Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2011–12
Vô địchDigenis
(danh hiệu thứ 2)
Thăng hạngDigenis
Karmiotissa
Ethnikos
Xuống hạngKedros
AEK Korakou
AEK Kythreas
Số trận đấu209
Số bàn thắng572 (2,74 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiPeter Kiška (20 bàn)

Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 là mùa giải thứ 27 của giải bóng đá hạng tư Cộng hòa Síp. Digenis Oroklinis giành danh hiệu thứ 2.

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Có 15 đội tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Ba đội đầu bảng được lên chơi tại Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13 và ba đội cuối bảng xuống chơi ở các giải khu vực.

Hệ thống điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng nhận 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.

Thay đổi so với mùa giải trước[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2010–11

Các đội thăng hạng từ các giải khu vực

Các đội xuống hạng các giải khu vực

Ghi chú:

  • AEK Kythreas cũng tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12. Sự xuống hạng của AEK trong Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2009–10 buộc đội bóng phải ngừng hoạt động. Đội bóng tiếp tục hoạt động từ mùa giải 2011–12. Theo một quy tắc cụ thể, các đội bóng tị nạn tiếp tục hoạt động có thể tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp. Vì vậy, việc AEK' đăng kí tham gia giải hạng tư được chấp nhận.
  • Levadiakos/Salamina Livadion cũng tham gia Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12 từ các hạng nghiệp dư. Tuy nhiên, Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp quyết định rằng đội không đáp ứng các yêu cầu cơ bản về việc đăng kí trở thành một thành viên của hiệp hội. Sau một cuộc họp bất thường, cuối cùng đội đã được tham gia Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Síp. Tuy nhiên vì Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12, đã bắt đầu, đội bóng sẽ tham gia vào mùa sau, Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Địa điểm
AEK Korakou Kakopetria Municipal Stadium
AEK Kythreas Kykkos Stadium
Digenis Oroklinis Oroklini Municipal Stadium
Dynamo Pervolion Pervolia Municipal Stadium
Ethnikos Latsion FC Latsia Municipal Stadium
Elpida Astromeriti Akaki Municipal Stadium
THOI Lakatamia EN THOI Stadium
Iraklis Gerolakkou Kykkos Stadium
Karmiotissa Pano Polemidion Pano Polemidia Municipal Stadium
Kedros Ayia Marina Skylloura Stadium Keryneia Epistrophi
Kissos Kissonergas Kissonerga Municipal Stadium
Konstantios & Evripidis Trachoniou Trachoni Municipal Stadium
MEAP Nisou Theodorio Koinotiko
P.O. Xylotymvou Xylotympou Municipal Stadium
Finikas Ayias Marinas Chrysochous Evripides Municipal Stadium

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị thứ Đội St. T. H. B. BT. BB. HS. Đ. Ghi chú Thành tích đối đầu
1 Digenis Oroklinis 28 19 7 2 69 24 45 64 Vô địch-Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.
2 Karmiotissa Pano Polemidion 28 17 6 5 60 22 38 57 Thăng hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13.
3 Ethnikos Latsion FC 28 14 5 9 33 23 10 47
4 P.O. Xylotymvou 28 12 10 6 41 22 19 46 Playoff.1 POX 4p
THOI 1p
5 THOI Lakatamia 28 12 10 6 31 19 12 46
6 Konstantios & Evripidis Trachoniou 28 12 5 11 42 43 -1 41
7 Finikas Ayias Marinas Chrysochous 28 10 8 10 31 29 2 38 Foinikas 3p, 2-2, 1 a..
Kissos FC 3p, 2-2, 0 a..
8 Kissos Kissonergas 28 11 5 12 53 53 0 38
9 Elpida Astromeriti 28 9 9 10 37 41 -4 36 Elpida 6p
Iraklis 0p
10 Iraklis Gerolakkou 28 10 6 12 38 44 -6 36
11 MEAP Nisou 28 8 11 9 35 30 5 35 MEAP 7p
Dynamo 6p
Kedros 4p
12 Dynamo Pervolion 28 11 2 15 33 49 -16 35
13 Kedros Ayia Marina Skylloura 272 10 5 12 26 39 -13 35 Xuống hạng các giải khu vực.
14 AEK Korakou 272 4 2 21 21 68 -47 14
15 AEK Kythreas 28 2 5 21 22 66 -44 11

1APOP Kinyras (đội tham gia Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2012–13) bị xuống hạng sau quyết định của FIFA đối với Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp, đội bóng thứ 4 P.O. Xylotymvou đá một trận playoff một lượt trước đội thứ 12 của Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2011–12, Achyronas Liopetriou. Achyronas thắng (2-2 hiệp đấu chính, 5-4 luân lưu) và ở lại Hạng ba.

