Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2014

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - KienlongBank 2014 2014
V.League 2 - 2014
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian15 tháng 3 - 28 tháng 6 năm 2014
Số đội8
Vị trí chung cuộc
Vô địchTĐCS Đồng Tháp
Á quânSanna Khánh Hòa BVN
Hạng baXSKT Cần Thơ
Thăng hạngTĐCS Đồng Tháp
Sanna Khánh Hòa BVN
XSKT Cần Thơ
Xuống hạngXM Fico Tây Ninh
Thống kê giải đấu
Số trận đấu56
Số bàn thắng140 (2,5 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng216 (3,86 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ15 (0,27 thẻ mỗi trận)
Số khán giả156.800 (2.800 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiHuỳnh Văn Thanh (9 bàn)
Sanna Khánh Hòa BVN
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Trần Bửu Ngọc (Số 1 - TĐCS Đồng Tháp)
Trần Văn Vũ (Số 4 - Sanna Khánh Hòa - BVN)
Nguyễn Thế Anh (Số 1 - XSKT Cần Thơ)
2013
2015

Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - Kienlongbank 2014, viết tắt là Giải bóng đá HNQG - Kienlongbank 2014 (Tên tiếng Anh: Kienlongbank First Division - 2014, viết tắt là V.League 2 vì theo tên nhà tài trợ) là mùa giải thứ 14 cấp câu lạc bộ cao thứ 2 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau giải V.League 1), đã diễn ra từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 28 tháng 6 năm 2014. Mùa giải này, có 8 đội bóng tham dự XSKT Cần Thơ, Câu lạc bộ bóng đá Huế, TDCS Đồng Tháp, Đắk Lắk, Hà Nội, XM Fico Tây Ninh, Sanna Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh.[1]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đội thay đổi giải đấu từ năm 2013.[2]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Trụ sở Sân nhà Sức chứa Huấn luyện viên
Đắk Lắk Buôn Ma Thuột Sân vận động Buôn Ma Thuột 10,000 Việt Nam Trần Phi Ái
Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh Sân vận động Thống Nhất 25,000 Việt Nam Phùng Thanh Phương
Hà Nội Hà Nội Sân vận động Hàng Đẫy 22,000 Việt Nam Trương Việt Hoàng
Sanna Khánh Hòa Nha Trang Sân vận động 19 tháng 8 25,000 Việt Nam Võ Đình Tân
TDCS Đồng Tháp Cao Lãnh Sân vận động Cao Lãnh 23,000 Việt Nam Phạm Công Lộc
CLB Bóng đá Huế Huế Sân vận động Tự Do 25,000 Việt Nam Nguyễn Đức Dũng
XM Fico Tây Ninh Tây Ninh Sân vận động Tây Ninh 15,500 Việt Nam Vũ Trường Giang
XSKT Cần Thơ Cần Thơ Sân vận động Cần Thơ 50,000 Việt Nam Vương Tiến Dũng

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Cầu thủ chính thức 1 Cầu thủ chính thức 2 Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ
Đắk Lắk Ý Speranza Giovanni Ghana Abubakar Mahadi None None
Thành phố Hồ Chí Minh Mali Kalifa Dembela Nigeria Owuwike Emeka Ndubuisi None Brasil Enennido De Jesus
Sanna Khánh Hòa România Cosmin Goia Argentina Marcos Pirchio None None
XSKT Cần Thơ Cameroon Didier Belibi Mali Souleymane Diabate Cameroon Thierry Bernard1

Brasil Rogerio Machado Pereira1

Ghana Mustapha Essuman
TDCS Đồng Tháp Nigeria Samson Kpennosen Malawi Victor Nyirenda None Nigeria Ndjodo Edouard
Hà Nội Jamaica Kavin Elroy Bryan Nigeria Ekpe Aniekan Okon None Ghana Michael Mensah
Huda Huế Liberia Alex Karmo Argentina Alexis Blanco None None
Fico Tây Ninh Cộng hòa Nam Phi Sibisi Diyo Mfiselwa Nigeria Ifeanyi Uwanaka None Nigeria Aganun Olushola

Zambia Signs W.Chibambo

Ghi chú:
1Những cầu thủ sinh ra và bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của họ ở nước ngoài nhưng có thời gian thi đấu ở Việt Nam;
2Là cư dân nước ngoài nhưng nhập tịch và đã thi đấu cho Đội tuyển Quốc gia Việt Nam;
3Là cầu thủ mang Quốc tịch Việt Nam đã được lựa chọn để đại diện cho một đội tuyển quốc gia


Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
1 TĐCS Đồng Tháp (C, P) 14 7 5 2 22 7 +15 26 Thăng hạng lên V.League 2015
2 Sanna Khánh Hòa BVN (P) 14 6 5 3 20 15 +5 23
3 XSKT Cần Thơ (O, P) 14 6 3 5 21 23 −2 21 Play-off thăng hạng lên V.League 2015
4 CLB Hà Nội 14 5 5 4 17 13 +4 20
5 Bóng đá Huế 14 5 4 5 16 16 0 19
6 Đắk Lắk 14 5 4 5 21 26 −5 19
7 TP Hồ Chí Minh 14 3 4 7 11 19 −8 13
8 XM Fico Tây Ninh (R) 14 1 6 7 12 21 −9 9 Xuống hạng Giải hạng nhì 2015
Nguồn: VPF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng

Kết quả các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1] ĐLK HNC SKH CĐT HUE HCM XCT FTN
Đắk Lắk

3–2

5–2

0–0

3–2

0–0

0–0

2–1

CLB Hà Nội

1–1

2–2

1–0

2–0

2–0

1–1

2–2

Sanna Khánh Hòa

4–3

1–0

1–1

0–0

1–0

2–0

2–0

TDCS Đồng Tháp

3–0

1–0

2–1

4–1

2–0

5–0

0–0

Bóng đá Huế

3–1

1–0

1–1

0–0

2–0

1–2

1–0

Thành phố Hồ Chí Minh

4–1

0–0

0–3

0–2

0–0

3–1

1–1

XSKT Cần Thơ

4–1

0–1

1–0

2–1

4–1

3–1

2–2

XM Fico Tây Ninh

0–1

1–3

0–0

1–1

1–3

1–2

2–1

Cập nhật lần cuối: 28 tháng 6 năm 2014.
Nguồn: Vietnam Professional Football
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Trận play-off giành quyền tham dự V.League 1 2015 diễn ra giữa đội xếp cuối V-League và đội đứng thứ 3 giải Hạng nhất. Kết quả XSKT Cần Thơ đã giành chiến thắng 3-0 và thăng hạng. Trong khi Hùng Vương An Giang sẽ trở lại giải Hạng Nhất mùa sau.

Hùng Vương An Giang0-3XSKT Cần Thơ
Chi tiết
Khán giả: 6,000
Trọng tài: Chaiya Mahapab

Top ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Số thứ tự Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[3]
1 Việt Nam Huỳnh Văn Thanh Sanna Khánh Hòa 9
2 Nigeria Samson Kpenosen TĐCS Đồng Tháp 6
Cameroon Belibi Celstin Didier XSKT Cần Thơ
4 Mali Souleymane Diabate XSKT Cần Thơ 5
5 Việt Nam Nguyễn Tuấn Hiệp Huế 4

Tổng kết mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tên giải đấu: Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - Kienlongbank 2014
  • Tên gọi khác: Kienlongbank V.League 2
  • Số đội bóng tham dự giải: 8 đội
  • Ngày khai mạc giải: 15/3/2014
  • Ngày kết thúc dự kiến: 28/6/2014
  • Số trận: 56 (trận);
  • Số bàn thắng: 139 (trung bình 2.48 bàn/một trận);
  • Đội vô địch: TDCS Đồng Tháp - Thăng hạng V.League 1;
  • Đội á quân: Sanna Khánh Hòa BVN - Thăng hạng V.League 1;
  • Đội hạng 3: XSKT Cần Thơ - Thi đấu Play-off thăng hạng V.League 1;
  • Đội xuống hạng: XM Fico Tây Ninh - Xuống hạng hai;
  • Vua phá lưới: Huỳnh Văn Thanh của Sanna Khánh Hòa BVN với 9 bàn.
  • Trận thắng trên sân nhà lớn nhất: TDCS Đồng Tháp 5-0 XSKT Cần Thơ ngày 19/4/2014;
  • Trận thắng trên sân khách lớn nhất: TP.Hồ Chí Minh 0-3 Sanna Khánh Hòa ngày 19/4/2014;
  • Trận có tỷ số lớn nhất: Sanna Khánh Hòa 4-3 Đắk Lắk ngày 12/4/2014 (7 bàn); Đắk Lắk 5-2 TDCS Đồng Tháp ngày 31/3/2014 (7 bàn);
  • Chuỗi trận thắng liên tiếp nhiều nhất: Sanna Khánh Hòa (3 trận);
  • Chuỗi trận bất bại nhiều nhất: TDCS Đồng Tháp (7 trận);
  • Chuỗi trận không thắng nhiều nhất: XM Fico Tây Ninh (8 trận);
  • Chuỗi trận thua nhiều nhất: XSKT Cần Thơ (3 trận).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “V-League 2014 kick off slated for mid-January”. VietNamNet.vn. ngày 26 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ “Kien Giang abandons V.League, Binh Dinh gives up First Division Tournament”. VietNam Net. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “Số liệu chuyên môn trước vòng 8 giải bóng đá HNQG - Kienlongbank 2014”. VNLeague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]