải đấu này vì vi phạm bản quyền, đơn vị phát sóng giải đấu này sẽ được thông báo sau.

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đổi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi
MerryLand Quy Nhơn Bình Định Quy Nhơn Bình Định 3 tháng 7 năm 2024
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Hoàng Anh Gia Lai 30 tháng 7 năm 2024

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu áp dụng thể thức vòng tròn hai lượt với 26 vòng đấu như thường lệ.

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải 2024–25 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.

Suất cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 7 năm 2024, cuộc họp của Ban chấp hành Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) lần thứ 6 khóa IX đã quyết định những thay đổi quan trọng liên quan tới việc sử dụng cầu thủ ở các giải bóng đá. Theo đó, kể từ mùa giải 2024-25 và những năm tiếp theo:

  • Cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Việt kiều) được đăng ký và sử dụng tại các trận đấu của giải chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp tối đa hai cầu thủ cho một câu lạc bộ.
  • Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFF và AFC được đăng ký tối đa 5 cầu thủ nước ngoài nhưng chỉ được sử dụng tối đa ba cầu thủ trong một trận đấu tại V.League 1.

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Becamex Bình Dương Đông Á Thanh Hóa Công an Hà Nội Hà Nội Thể Công – Viettel
Sân vận động Gò Đậu Sân vận động Thanh Hóa Sân vận động Hàng Đẫy Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình
Sức chứa: 18.250 Sức chứa: 14.000 Sức chứa: 22.500 Sức chứa: 40.192
Hải Phòng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Sân vận động Lạch Tray Sân vận động Hà Tĩnh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 15.000
Thép Xanh Nam Định Sông Lam Nghệ An
Sân vận động Thiên Trường Sân vận động Vinh
Sức chứa: 30.000 Sức chứa: 18.000
không_khung
không_khung
Thành phố Hồ Chí Minh Quảng Nam, SHB Đà Nẵng Hoàng Anh Gia Lai Quy Nhơn Bình Định
Sân vận động Thống Nhất Sân vận động Tam Kỳ Sân vận động Hòa Xuân[a] Sân vận động Pleiku Sân vận động Quy Nhơn
Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 15.000 Sức chứa: 20.000 Sức chứa: 12.000 Sức chứa: 20.000
  1. ^ Quảng Nam chọn sân Hòa Xuân làm sân nhà từ vòng 1 đến vòng 10 do sân vận động Tam Kỳ vẫn chưa hoàn thiện; trong khi SHB Đà Nẵng đăng ký Hòa Xuân làm sân nhà và cũng thi đấu tại đây đến hết vòng 10. Từ vòng 12 (và trận đá bù vòng 11, lượt đi với Đông Á Thanh Hóa diễn ra sau vòng 12), Quảng Nam lấy sân Tam Kỳ làm sân nhà. Trong khi đó, do sân Hòa Xuân tiến hành cải tạo, nên từ vòng 13 (trận lượt đi gặp Thể Công–Viettel) SHB Đà Nẵng cũng đăng ký sân Tam Kỳ làm sân nhà đến hết mùa giải.[6][7]

Số đội theo khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Số lượng Vùng Đội
5 Đồng bằng sông Hồng Hải Phòng, Hà Nội, Công an Hà Nội, Thể Công – Viettel, Thép Xanh Nam Định
3 Bắc Trung Bộ Đông Á Thanh Hóa, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, Sông Lam Nghệ An
Nam Trung Bộ Quy Nhơn Bình Định, Quảng Nam, SHB Đà Nẵng
2 Đông Nam Bộ Becamex Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh
1 Tây Nguyên Hoàng Anh Gia Lai

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Anh Đức Việt Nam Nguyễn Tiến Linh Việt Nam Kamito Việt Nam Becamex
Công an Hà Nội ĐứcBrasil Alexandré Pölking Việt Nam Nguyễn Quang Hải Việt Nam CA SPORTS Việt Nam Công an Hà Nội
Đông Á Thanh Hóa ĐứcCroatia Tomislav Steinbrückner Việt Nam Doãn Ngọc Tân Nhật Bản Jogarbola Thái Lan Casper
Hà Nội Nhật Bản Teguramori Makoto Việt Nam Nguyễn Văn Quyết Việt Nam T&T Homes
Việt Nam SHS
Việt Nam Quang Ninh Port
Việt Nam Vinawind
Hải Phòng Việt Nam Chu Đình Nghiêm Việt Nam Triệu Việt Hưng Ý Kappa Anh Mansion Sports
Việt Nam LPBank
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Lê Quang Trãi Việt Nam Trần Minh Vương Việt Nam Kamito Thái Lan Carabao
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Việt Nam Nguyễn Thành Công Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng Thái Lan Grand Sport Việt Nam Bia Sao Vàng
Quảng Nam Việt Nam Văn Sỹ Sơn Việt Nam Ngân Văn Đại Tây Ban Nha Kelme Không
Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy Việt Nam Cao Văn Triền Việt Nam Kamito Việt Nam MerryLand Quy Nhơn
SHB Đà Nẵng Việt Nam Lê Đức Tuấn Việt Nam Đặng Anh Tuấn Việt Nam SHB