2Trận đấu giữa Kedros Ayia Marina Skylloura và AEK Korakou tuyên bố vô hiệu; không được sắp xếp đá lại, và không có đội nào có điểm hay bàn thắng; nó được tính trong cột Số trận nhưng không tính trong cột Thua.

Hệ thống điểm: Thắng=3 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm

Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm thành tích đối đầu; 3) Hiệu số đối đầu; 4) Bàn thắng sân khách đối đầu; 5) Hiệu số; 6) Số bàn thắng

Nguồn: League standings at CFA[liên kết hỏng]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

↓Home / Away→

AKR AKK DGN DNM THL ETN ELP IRK KRM KDR KSS KET MPN POX FNK
AEK Korakou 3-0 2-1 1-4 0-0 0-0 0-1 0-1 1-2 0-2 1-2 3-1 1-0 0-1 1-4
AEK Kythreas 2-0 1-3 0-1 1-2 0-3 3-1 0-1 0-3 0-2 1-5 0-1 2-3 0-5 0-0
Digenis 7-1 5-1 2-1 0-0 2-0 3-1 5-2 4-2 2-0 3-0 2-0 3-0 4-1 2-0
Dinamo 3-1 2-0 0-3 1-0 1-0 3-0 1-1 0-3 2-1 1-3 0-2 0-2 2-6 1-0
THOI 2-1 3-1 2-2 1-0 1-0 1-1 3-1 0-0 0-1 1-1 0-1 2-1 0-0 0-0
Ethnikos 3-0 2-1 1-1 1-0 1-0 1-1 1-2 1-2 3-2 2-0 1-0 1-1 2-0 2-2
Elpida 4-0 1-1 0-3 2-0 0-0 2-1 1-0 0-0 3-1 2-0 1-2 2-2 1-2 2-2
Iraklis 4-0 3-0 3-2 1-3 0-1 0-1 1-2 2-1 2-2 3-0 3-3 0-2 0-0 0-2
Karmiotissa 4-1 6-0 0-0 1-0 1-1 2-0 5-2 4-0 7-0 2-0 4-1 1-0 0-3 1-0
Kedros ΜΔΝ 2-1 0-0 0-1 1-0 2-1 3-1 0-1 1-1 2-1 0-1 0-0 0-1 0-2
Kissos 6-0 3-2 2-4 7-3 1-4 1-0 2-1 4-4 0-3 2-2 1-3 3-1 0-3 2-1
K & E 4-0 2-2 2-3 4-3 0-2 0-2 3-2 1-2 0-2 4-0 2-6 0-0 0-0 1-1
MEAP 2-1 2-2 0-0 5-0 0-1 0-1 1-1 1-1 2-1 0-1 1-1 3-1 1-1 4-1
POX 6-3 0-0 0-1 0-0 1-0 0-1 1-2 2-0 2-2 3-0 0-0 0-1 1-1 1-0
Finikas 2-0 2-1 2-2 2-0 2-4 0-1 0-0 2-0 1-0 0-1 1-0 0-2 1-0 1-1
  • Trận đấu giữa Karmiotissa và P.O. Xylotymvou bị gián đoạn khi tỉ số là 0-1; trận đấu được tính 0-3 cho P.O. Xylotymvou.
  • Trận đấu giữa Kedros Ayia Marina Skylloura và AEK Korakou tuyên bố vô hiệu; không được sắp xếp đá lại, và không có đội nào có điểm hay bàn thắng; nó được tính trong cột Số trận nhưng không tính trong cột Thua.

Nguồn: Results at CFA[liên kết hỏng]

Playoff[sửa | sửa mã nguồn]

2–2
Elia  52'75' Panagi  55'59'
Loạt sút luân lưu
5–4
Khán giả: 1,500
Trọng tài: Marios Ioannou

Nguồn: Result at CFA[liên kết hỏng]


Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Website chính thức (tiếng Hy Lạp)
  • “2011/12 Giải bóng đá hạng tư quốc gia Cộng hòa Síp”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.[liên kết hỏng]
  • “League standings”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Results”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Độis”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)
  • “Scorers”. Cyprus Football Association. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng] (tiếng Hy Lạp)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2011–12

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]