Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2009–10
Vô địchEN Parekklisia
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngEN Parekklisia
N.&S. Erimis
Anagennisi G.
Xuống hạngOrfeas
Ellinismos
Olympos
AEK
Số trận đấu210
Số bàn thắng692 (3,3 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiConstantinos Constantinou (27 bàn)

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10 là mùa giải thứ 25 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. Enosis Neon Parekklisia giành danh hiệu đầu tiên.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 15 đội tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Ba đội đầu bảng được lên chơi tại Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11 và bốn đội cuối bảng xuống chơi ở các giải khu vực.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2008–09

Các đội thăng hạng từ các giải khu vực

Các đội xuống hạng các giải khu vực

Ghi chú:

  • AEK Kythreas cũng tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10. Sự xuống hạng của AEK trong Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2006–07 buộc đội bóng phải ngừng hoạt động. Đội bóng tiếp tục hoạt động từ mùa giải 2009–10. Theo một quy tắc cụ thể, các đội bóng tị nạn tiếp tục hoạt động có thể tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp. Vì vậy, việc AEK' đăng kí tham gia giải hạng tư được chấp nhận.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Địa điểm
AEK Kythreas Kykkos Stadium
Anagennisi Germasogeias Germasogeia Municipal Stadium
Anagennisi Trachoniou Trachoni Municipal Stadium
ASPIS Pylas Pyla Municipal Stadium
Ethnikos Latsion FC Latsia Municipal Stadium
Ellinismos Akakiou Ellinismos Akakiou Stadium
Enosis Neon Parekklisia Parekklisia Municipal Stadium
Enosis Kokkinotrimithia Kokkinotrimithia Municipal Stadium
Karmiotissa Pano Polemidion Pano Polemidia Municipal Stadium
Konstantios & Evripidis Trachoniou Trachoni Municipal Stadium
Nikos & Sokratis Erimis Erimi Municipal Stadium
Olympos Xylofagou Makario Stadium Xylofagou
Orfeas Nicosia Orfeas Stadium
P.O. Xylotymvou Xylotympou Municipal Stadium
Ormideia FC Ormideia Municipal Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú Thành tích đối đầu
1 Enosis Neon Parekklisia 28 22 2 4 73 27 46 68 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11.
2 Nikos & Sokratis Erimis 28 18 5 5 69 35 34 59 Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11.
3 Anagennisi Germasogeias 28 17 3 8 71 43 28 54
4 Konstantios & Evripidis Trachoniou 28 14 6 8 48 28 20 48
5 ASPIS Pylas 28 13 5 10 52 43 9 44
6 Ormideia FC 28 11 10 7 42 39 3 43
7 Anagennisi Trachoniou 28 11 6 11 42 40 2 39 Anagennisi 8p
Karmiotissa 5p
Ethninos 3p
8 Karmiotissa Pano Polemidion 28 11 6 11 46 53 -7 39
9 Ethnikos Latsion FC 28 12 3 13 54 47 7 39
10 Enosis Kokkinotrimithia 28 11 5 12 29 39 -10 38
11 P.O. Xylotymvou 28 10 6 12 41 49 -8 36
12 Orfeas Nicosia 28 10 4 14 40 47 -7 34 Xuống hạng các giải khu vực.
13 Olympos Xylofagou 28 5 5 18 28 59 -31 20
14 Ellinismos Akakiou 28 5 3 20 29 66 -37 151
15 AEK Kythreas 28 2 7 19 28 77 -49 42

1Ellinismos Akakiou bị trừ 3 điểm.
2AEK Kythreas bị trừ 9 điểm.[1]

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng

Nguồn: League standings at CFA[liên kết hỏng]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

AEK ANG ANT ASP ETN ELN ENK ENP KAR KET N&S OLM ORF POX ORM
AEK Kythreas 1-7 2-1 1-4 4-4 1-2 3-3 0-2 1-6 1-1 2-7 0-1 0-0 1-2 0-0
Anagennisi G. 2-0 4-3 2-1 2-0 4-0 3-1 0-2 3-1 1-0 1-2 1-3 1-2 3-2 4-2
Anagennisi T. 1-0 2-1 2-1 3-1 1-2 2-1 2-1 0-0 0-1 2-3 6-0 1-1 0-0 1-1
ASPIS 3-1 5-3 2-3 1-4 1-1 1-0 1-1 1-1 0-3 1-1 2-1 1-0 5-2 1-2
Ethnikos Latsion FC 2-2 2-3 0-2 0-1 3-1 4-2 2-1 5-2 0-1 3-2 5-1 3-2 4-5 0-0
Ellinismos 0-1 0-6 2-1 1-2 0-2 1-2 0-1 4-5 1-4 1-2 2-2 0-1 0-1 3-2
Enosis Kok. 2-1 1-2 1-0 2-0 2-1 1-4 0-4 2-1 2-0 1-0 2-0 1-0 1-3 1-2
ENP 4-1 5-3 3-0 2-4 2-1 5-1 3-0 5-1 3-1 2-1 3-0 6-2 2-0 3-2
Karmiotissa 1-0 1-1 1-1 1-5 2-1 3-1 0-0 0-4 1-3 2-0 2-0 1-0 3-1 1-2
K & E 5-0 1-1 3-1 1-1 1-0 2-2 1-0 0-1 0-2 1-1 4-0 4-0 1-2 3-1
N & S 5-0 1-1 4-1 1-0 3-0 4-0 3-0 1-3 4-2 2-0 4-3 4-1 2-1 4-1
Olympos 3-3 0-3 2-0 2-3 0-1 1-0 0-0 3-0 0-2 0-2 1-2 1-2 1-1 1-1
Orfeas 2-0 1-6 0-2 1-4 1-0 4-0 0-1 1-2 5-1 1-1 2-3 4-1 0-0 3-1
POX 4-2 1-2 1-2 2-1 0-3 3-0 0-0 0-3 2-1 2-3 1-1 3-1 0-3 1-1
Ormideia FC 3-0 3-1 2-2 2-0 1-3 1-0 0-0 0-0 2-2 2-1 2-2 1-0 2-1 3-1
  • Trận đấu ASPIS-K&E Trahoniou ban đầu kết thúc với tỉ số 1-1. Sau đó phần thắng dành cho K&E Trahoniou với tỉ số 0-3.[2]

Nguồn: Results at CFA[liên kết hỏng]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ξεκινά με αφαίρεση 9 βαθμών η ΑΕΚ Κυθρέας”. wwT.cfa.com.cy (bằng tiếng Hy Lạp). Cyprus Football Association. ngày 28 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Νέα δεδομένα στη Δ' Κατηγορία” (bằng tiếng Hy Lạp). Cyprus Football Association. ngày 29 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2009–10