Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023
Vô địch Aryna Sabalenka
Á quânKazakhstan Elena Rybakina
Tỷ số chung cuộc4–6, 6–3, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q, 8 WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2024 →

Aryna Sabalenka là nhà vô địch, đánh bại Elena Rybakina trong trận chung kết, 4–6, 6–3, 6–4. Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của cô.[1] Sabalenka chỉ để thua một set trong giải đấu – set đầu của trận chung kết. Rybakina trở thành tay vợt Kazakhstan đầu tiên vượt qua vòng 4, và là tay vợt đầu tiên sau sau Jennifer Capriati vào năm 2001 đánh bại 3 nhà vô địch Grand Slam liên tiếp ở một nội dung đơn của Giải quần vợt Úc Mở rộng.[2]

Ashleigh Barty là đương kim vô địch,[3] nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[4]

Với việc Barty đã giải nghệ và Angelique KerberNaomi Osaka rút lui (do mang thai) có nghĩa Victoria Azarenka và Sofia Kenin là cựu vô địch giải đấu duy nhất tham dự vòng đấu chính. Azarenka thắng Kenin ở vòng 1. Azarenka sau đó thua ở vòng bán kết trước Elena Rybakina.[5]

Jeļena Ostapenko trở thành tay vợt Latvia đầu tiên vào vòng tứ kết Giải quần vợt Úc Mở rộng.[6]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 4)
02.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 2)
03.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
04.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 4)
05.   [a]Aryna Sabalenka (Vô địch)
06.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 3)
07.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 4)
08.   [a] Daria Kasatkina (Vòng 1)
09.   [a] Veronika Kudermetova (Vòng 2)
10.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 3)
11.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Rút lui)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 4)
13.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 3)
14.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 1)
15.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 2)
16.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
17.   Latvia Jeļena Ostapenko (Tứ kết)
18.   [a] Liudmila Samsonova (Vòng 2)
19.   [a] Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
20.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 4)
21.   Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
22.   Kazakhstan Elena Rybakina (Chung kết)
23.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 4)
24.   [a]Victoria Azarenka (Bán kết)
25.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vòng 1)
26.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 3)
27.   România Irina-Camelia Begu (Vòng 2)
28.   Hoa Kỳ Amanda Anisimova (Vòng 1)
29.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Vòng 2)
30.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Tứ kết)
31.   Estonia Kaia Kanepi (Vòng 1)
32.   Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
22 Kazakhstan Elena Rybakina 6 6
17 Latvia Jeļena Ostapenko 2 4
22 Kazakhstan Elena Rybakina 77 6
24 Victoria Azarenka 64 3
3 Hoa Kỳ Jessica Pegula 4 1
24 Victoria Azarenka 6 6
22 Kazakhstan Elena Rybakina 6 3 4
5 Aryna Sabalenka 4 6 6
30 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 3 5
Ba Lan Magda Linette 6 7
Ba Lan Magda Linette 61 2
5 Aryna Sabalenka 77 6
5 Aryna Sabalenka 6 6
Croatia Donna Vekić 3 2