Việt Nam Corporation
Việt Nam muRata

Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phan Như Thuật Nigeria Michael Olaha Việt Nam Gạo A AN
Việt Nam Bia Sao Vàng
Việt Nam Eurosun
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam Phùng Thanh Phương Slovakia Patrik Lê Giang Nhật Bản Jogarbola Anh Mansion Sports

Việt Nam Phu Hung Life Insurance

Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Anh Mitre Việt Nam Thép Xanh Xuân Thiện
Thể Công – Viettel Bulgaria Velizar Popov Việt Nam Bùi Tiến Dũng Trung Quốc Li-Ning Việt Nam Thể Công – Viettel
Việt Nam TV360

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến Ghi chú
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Đức Cảnh Tạm quyền 4 tháng 7 năm 2024 (2024-07-04) Trước mùa giải Việt Nam Hoàng Anh Tuấn 4 tháng 7 năm 2024 (2024-07-04)
Hà Nội Nhật Bản Iwamasa Daiki Hết hợp đồng 8 tháng 7 năm 2024 (2024-07-08) Việt Nam Lê Đức Tuấn 28 tháng 7 năm 2024 (2024-07-28)
Hoàng Anh Gia Lai Việt Nam Vũ Tiến Thành Sang chức GĐKT[Pro] 9 tháng 9 năm 2024 (2024-09-09) Việt Nam Lê Quang Trãi 9 tháng 9 năm 2024 (2024-09-09) Trợ lý huấn luyện viên
SHB Đà Nẵng Việt Nam Trương Việt Hoàng Việt Nam Đào Quang Hùng
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Phạm Anh Tuấn Từ chức 11 tháng 11 năm 2024 (2024-11-11) Thứ 14 Việt Nam Phan Như Thuật 11 tháng 11 năm 2024 (2024-11-11)
SHB Đà Nẵng Việt Nam Đào Quang Hùng Chuyển xuống đội trẻ 2 tháng 12 năm 2024 (2024-12-02) Brasil Cristiano Roland 2 tháng 12 năm 2024 (2024-12-02)
Becamex Bình Dương Việt Nam Hoàng Anh Tuấn Từ chức 9 tháng 12 năm 2024 Thứ 8 Việt Nam Nguyễn Công Mạnh 11 tháng 12 năm 2024 (2024-12-11)
SHB Đà Nẵng Brasil Cristiano Roland Sang chức GĐKT[Pro] 10 tháng 1 năm 2025 (2025-01-10) Thứ 14 Việt Nam Phan Thanh Hùng 10 tháng 1 năm 2025 (2025-01-10)
Hà Nội Việt Nam Lê Đức Tuấn Sa thải 28 tháng 1 năm 2025 (2025-01-28) Thứ 4 Việt Nam Hoàng Văn Phúc 28 tháng 1 năm 2025 (2025-01-28) Tạm quyền
SHB Đà Nẵng Việt Nam Phan Thanh Hùng Sang chức GĐKT[Pro] 1 tháng 2 năm 2025 (2025-02-01) Thứ 14 Việt Nam Lê Đức Tuấn 1 tháng 2 năm 2025 (2025-02-01)
Hà Nội Việt Nam Hoàng Văn Phúc Tạm quyền 17 tháng 2 năm 2025 (2025-02-17) Thứ 4 Nhật Bản Teguramori Makoto 17 tháng 2 năm 2025 (2025-02-17)
Đông Á Thanh Hóa Bulgaria Velizar Popov Từ chức[8] 5 tháng 3 năm 2025 (2025-03-05) Thứ 3 Việt Nam Mai Xuân Hợp 6 tháng 3 năm 2025 (2025-03-06) Tạm quyền
Việt Nam Mai Xuân Hợp Tạm quyền 24 tháng 3 năm 2025 (2025-03-24) Thứ 4 ĐứcCroatia Tomislav Steinbrückner 24 tháng 3 năm 2025 (2025-03-24)
Thể Công – Viettel Việt Nam Nguyễn Đức Thắng Từ chức[9] 25 tháng 4 năm 2025 Thứ 3 Bulgaria Velizar Popov 27 tháng 4 năm 2025
Becamex Bình Dương Việt Nam Nguyễn Công Mạnh Chấm dứt hợp đồng[10] 6 tháng 5 năm 2025 Thứ 8 Việt Nam Nguyễn Anh Đức 7 tháng 5 năm 2025
Quy Nhơn Bình Định Việt Nam Bùi Đoàn Quang Huy Sang chức GĐKT 11 tháng 5 năm 2025 Thứ 13 Việt Nam Trần Minh Chiến 11 tháng 5 năm 2025[11]
  1. ^
    AFC Pro License: Vũ Tiến Thành, Trương Việt Hoàng, Phan Thanh HùngCristiano Roland không được phép đăng ký làm huấn luyện viên trưởng do không có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp AFC.[12]

