Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013 – Đôi nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đôi nam
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2013
Vô địchHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Á quânHà Lan Robin Haase
Hà Lan Igor Sijsling
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2012 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2014 →

Leander PaesRadek Štěpánek là đương kim vô địch tuy nhiên thất bại ở vòng một trước Kevin AndersonJonathan Erlich.

Bob và Mike Bryan giành chức vô địch khi đánh bại Robin HaaseIgor Sijsling 6–3, 6–4 trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Grand Slam Đôi nam thứ 13 của họ, giữ kỉ lục về thành tích của đội đánh đôi mọi thời đại. Trước đó cặp đôi song sinh san bằng thành tích của cặp đôi người Úc John NewcombeTony Roche.[1] Hơn nữa, đây là trận chung kết lần thứ 5 liên tiếp của Bryan tại Giải quần vợt Úc Mở rộng và thứ 9 trong thập kỷ qua.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6 7
  Ý Daniele Bracciali
Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
3 5
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6 4 6
  Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
4 6 1
  Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6 4 3
  Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
1 6 6
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6 6
  Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Igor Sijsling
3 4
  Brasil Thomaz Bellucci
Pháp Benoît Paire
3 1
3 Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6 6
3 Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
5 4
  Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Igor Sijsling
7 6
11 Tây Ban Nha David Marrero
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
4 63
  Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Igor Sijsling
6 77

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
7 6
  Áo O Marach
Argentina H Zeballos
5 3 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
6 6
  Cộng hòa Séc L Rosol
Serbia V Troicki
3 4 Ý F Cipolla
Ý A Seppi
3 4
  Ý F Cipolla
Ý A Seppi
6 6 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
64 6 6
WC Úc J Duckworth
Úc C Guccione
3 77 65 Pháp J Chardy
Ba Lan Ł Kubot
77 4 3
WC Úc S Groth
Úc M Reid
6 61 77 WC Úc S Groth
Úc M Reid
4 6 3
  Pháp J Chardy
Ba Lan Ł Kubot
6 6 Pháp J Chardy
Ba Lan Ł Kubot
6 3 6
15 Cộng hòa Séc F Čermák
Slovakia M Mertiňák
4 2 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
6 7
10 Croatia I Dodig
Brasil M Melo
5 77 65 Ý D Bracciali
Cộng hòa Séc L Dlouhý
3 5
  Ý D Bracciali
Cộng hòa Séc L Dlouhý
7 61 77 Ý D Bracciali
Cộng hòa Séc L Dlouhý
6 77
WC Úc A Bolt
Úc G Jones
3 6 77 WC Úc A Bolt
Úc G Jones
2 64
  Colombia A Falla
Colombia S Giraldo
6 2 65 Ý D Bracciali
Cộng hòa Séc L Dlouhý
77 1 77
  Thái Lan Sa Ratiwatana
Thái Lan So Ratiwatana
77 4 2 Ukraina S Stakhovsky
Nga M Youzhny
63 6 64
  Ukraina S Stakhovsky
Nga M Youzhny
65 6 6 Ukraina S Stakhovsky
Nga M Youzhny
6 6
WC Úc J Peers
Úc J-P Smith
6 62 6 WC Úc J Peers
Úc J-P Smith
3 3
8 Ba Lan M Fyrstenberg
Ba Lan M Matkowski
4 77 1