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 7
Đức J Niemeier 4 5 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Hungary P Udvardy 4 1 Colombia C Osorio 2 3
Colombia C Osorio 6 6 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Tây Ban Nha C Bucșa 2 6 6 Q Tây Ban Nha C Bucșa 0 1
Q Đức E Lys 6 0 2 Q Tây Ban Nha C Bucșa 2 79 6
Canada B Andreescu 6 6 Canada B Andreescu 6 67 4
25 Cộng hòa Séc M Bouzková 2 4 1 Ba Lan I Świątek 4 4
22 Kazakhstan E Rybakina 7 6 22 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Ý E Cocciaretto 5 3 22 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Slovenia K Juvan 7 6 Slovenia K Juvan 2 1
Q Pháp S Janicijevic 5 1 22 Kazakhstan E Rybakina 6 5 6
Q Ukraina L Tsurenko 2 1 13 Hoa Kỳ D Collins 2 7 2
PR Cộng hòa Séc K Muchová 6 6 PR Cộng hòa Séc K Muchová 77 2 66
A Kalinskaya 5 7 4 13 Hoa Kỳ D Collins 61 6 710
13 Hoa Kỳ D Collins 7 5 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
LL Brasil L Pigossi 5 1
Hoa Kỳ C McNally 7 6 Hoa Kỳ C McNally 1 64
K Rakhimova 5 710 1 Ukraina K Baindl 6 77
Ukraina K Baindl 7 68 6 Ukraina K Baindl 3 0
Hungary A Bondár 6 2 6 17 Latvia J Ostapenko 6 6
România A Bogdan 2 6 3 Hungary A Bondár 65 7 0
Ukraina D Yastremska 4 2 17 Latvia J Ostapenko 77 5 6
17 Latvia J Ostapenko 6 6 17 Latvia J Ostapenko 7 6
29 Trung Quốc Q Zheng 6 6 7 Hoa Kỳ C Gauff 5 3
Hungary D Gálfi 0 2 29 Trung Quốc Q Zheng 4 4
Hoa Kỳ B Pera 2 6 6 Hoa Kỳ B Pera 6 6
WC Nhật Bản M Uchijima 6 3 1 Hoa Kỳ B Pera 3 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 6 7 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
Đức T Korpatsch 3 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 3 64
Cộng hòa Séc K Siniaková 1 4 7 Hoa Kỳ C Gauff 6 77
7 Hoa Kỳ C Gauff 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
PR România J Cristian 0 1 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 77
Q Cộng hòa Séc B Fruhvirtová 5 2 A Sasnovich 2 65
A Sasnovich 7 6 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Q P Kudermetova 5 1 Ukraina M Kostyuk 0 2
WC Úc O Gadecki 7 6 WC Úc O Gadecki 2 1
Ukraina M Kostyuk 6 6 Ukraina M Kostyuk 6 6
28 Hoa Kỳ A Anisimova 3 4 3 Hoa Kỳ J Pegula 7 6
20 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 6 20 Cộng hòa Séc B Krejčíková 5 2
Q Cộng hòa Séc S Bejlek 3 1 20 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 6
WC Úc T Gibson 3 4 Q Pháp C Burel 4 1
Q Pháp C Burel 6 6 20 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 6
Q Hoa Kỳ C Vandeweghe 3 1 Ukraina A Kalinina 2 3
Ukraina A Kalinina 6 6 Ukraina A Kalinina 7 6
Bỉ A Van Uytvanck 63 2 15 Cộng hòa Séc P Kvitová 5 4
15 Cộng hòa Séc P Kvitová 77 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Hoa Kỳ M Keys 6 3 6
A Blinkova 4 6 2 10 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Trung Quốc Xin Wang 77 6 Trung Quốc Xin Wang 3 2
WC Úc S Hunter 62 4 10 Hoa Kỳ M Keys 6 2 1
LL Pháp L Jeanjean 0 3 24 V Azarenka 1 6 6
PR Argentina N Podoroska 6 6 PR Argentina N Podoroska 1 0
PR Hoa Kỳ S Kenin 4 63 24 V Azarenka 6 6
24 V Azarenka 6 77 24 V Azarenka 4 6 6
32 Thụy Sĩ J Teichmann 7 6 Trung Quốc L Zhu 6 1 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 5 1 32 Thụy Sĩ J Teichmann 2 2
Trung Quốc L Zhu 6 6 Trung Quốc L Zhu 6 6
Canada R Marino 2 4 Trung Quốc L Zhu 77 1 6
PR Slovakia K Kučová 66 5 6 Hy Lạp M Sakkari 63 6 4
Q D Shnaider 78 7 Q D Shnaider 6 5 3
Trung Quốc Y Yuan 1 4 6 Hy Lạp M Sakkari 3 7 6
6 Hy Lạp M Sakkari 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 D Kasatkina 1 1
V Gracheva 6 6 V Gracheva 6 6
Q Ý L Stefanini 3 7 6 Q Ý L Stefanini 3 1
Đức T Maria 6 5 4 V Gracheva 4 2
România S Cîrstea 6 4 3 30 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 2 6 6 Kazakhstan Y Putintseva 0 5
Trung Quốc Xiy Wang 1 3 30 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 7
30 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6 30 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
23 Trung Quốc S Zhang 6 4 6 23 Trung Quốc S Zhang 0 4
PR România PM Țig 1 6 0 23 Trung Quốc S Zhang 6 6
Croatia P Martić 6 6 Croatia P Martić 3 3
Thụy Sĩ V Golubic 3 4 23 Trung Quốc S Zhang 6 6
Q Hoa Kỳ K Volynets 6 6 Q Hoa Kỳ K Volynets 3 2
PR E Rodina 3 2 Q Hoa Kỳ K Volynets 6 2 6
Bỉ M Zanevska 2 64 9 V Kudermetova 4 6 2
9 V Kudermetova 6 77