Cầu thủ nước ngoài và cầu thủ Việt kiều

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cầu thủ được in đậm cho biết cầu thủ đó đăng ký gia nhập câu lạc bộ sau khi mùa giải bắt đầu.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 5
(Cầu thủ Việt kiều chưa có quốc tịch Việt Nam)
Cầu thủ 6
(Chỉ dành cho đội tham dự giải AFC và AFF)
Cầu thủ 7
(Chỉ dành cho đội tham dự giải AFC và AFF)
Cầu thủ 8
(Cầu thủ nhập tịch)
Cầu thủ 9+
(Cầu thủ Việt kiều có quốc tịch Việt Nam)1
Cầu thủ cũ Cầu thủ bị loại khỏi danh sách thi đấu
Becamex Bình Dương Brasil Janclesio Almeida Bờ Biển Ngà Cheick Timité Kyrgyzstan Odilzhon Abdurakhmanov Việt NamUganda Trần Trung Hiếu Brasil Wellington Nem
Cameroon Mathias Malep
Công an Hà Nội Brasil Alan Grafite Brasil Léo Artur Brasil Hugo Gomes Brasil Vitão Brasil Tháileon Việt NamSéc Nguyễn Filip
Việt NamPháp Cao Pendant Quang Vinh
Đông Á Thanh Hóa Brasil Yago Ramos Brasil Gustavo Santos Brasil Luiz Antônio Lào Damoth Thongkhamsavath Brasil Ribamar Brasil Igor Salatiel Hàn Quốc Kim Won-sik Jamaica Rimario Gordon
Hà Nội Brasil Daniel Passira Croatia Luka Bobičanec Guiné-BissauBồ Đào Nha João Pedro Canada Pierre Lamothe Hoa Kỳ Kyle Colonna Hà Lan Keziah Veendorp
Uzbekistan Jakhongir Abdumominov
Nigeria Augustine Chidi Kwem
Hải Phòng Brasil Lucão do Break Nigeria Fred Friday Haiti Bicou Bissainthe Hoa Kỳ Mark Huynh Brasil Zé Paulo Haiti Miche-Naider Chéry
Hoàng Anh Gia Lai Brasil Jairo Rodrigues Brasil Marciel Silva Brasil Washington Brandão Brasil Jeferson Elias
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Brasil Geovane Magno AnhCộng hòa Dân chủ Congo Noel Mbo Brasil Helerson Pháp Leygley Adou Việt NamNga Lê Khắc Viktor Nigeria Alhaji Gero
Quảng Nam Cameroon Alain Eyenga Nigeria Charles Atshimene Nigeria Ugochukwu Oduenyi Việt NamNigeria Hoàng Vũ Samson Brasil Jacó
Brasil Hyuri
Quy Nhơn Bình Định Brasil Zé Paulo Colombia Rodrigo Rivas Colombia Luis Salazar Việt NamSéc Mạc Hồng Quân
Việt NamSéc Dương Thanh Tùng
Brasil Gabriel Morbeck
Brasil Léo
Brasil Alisson Farias
SHB Đà Nẵng Brasil Cássio Scheid Brasil Thiago Henrique Brasil Emerson Souza BrasilTây Ban Nha Werick Caetano
Brasil Yuri Mamute
Brasil Marlon Rangel
Sông Lam Nghệ An Nigeria Michael Olaha Paraguay Sebastián Zaracho Nigeria Benjamin Kuku
Thành phố Hồ Chí Minh Brasil Matheus Duarte Brasil João Pedro BrasilMalaysia Endrick Slovakia Patrik Lê Giang Hoa Kỳ Zan Nguyen Việt NamĐức Bùi Đức Duy Estonia Erik Sorga
Brasil Patryck
Thép Xanh Nam Định Uganda Joseph Mpande Brasil Rômulo Brasil Lucas Alves Pháp Kévin Pham Ba Brasil Brenner Brasil Caio César Việt NamBrasil Nguyễn Xuân Son Nigeria Moses Odo
Brasil Lucas Silva
Brasil China
Brasil Hendrio Araujo
Brasil Wálber
Thể Công – Viettel Brasil Pedro Henrique Brasil Wesley Natã Brasil Amarildo Brasil Patrick Gama

^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25 diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 2024 tại Hà Nội.