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
4 Belarus M Mirnyi
România H Tecău
64 710 6
  Philippines TC Huey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Inglot
77 68 3 4 Belarus M Mirnyi
România H Tecău
6 3 2
  Cộng hòa Síp M Baghdatis
Bulgaria G Dimitrov
78 6 Cộng hòa Síp M Baghdatis
Bulgaria G Dimitrov
3 6 6
  Úc M Ebden
Hoa Kỳ R Harrison
66 2 Cộng hòa Síp M Baghdatis
Bulgaria G Dimitrov
66 65
  Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
3 6 711 Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
78 77
WC Thái Lan D Udomchoke
Đài Bắc Trung Hoa J Wang
6 3 69 Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
6 6
  Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu
Nhật Bản G Soeda
4 710 6 Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu
Nhật Bản G Soeda
4 4
14 Áo J Knowle
Slovakia F Polášek
6 68 3 Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
6 4 3
12 Ấn Độ R Bopanna
Hoa Kỳ R Ram
6 6 Ý S Bolelli
Ý F Fognini
1 6 6
WC Úc N Kyrgios
Úc T Kokkinakis
2 4 12 Ấn Độ R Bopanna
Hoa Kỳ R Ram
2 63
  Ý S Bolelli
Ý F Fognini
6 6 Ý S Bolelli
Ý F Fognini
6 77
  Thụy Điển J Brunström
Đan Mạch F Nielsen
3 3 Ý S Bolelli
Ý F Fognini
6 4 6
Alt Đức A Begemann
Đức M Emmrich
3 4 5 Ấn Độ M Bhupathi
Canada D Nestor
3 6 3
  România V Hănescu
Slovakia M Kližan
6 6 România V Hănescu
Slovakia M Kližan
1 68
  Tây Ban Nha P Andújar
Tây Ban Nha G García-López
2 4 5 Ấn Độ M Bhupathi
Canada D Nestor
6 710
5 Ấn Độ M Bhupathi
Canada D Nestor
6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
6 6
  Bỉ D Goffin
Đức S Stadler
3 1 6 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
77 6
  Hoa Kỳ N Monroe
Slovenia G Žemlja
78 2 66 Bỉ X Malisse
Bỉ D Norman
65 4
  Bỉ X Malisse
Bỉ D Norman
66 6 78 6 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
77 3 65
Alt Argentina C Berlocq
Hoa Kỳ J Cerretani
2 1 Brasil T Bellucci
Pháp B Paire
65 6 77
  Brasil T Bellucci
Pháp B Paire
6 6 Brasil T Bellucci
Pháp B Paire
3 6 6
  Áo J Melzer
Bỉ O Rochus
3 2 9 Áo A Peya
Brasil B Soares
6 4 3
9 Áo A Peya
Brasil B Soares
6 6 Brasil T Bellucci
Pháp B Paire
3 1
13 México S González
Hoa Kỳ S Lipsky
4 5 3 Tây Ban Nha M Granollers
Tây Ban Nha M López
6 6
  Hoa Kỳ E Butorac
Úc P Hanley
6 7 Hoa Kỳ E Butorac
Úc P Hanley
6 6
  Đức M Kohlmann
Phần Lan J Nieminen
7 7 Đức M Kohlmann
Phần Lan J Nieminen
1 4
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
5 5 Hoa Kỳ E Butorac
Úc P Hanley
2 5
  Ý P Lorenzi
Ý P Starace
77 6 3 Tây Ban Nha M Granollers
Tây Ban Nha M López
6 7
  Đức B Becker
Đức F Moser
60 3 Ý P Lorenzi
Ý P Starace
5 4
  Đức D Brown
Đức C Kas
2 6 67 3 Tây Ban Nha M Granollers
Tây Ban Nha M López
7 6
3 Tây Ban Nha M Granollers
Tây Ban Nha M López
6 3 79

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
7 Thụy Điển R Lindstedt
Serbia N Zimonjić
3 7 0
  Pháp M Llodra
Pháp N Mahut
6 5 0r 7 Thụy Điển R Lindstedt
Serbia N Zimonjić
3 77 65
  Nga M Elgin
Uzbekistan D Istomin
0 4 Pháp J Benneteau
Pháp É Roger-Vasselin
6 65 77
  Pháp J Benneteau
Pháp É Roger-Vasselin
6 6 Pháp J Benneteau
Pháp É Roger-Vasselin
77 4 4
  Ba Lan T Bednarek
Ba Lan J Janowicz
6 62 6 11 Tây Ban Nha D Marrero
Tây Ban Nha F Verdasco
65 6 6
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Skupski
0 77 3 Ba Lan T Bednarek
Ba Lan J Janowicz
1 2
  Tây Ban Nha R Bautista-Agut
Tây Ban Nha F López
60 0r 11 Tây Ban Nha D Marrero
Tây Ban Nha F Verdasco
6 6
11 Tây Ban Nha D Marrero
Tây Ban Nha F Verdasco
77 0 11 Tây Ban Nha D Marrero
Tây Ban Nha F Verdasco
4 63
16 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
Brasil A Sá
4 7 77 Hà Lan R Haase
Hà Lan I Sijsling
6 77
  Slovakia L Lacko
Slovakia I Zelenay
6 5 65 16 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
Brasil A Sá
4 65
  Argentina L Mayer
Tây Ban Nha A Ramos
63 78 66 Hà Lan R Haase
Hà Lan I Sijsling
6 77
  Hà Lan R Haase
Hà Lan I Sijsling
77 66 78 Hà Lan R Haase
Hà Lan I Sijsling
6 7
WC Úc M Barton
Úc J Millman
3 6 7 Cộng hòa Nam Phi K Anderson
Israel J Erlich
2 5
  Tây Ban Nha D Gimeno-Traver
Úc M Matosevic
6 4 5 WC Úc M Barton
Úc J Millman
1 77 3
  Cộng hòa Nam Phi K Anderson
Israel J Erlich
6 7 Cộng hòa Nam Phi K Anderson
Israel J Erlich
6 65 6
2 Ấn Độ L Paes
Cộng hòa Séc R Štěpánek
3 5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Associated Press (ngày 26 tháng 1 năm 2013). “Bryans win record 13th Slam title”. ESPN.com. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2013 ATP World Tour