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Estonia A Kontaveit 6 6
Áo J Grabher 2 3 16 Estonia A Kontaveit 6 3 4
Ai Cập M Sherif 5 1 Ba Lan M Linette 3 6 6
Ba Lan M Linette 7 6 Ba Lan M Linette 6 6
WC Pháp D Parry 1 1 19 E Alexandrova 3 4
WC Hoa Kỳ T Townsend 6 6 WC Hoa Kỳ T Townsend 6 2 3
Bỉ Y Bonaventure 2 1 19 E Alexandrova 1 6 6
19 E Alexandrova 6 6 Ba Lan M Linette 77 6
27 România I-C Begu 3 77 6 4 Pháp C Garcia 63 4
LL Hoa Kỳ E Mandlik 6 61 2 27 România I-C Begu 7 5 3
Ý L Bronzetti 6 4 3 PR Đức L Siegemund 5 7 6
PR Đức L Siegemund 2 6 6 PR Đức L Siegemund 6 3 3
Canada L Fernandez 7 6 4 Pháp C Garcia 1 6 6
Pháp A Cornet 5 2 Canada L Fernandez 65 5
Q Canada K Sebov 3 0 4 Pháp C Garcia 77 7
4 Pháp C Garcia 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 A Sabalenka 6 6
Cộng hòa Séc T Martincová 1 4 5 A Sabalenka 6 6
Q Hà Lan A Hartono 4 3 Hoa Kỳ S Rogers 3 1
Hoa Kỳ S Rogers 6 6 5 A Sabalenka 6 6
Hoa Kỳ L Davis 1 7 6 26 Bỉ E Mertens 2 3
Montenegro D Kovinić 6 5 1 Hoa Kỳ L Davis 4 3
Tây Ban Nha G Muguruza 6 63 1 26 Bỉ E Mertens 6 6
26 Bỉ E Mertens 3 77 6 5 A Sabalenka 7 6
21 Ý M Trevisan 3 2 12 Thụy Sĩ B Bencic 5 2
Q Slovakia AK Schmiedlová 6 6 Q Slovakia AK Schmiedlová 4 3
PR A Pavlyuchenkova 0 1 Ý C Giorgi 6 6
Ý C Giorgi 6 6 Ý C Giorgi 2 5
Hoa Kỳ C Liu 6 6 12 Thụy Sĩ B Bencic 6 7
Hoa Kỳ M Brengle 3 4 Hoa Kỳ C Liu 63 3
Bulgaria V Tomova 1 2 12 Thụy Sĩ B Bencic 77 6
12 Thụy Sĩ B Bencic 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Brasil B Haddad Maia 611 2
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 713 6 Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 6 6
Hoa Kỳ S Stephens 62 4 A Potapova 3 2
A Potapova 77 6 Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 2 2
Croatia D Vekić 6 2 710 Croatia D Vekić 6 6
Q O Selekhmeteva 2 6 67 Croatia D Vekić 6 6
Ý J Paolini 2 4 18 L Samsonova 3 0
18 L Samsonova 6 6 Croatia D Vekić 6 1 6
31 Estonia K Kanepi 6 64 1 Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 2 6 3
WC Úc K Birrell 3 77 6 WC Úc K Birrell 3 2
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 6 6 Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 6 6
WC Úc J Fourlis 0 4 Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 7 2 6
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 7 1 4 PR Cộng hòa Séc M Vondroušová 5 6 3
PR Cộng hòa Séc M Vondroušová 5 6 6 PR Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 5 6
Slovenia T Zidanšek 68 6 1 2 Tunisia O Jabeur 1 7 1
2 Tunisia O Jabeur 710 4 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[11][12]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách tham dự được Tennis Australia công bố dựa trên bảng xếp hạng WTA trong tuần của ngày 5 tháng 12 năm 2022.[13]

dagger – không có trong danh sách tham dự
& – rút lui khỏi danh sách tham dự

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l Vào ngày 1 tháng 3 năm 2022, WTA thông báo các tay vợt đến từ NgaBelarus sẽ không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[7]
  2. ^ Venus Williams ban đầu được chọn tham dự với suất đặc cách, nhưng cô rút lui do chấn thương ở Auckland.[8] Cô được thay thế bởi Kimberly Birrell, tay vợt Úc có thứ hạng cao nhất tiếp theo ngoài danh sách tham dự sau khi Priscilla Hon từ chối giành suất.[9]
  3. ^ Caty McNally ban đầu là tay vợt giành chiến thắng US Wildcard Playoff Challenge. Tuy nhiên, cô đã có suất vào thẳng giải đấu. Tay vợt á quân đầu tiên, Madison Brengle, cũng đã có suất vào thẳng giải đấu. Do đó, suất đặc cách được trao cho tay vợt á quân thứ 2, Taylor Townsend.[10]
  4. ^ Suất trực tiếp cuối cùng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aryna Sabalenka beats Elena Rybakina in three sets to win Australian Open title”. Guardian. 28 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ Jurejko, Jonathan (22 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 results: Iga Swiatek loses to Elena Rybakina, Coco Gauff out to Jelena Ostapenko”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Barty triumphs over Collins, becomes first Australian Open home champion since 1978”. Women's Tennis Association. 29 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “Ash Barty announces retirement from tennis after decorated career”. Women's Tennis Association. 23 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ Carayol, Tumaini (12 tháng 1 năm 2023). “British players handed tough Australian Open draw as Draper faces Nadal”. The Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ Jurejko, Jonathan (22 tháng 1 năm 2023). “Australian Open 2023 results: Iga Swiatek loses to Elena Rybakina, Coco Gauff out to Jelena Ostapenko”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA Tour. 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ “Venus Williams awarded wild card entry for Australian Open, will make 22nd Melbourne appearance”. Sky Sports. 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ Ronald, Issy (7 tháng 1 năm 2023). “Venus Williams forced to withdraw from Australian Open with injury”. CNN. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ “Caty McNally earns 2023 Australian Open wild card”. United States Tennis Association. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ “Aussies awarded Australian Open 2023 main-draw singles wildcards”. Tennis Australia. 21 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  12. ^ Vergne, Laurent (13 tháng 12 năm 2022). “Une wild-card pour Melbourne : Noël en avance pour Luca Van Assche et Diane Parry” (bằng tiếng French). Eurosport. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “Australian Open 2023 main-draw entry lists unveiled”. ausopen.com. 8 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2022 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nữ