Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70
Mùa giải | 1969–70 |
---|---|
Vô địch | Digenis Akritas Morphou FC (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | Digenis Akritas Morphou FC |
Xuống hạng | Achilleas Kaimakli FC Keravnos Strovolou FC Apollon Athienou Anagennisi Larnacas |
← 1968–69 1970–71 → |
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70 là mùa giải thứ 15 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Digenis Akritas Morphou FC giành danh hiệu đầu tiên.[1]
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Có 17 đội tham gia Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Đội đầu bảng thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1970–71. Bốn đội cuối bảng xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1970–71.
Hệ thống điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 2 điểm cho một trận hòa và 1 điểm cho một trận thua.
Thay đổi so với mùa giải trước
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70
Đội được chấp thuận làm thành viên trong CFA
Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70
Hơn nữa, Keravnos Strovolou FC trở lại sau một mùa giải không góp mặt. Ngoài ra, Ethnikos Asteras Limassol và Ethnikos Achna FC có tham dự giải nhưng sau vài trận đã bị đuổi khỏi giải.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị thứ | Đội | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | BT. | Đ. | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Digenis Akritas Morphou FC | 32 | 109 | 13 | 96 | 94 | Vô địch-thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1970–71. | |||
2. | Enosis Panelliniou-Antaeus Limassol | 32 | 82 | 35 | 42 | 88 | ||||
3. | Evagoras Paphos | 32 | 82 | 27 | 55 | 86 | ||||
4. | Othellos Athienou FC | 32 | 73 | 29 | 44 | 83 | ||||
5. | APOP Paphos FC | 32 | 81 | 37 | 54 | 81 | ||||
6. | PAEEK FC | 32 | 75 | 49 | 26 | 78 | ||||
7. | AEK Ammochostos | 32 | 80 | 40 | 40 | 76 | ||||
8. | Arion Lemesou | 32 | 78 | 40 | 38 | 75 | ||||
9. | Orfeas Nicosia | 32 | 90 | 59 | 31 | 73 | ||||
10. | Chalkanoras Idaliou | 32 | 69 | 54 | 15 | 65 | ||||
11. | AEM Morphou | 32 | 38 | 68 | -30 | 61 | ||||
12. | ENAD Ayiou Dometiou FC | 32 | 49 | 63 | -14 | 60 | ||||
13. | LALL Lysi | 32 | 45 | 54 | -9 | 58 | ||||
14. | Achilleas Kaimakli FC | 32 | 40 | 76 | -36 | 57 | Xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1970–71. | |||
15. | Keravnos Strovolou FC | 32 | 35 | 82 | -47 | 51 | ||||
16. | Apollon Athienou | 32 | 24 | 102 | -78 | 50 | ||||
17. | Anagennisi Larnacas | 32 | 28 | 139 | -111 | 47 |
Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=2 điểm, Thua=1 điểm
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
- Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1969–70
- Cúp bóng đá Cộng hòa Síp 1969–70
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xaris Xarilaou. “Cyprus - List of Second Level Champions”. The Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]