Nguyên tắc bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Không có đội nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
  • Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
  • Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
  • Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
  • Hai vòng đấu cuối thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.

Thứ tự bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 3 lượt:

  • Lượt 2: Câu lạc bộ Hải Phòng không thi đấu sân nhà ở vòng 2 và vòng 3 được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong hai mã số 6 và 10
  • Lượt 3: Bốc thăm ngẫu nhiên cho 9 câu lạc bộ vào 9 mã số còn lại.

Mã số thi đấu các đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Mã số Đội
01 Công an Hà Nội
02 Hà Nội
03 Hoàng Anh Gia Lai
04 Becamex Bình Dương
05 Thành phố Hồ Chí Minh
06 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
07 Sông Lam Nghệ An
Mã số Đội
08 Thép Xanh Nam Định
09 Quy Nhơn Bình Định
10 Hải Phòng
11 Đông Á Thanh Hóa
12 Thể Công – Viettel
13 Quảng Nam
14 SHB Đà Nẵng

Khai mạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 19:00 ngày 14 tháng 9 năm 2024 tại sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 19:15 giữa Hà NộiQuy Nhơn Bình Định.

Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2024–25 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Nền tảng trực tuyến

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng kết quả thi đấu LPBank V.League 1 – 2024/25
Nhà \ Khách BFC CAHN ĐATH HNFC HPFC HAGL HLHT QNFC QNBĐ SHBĐN SLNA HCMC TXNĐ TCVT
Becamex Bình Dương 1–3 1–0 0–3 1–1 4–1 2–2 0–0 2–1 1–1 2–1 3–0 1–4 1–2
Công an Hà Nội 1–0 0–1 0–2 2–0 3–1 0–0 4–4 3–0 3–0 1–1 0–0 1–1 2–1
Đông Á Thanh Hóa 1–2 1–4 1–1 3–1 2–2 1–1 1–1 1–1 1–0 1–1 1–2 1–1 3–1
Hà Nội 1–0 1–1 3–1 2–2 0–1 1–1 2–1 1–0 3–2 3–0 5–1 0–3 1–2
Hải Phòng 4–2 1–1 2–1 0–0 2–0 1–0 0–1 2–0 1–0 0–0 2–0 1–2 2–3
Hoàng Anh Gia Lai 4–0 1–0 1–1 0–3 1–0 0–1 3–3 1–1 2–2 2–0 2–2 0–0 2–1
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 3–1 0–0 0–0 1–1 1–1 1–0 0–0 0–0 2–2 0–1 1–1 1–0 2–2
Quảng Nam 1–2 0–3 1–0 1–1 1–2 0–4 2–0 1–2 3–2 1–1 3–1 0–2 0–0
Quy Nhơn Bình Định 0–1 1–5 1–4 2–4 1–0 2–1 0–1 1–0 1–2 2–2 1–2 0–0 2–2
SHB Đà Nẵng 1–1 1–2 1–0 0–2 0–0 1–1 1–3 1–0 3–1 2–1 1–1 0–0 1–1
Sông Lam Nghệ An 1–0 1–1 0–1 1–2 1–1 3–2 1–1 1–1 1–0 0–0 0–0 2–3 0–5
Thành phố Hồ Chí Minh 0–2 2–1 2–2 0–2 0–2 1–0 0–1 0–0 1–0 1–0 1–1 0–3 0–0
Thép Xanh Nam Định 3–1 0–3 2–1 2–1 2–0 6–1 1–0 1–0 3–1 5–0 4–1 1–1 0–1
Thể Công – Viettel 1–0 2–1 1–2 2–1 2–2 2–1 1–1 2–2 0–1 6–0 1–0 2–0 0–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 22 tháng 6 năm 2025. Nguồn: VPF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Tiến trình mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình DươngTHBTBTHBBTBTHTTBBHBBBHBTBT
Công an Hà NộiHBTHTTBBTHBHHTHHTTHTTHTBTT
Đông Á Thanh HóaBTTTHHTTTHBHHHHHBHTBBBBHBB
Hà NộiTBTHHHHTHTBTBTTHTHTTBTTTBT
Hải PhòngHHBBHBHBTBHTHTTTBHTBHTTHTB
Hoàng Anh Gia LaiTTHHHBTBBHTBHBBHTBBTBTBHBH
Hồng Lĩnh Hà TĩnhTTHHHHHTHHHHHBHHTHTTTHBBHB
Quảng NamBBTHHHBHHTTBHHBTHBHBBHBTBH
Quy Nhơn Bình ĐịnhBBTBHHTTBBHBHBBBBTBBTBHHBB
SHB Đà NẵngHBBHHBHBBBBTHHBBBHHTBTTHHT
Sông Lam Nghệ AnHBHBHHBHBHTBHBHTHHHBHBTBTB
Thành phố Hồ Chí MinhHTBBHHBTHHTBHHTBHHHBTBBBTB
Thép Xanh Nam ĐịnhBTHTBTTTTBHHTTTHTHHTTTTTTT
Thể Công – ViettelHTBTTHHBTTTTHBBTHHBTTBHHTT
Hòa
Thua
Thắng
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 6 năm 2025. Nguồn: VPF

Vị trí các đội qua các vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Thép Xanh Nam Định138858622222121111111111111
Quy Nhơn Bình Định1213101111119991010101112121313131313131313131414
Hà Nội36466884644444232222222222
Thành phố Hồ Chí Minh949101010111010119910108101110910101010111010
Thể Công – Viettel105772346333312423343333344
Công an Hà Nội510685168567886665456555433
Hải Phòng69121212131213121213121311989989776666
Becamex Bình Dương23547457878665557777899887
Đông Á Thanh Hóa117311211111233344535667778
Quảng Nam141411999101111911119911910111111111112101211
Hoàng Anh Gia Lai111237357867781011881081088999
Sông Lam Nghệ An812131414121412131312131213131212121212121211121112
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh42234573455557776664444555
SHB Đà Nẵng711141313141314141414141414141414141414141414141313
Vô địch, tham dự vòng bảng AFC Champions League Two 2025–26
Á quân, tham dự vòng bảng ASEAN Club Championship 2025–26
Hạng 3, tham dự vòng bảng ASEAN Club Championship 2025–26
Xuống thi đấu tại V.League 2 2025–26
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 6 năm 2025. Nguồn: VPF (tiếng Việt)

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Thép Xanh Nam Định (C, Q) 26 17 6 3 51 18 +33 57 Tham dự vòng bảng AFC Champions League Two 2025–26 và vòng bảng ASEAN Club Championship 2025–26
2 Hà Nội 26 14 7 5 46 25 +21 49
3 Công an Hà Nội (Q) 26 12 9 5 45 23 +22 45 Tham dự vòng bảng AFC Champions League Two 2025–26 và vòng bảng ASEAN Club Championship 2025–26[c]
4 Thể Công – Viettel 26 12 8 6 43 29 +14 44
5 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 26 7 15 4 24 20 +4 36
6 Hải Phòng 26 9 8 9 29 27 +2 35
7 Becamex Bình Dương 26 9 5 12 31 40 −9 32
8 Đông Á Thanh Hóa 26 7 10 9 32 33 −1 31
9 Hoàng Anh Gia Lai 26 7 8 11 34 41 −7 29
10 Thành phố Hồ Chí Minh 26 6 10 10 19 36 −17 28
11 Sông Lam Nghệ An 26 5 11 10 22 36 −14 26
12 Quảng Nam 26 5 11 10 27 36 −9 26
13 SHB Đà Nẵng (O) 26 5 10 11 24 42 −18 25 Tham dự play-off
14 Quy Nhơn Bình Định (R) 26 5 6 15 22 43 −21 21 Xuống hạng V.League 2 2025–26
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng thua; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm); 7) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 8) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu được dời lịch tới ngày 28 tháng 10 thay vì 27 tháng 10 do ảnh hưởng của cơn bão Trà Mi.[13]
  2. ^ Trọng tài thứ 4 Trần Ngọc Nhớ bắt chính ở hiệp 2 của trận đấu, thay thế cho trọng tài chính Trần Đình Thịnh bị chấn thương sau hiệp 1.[14]
  3. ^ Công an Hà Nội giành quyền tham dự vòng bảng AFC Champions League Two 2025–26ASEAN Club Championship 2025–26 nhờ vô địch Cúp Quốc gia 2024–25.

Trận đấu play-off 2024–25 (được gọi là Play-off Bia Sao Vàng 2024–25 vì lý do tài trợ) xác định đội giành quyền thi đấu tại V.League 1 mùa giải 2025–26, diễn ra giữa đội xếp thứ 13 giải vô địch Quốc gia 2024–25 (SHB Đà Nẵng) và đội xếp thứ 2 giải hạng nhất Quốc gia 2024–25 (Trường Tươi Bình Phước). Loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu hòa sau 90 phút chính thức (không có hiệp phụ).[15]

SHB Đà Nẵng2–0
Trường Tươi Bình Phước
Chi tiết
FPT Play, TV360+4
Khán giả: 14.000
Trọng tài: Razlan Joffri Bin Ali (Malaysia)

SHB Đà Nẵng giành quyền thi đấu tại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia mùa giải 2025–26.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Câu lạc bộ Số lượng
CLB thắng nhiều nhất Thép Xanh Nam Định 17 trận
CLB thắng ít nhất Quảng Nam, Sông Lam Nghệ An, SHB Đà Nẵng, Quy Nhơn Bình Định 5 trận
CLB hoà nhiều nhất Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 15 trận
CLB hoà ít nhất Becamex Bình Dương 5 trận
CLB thua nhiều nhất Quy Nhơn Bình Định 15 trận
CLB thua ít nhất Thép Xanh Nam Định 3 trận
Chuỗi thắng dài nhất Thép Xanh Nam Định 7 trận
Chuỗi bất bại dài nhất Thép Xanh Nam Định 16 trận
Chuỗi không thắng dài nhất SHB Đà Nẵng 11 trận
Chuỗi thua dài nhất SHB Đà Nẵng, Quy Nhơn Bình Định, Đông Á Thanh Hóa 4 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất Thép Xanh Nam Định 51 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhất Thành phố Hồ Chí Minh 19 bàn
CLB giữ sạch lưới nhiều nhất Hoàng Anh Gia Lai, Thép Xanh Nam Định, Thể Công – Viettel, Quy Nhơn Bình Định 5 trận
CLB giữ sạch lưới ít nhất Becamex Bình Dương 1 trận
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất Hoàng Anh Gia Lai 65 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhất Hải Phòng 30 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất Công an Hà Nội 6 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất Thép Xanh Nam Định 1 thẻ

Theo cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn nhiều nhất của giải đấu. Danh sách này chỉ cập nhật các cầu thủ ghi được từ 6 bàn thắng trở lên.

Lưu ý: Câu lạc bộ được in nghiêng tức là cầu thủ đã rời câu lạc bộ đó.

Tính đến 22 tháng 6 năm 2025
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Alan Công an Hà Nội 14
Brasil Lucão Hải Phòng
3 Việt Nam Nguyễn Tiến Linh Becamex Bình Dương 13
Brasil Pedro Henrique Thể Công – Viettel
5 Brasil Ribamar Đông Á Thanh Hóa 12

Bàn phản lưới nhà

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 8 tháng 5 năm 2025
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Số bàn
1 Kyrgyzstan Odilzhon Abdurakhmanov Becamex Bình Dương Hà Nội 2
Thép Xanh Nam Định
2 Việt Nam Nguyễn Nhật Minh Hải Phòng Đông Á Thanh Hóa 1
Việt Nam Nguyễn Ngọc Tú Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

Ghi hat-trick

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 19 tháng 4 năm 2025
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Brasil Geovane Magno Hồng Lĩnh Hà Tĩnh SHB Đà Nẵng 3–1 (A) 22 tháng 9 năm 2024
Việt Nam Nguyễn Xuân Son Thép Xanh Nam Định Becamex Bình Dương 4–1 (A) 20 tháng 11 năm 2024
Brasil Alan Grafite Công an Hà Nội Quảng Nam 4–4 (H) 15 tháng 2 năm 2025
Brasil Ribamar Đông Á Thanh Hóa Thể Công – Viettel 3–1 (H) 19 tháng 4 năm 2025
  • Ghi chú: 4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2024
Xếp hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới
1 Việt Nam Trần Trung Kiên Hoàng Anh Gia Lai 5
Việt Nam Trần Nguyên Mạnh Thép Xanh Nam Định
Việt Nam Phạm Văn Phong Thể Công – Viettel
2 Việt NamSéc Nguyễn Filip Công an Hà Nội 4
Việt Nam Nguyễn Thanh Tùng Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Việt Nam Nguyễn Văn Công Quảng Nam
Việt Nam Huỳnh Tuấn Linh Quy Nhơn Bình Định
Slovakia Patrik Lê Giang Thành phố Hồ Chí Minh
3 Việt Nam Trịnh Xuân Hoàng Đông Á Thanh Hóa 3
Việt Nam Nguyễn Văn Việt Sông Lam Nghệ An
4 Việt Nam Nguyễn Văn Hoàng Hà Nội 2
Việt Nam Quan Văn Chuẩn
Việt Nam Nguyễn Đình Triệu Hải Phòng
5 Việt Nam Trần Minh Toàn Becamex Bình Dương 1
Việt Nam Nguyễn Hoài Anh Quy Nhơn Bình Định
Việt Nam Đặng Tuấn Hưng SHB Đà Nẵng
Việt Nam Phạm Văn Cường
Việt Nam Phan Văn Biểu

Số khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]
  Đội làm khách vòng này
  Đội làm chủ nhà vòng này
CLB Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4 Vòng 5 Vòng 6 Vòng 7 Vòng 8 Vòng 9 Vòng 10 Vòng 11 Vòng 12 Vòng 13 Vòng 14 Vòng 15 Vòng 16 Vòng 17 Vòng 18 Vòng 19 Vòng 20 Vòng 21 Vòng 22 Vòng 23 Vòng 24 Vòng 25 Vòng 26 Tổng TB
Becamex Bình Dương 4.500 3.000 4.200 7.500 3.000 4.500 6.000 4.000 2.000 4.200 3.500 4.500 4.000 54.900 4.223
Công an Hà Nội 7.000 3.000 8.600 6.000 3.000 3.500 8.000 13.600 6.500 6.300 7.500 9.000 5.600 87.600 6.738
Đông Á Thanh Hóa 4.000 4.500 7.000 7.000 2.000 6.000 4.000 4.000 2.000 2.500 2.500 1.000 5.000 51.500 3.962
Hà Nội 4.000 8.000 1.000 7.000 2.000 3.000 5.000 5.000 5.500 5.000 15.000[16] 900 5.000 66.400 5.108
Hải Phòng 9.500 5.000 6.000 8.000 5.000 5.000 6.000 8.500 9.500 6.800 6.500 7.000 6.200 89.000 6.846
Hoàng Anh Gia Lai 7.000 7.000 4.500 7.000 5.000 6.000 4.000 2.500 4.000 4.000 3.500 4.000 5.000 63.500 4.885
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 4.000 5.000 4.500 5.000 4.500 2.500 4.000 4.000 3.000 6.000 4.000 4.000 3.500 54.000 4.154
Quảng Nam 2.500 5.000 2.000 1.500 1.500 5.000 9.000 5.000 4.000 4.000 5.000 2.500 7.500 54.500 4.192
Quy Nhơn Bình Định 4.000 2.000 1.000 2.000 2.000 2.000 2.000 3.000 1.500 10.000 2.000 8.000 3.000 42.500 3.269
SHB Đà Nẵng 4.000 5.000 4.000 4.000 1.600 2.500 1.500 5.000 4.000 1.500 3.500 6.000 5.000 47.600 3.662
Sông Lam Nghệ An 7.000 5.000 5.000 2.500 2.500 5.000 4.500 5.500 3.000 5.000 6.000 4.500 8.500 64.000 4.923
Thành phố Hồ Chí Minh 4.000 5.000 3.000 6.000 5.000 3.000 4.000 6.000 3.000 3.000 3.000 5.000 7.000 57.000 4.385
Thép Xanh Nam Định 8.000 7.000 7.000 8.000 6.000 10.000 7.500 8.000 7.000 8.000 20.000 22.000 25.000 143.500 11.038
Thể Công – Viettel 4.500 5.000 6.000 5.000 6.000 6.500 3.000 9.500 3.500 6.500 4.000 5.500 4.000 69.000 5.308
Tổng cộng 35.000 39.000 34.500 35.000 26.500 37.300 33.500 29.500 37.000 25.600 27.000 34.000 35.000 37.000 38.000 40.100 29.000 37.000 32.800 38.000 39.000 47.000 52.400 31.500 42.700 51.600 945.000
Trung bình 5.000 5.571 4.929 5.000 3.786 5.329 4.786 4.214 5.286 3.657 3.857 4.857 5.000 5.286 5.429 5.728 4.143 5.286 4.686 5.429 5.571 6.714 7.486 4.500 6.100 7.371 5.192

Các giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng CLB xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 9 Đông Á Thanh Hóa Bulgaria Velizar Popov (Đông Á Thanh Hóa) Brasil Geovane Magno (Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) Việt Nam Nguyễn Hai Long (Hà Nội)
Tháng 1 Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Việt Nam Nguyễn Xuân Son (Thép Xanh Nam Định) Việt Nam Bùi Ngọc Long (Thành phố Hồ Chí Minh)
Tháng 3 Hải Phòng Việt Nam Chu Đình Nghiêm (Hải Phòng) Việt Nam Nguyễn Tiến Linh (Becamex Bình Dương) Việt Nam Nguyễn Phong Hồng Duy (Thép Xanh Nam Định)
Tháng 4 Hà Nội Nhật Bản Teguramori Makoto (Hà Nội) Brasil Daniel Passira (Hà Nội) Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng (Thể Công – Viettel)
Tháng 5 Thép Xanh Nam Định Việt Nam Vũ Hồng Việt (Thép Xanh Nam Định) Brasil Brenner (Thép Xanh Nam Định) Việt Nam Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội)

Giải thưởng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Được trao tại lễ trao giải V.League Awards 2025 ngày 1/7/2025.

Cầu thủ và Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Giải thưởng Tập thể/cá nhân đoạt giải Tiền thưởng

(VNĐ)

1 CLB đoạt Giải phong cách Công an Hà Nội 200.000.000
2 CLB có nhiều cầu thủ trẻ tham gia thi đấu nhất Giải Sông Lam Nghệ An 30.000.000
3 BTC trận đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 1. BTC trận đấu Becamex Bình Dương

2. BTC trận đấu Thép Xanh Nam Định

3. BTC trận đấu Hải Phòng

4. BTC trận đấu Thành phố Hồ Chí Minh

30.000.000

/BTC trận đấu

4 CLB có mặt sân thi đấu tốt nhất mùa giải 1. Becamex Bình Dương

2. Công an Hà Nội

3. Hà Nội

4. Hải Phòng

5. Hoàng Anh Gia Lai

6. Thành phố Hồ Chí Minh

7. Thép Xanh Nam Định

20.000.000

/CLB

5 Đội hình tiêu biểu của Giải 1. Nguyễn Đình TriệuHải Phòng

2. Adou Leygley Minh – Hồng Lĩnh Hà Tĩnh

3. Bùi Tiến DũngThể Công – Viettel

4. Nguyễn Thành ChungHà Nội

5. Jason Quang Vinh PendantCông an Hà Nội

6. Nguyễn Hai LongHà Nội

7. Nguyễn Văn VĩThép Xanh Nam Định

8. Caio César da Silva SilveiraThép Xanh Nam Định

9. Nguyễn Quang HảiCông an Hà Nội

10. Nguyễn Tiến LinhBecamex Bình Dương

11. Alan Sebastião AlexandreCông an Hà Nội

10.000.000

/Cầu thủ

6 HLV xuất sắc nhất Giải Ông Vũ Hồng Việt – HLV Trưởng CLB Thép Xanh Nam Định 20.000.000
7 Cầu thủ xuất sắc nhất Giải Alan Sebastião AlexandreCông an Hà Nội 20.000.000
8 Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải Lê Văn ThuậnĐông Á Thanh Hóa 20.000.000
9 Bàn thắng đẹp nhất Giải Bàn thắng của cầu thủ Nguyễn Hữu Thắng, CLB Thể Công – Viettel ghi tại phút 72 trận đấu vòng 17 giữa CLB Thể Công – Viettel và CLB Quảng Nam 20.000.000
10 Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất 1. Alan Sebastião Alexandre – Công an Hà Nội

2. Goncalves S. Lucas ViniciusHải Phòng

20.000.000

/Cầu thủ

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Giải thưởng Trọng tài và Trợ lý trọng tài đoạt Giải Tiền thưởng

(VNĐ)

1 Giải Vàng trọng tài xuất sắc Hoàng Ngọc Hà 30.000.000
2 Giải Bạc trọng tài xuất sắc Trần Đình Thịnh 20.000.000
3 Giải Đồng trọng tài xuất sắc Mai Xuân Hùng 15.000.000
4 Giải Vàng trợ lý trọng tài xuất sắc Nguyễn Thành Sơn 20.000.000
5 Giải Bạc trợ lý trọng tài xuất sắc Nguyễn Trung Việt 15.000.000
6 Giải Đồng trợ lý trọng tài xuất sắc Nguyễn Lâm Minh Đăng 10.000.000

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ An Nguyên (ngày 2 tháng 8 năm 2024). "VPF công bố nhà tài trợ mới của V.League". Lao Động. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ "Nam Định lần đầu vô địch V-League". VnExpress. ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ Thắng, Quốc (ngày 15 tháng 6 năm 2025). "Nam Định đăng quang ngôi vô địch V-League trước 1 vòng đấu". Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2025.
  4. ^ Hiếu Lương. "V-League 2024-2025 chỉ tạm dừng vì FIFA days và AFF Cup". Vnexpress. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ "Tiến tới triển khai áp dụng VAR ở tất cả các trận đấu tại V-League 2024-25". Toquoc.vn. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  6. ^ Cao Tường (ngày 2 tháng 2 năm 2025). "CLB Quảng Nam về lại sân Tam Kỳ". Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2025.
  7. ^ Tuấn Thành (ngày 12 tháng 2 năm 2025). "SHB Đà Nẵng sẽ lấy sân Tam Kỳ làm sân nhà từ vòng 13". Báo Bóng Đá. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2025.
  8. ^ Sơn Tùng (ngày 5 tháng 3 năm 2025). "HLV châu Âu chia tay CLB V-League sau chuỗi 10 trận không thắng". Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2025.
  9. ^ "Vì sao HLV Đức Thắng bất ngờ chia tay Thể Công Viettel?". Báo điện tử Tiền Phong. ngày 26 tháng 4 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2025.
  10. ^ Bản mẫu:Chú thích báo
  11. ^ #gọi:Citation/CS1
  12. ^ #gọi:Citation/CS1
  13. ^ #gọi:Citation/CS1
  14. ^ #gọi:Citation/CS1
  15. ^ #gọi:Citation/CS1
  16. ^ #gọi:Citation/CS1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá Việt Nam