Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018
Vô địchNhật Bản Naomi Osaka
Á quânHoa Kỳ Serena Williams
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2017 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2019 →

Naomi Osaka đánh bại Serena Williams trong trận chung kết, 6–2, 6–4, giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018. Ở tuổi 20 và xếp hạt giống thứ 20, Osaka trở thành tay vợt người Nhật đầu tiên giành một danh hiệu đơn Grand Slam và nhà vô địch Mỹ Mở rộng trẻ nhất kể từ Maria Sharapova năm 2006. Với chiến thắng này, Osaka cũng lần đầu tiên góp mặt vào top 10 thế giới, với vị trí thứ 7.[1][2]

Sloane Stephens là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại trước Anastasija Sevastova ở tứ kết. Thất bại ở vòng một của Simona Halep trước Kaia Kanepi đánh dấu lần đầu tiên trong Kỉ nguyên Mở mà hạt giống số 1 thất bại ở vòng đầu tiên của đơn nữ Mỹ Mở rộng.[3] Mặc dù với thất bại đó, Halep vẫn giữ vị trí thứ 1 trên bảng xếp hạng WTA cuối giải đấu.

Thất bại của Halep ở vòng một và Caroline Wozniacki ở vòng hai đánh dấu lần đầu tiên cả hai tay vợt xếp hạt giống đầu tiên không thể vượt qua vòng hai của đơn nữ Mỹ Mở rộng, và là lần thứ hai xảy ra trong bất kì giải Grand Slam nào trong Kỉ nguyên Mở (sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2014).

Serena Williams đã có nỗ lực cân bằng kỉ lục mọi thời đại là 24 danh hiệu Grand Slam của Margaret Court. Williams cũng đã nỗ lực thiết lập một kỉ lục mới trong Kỉ nguyên Mở với việc giành danh hiệu Mỹ Mở rộng thứ 7. Tuy vậy, cô vẫn chỉ cân bằng Chris Evert với 6 danh hiệu.

Đây cũng là kì Grand Slam cuối cùng của tay vợt cựu số 2 thế giới và vào chung kết Wimbledon 2012 Agnieszka Radwańska, người lần đầu tiên không được xếp hạt giống kể từ Giải quần vợt Wimbledon 2007, cô thất bại ở vòng một trước Tatjana Maria.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   România Simona Halep (Vòng một)
02.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng hai)
03.   Hoa Kỳ Sloane Stephens (Tứ kết)
04.   Đức Angelique Kerber (Vòng ba)
05.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng ba)
06.   Pháp Caroline Garcia (Vòng ba)
07.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng bốn)
08.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Tứ kết)
09.   Đức Julia Görges (Vòng hai)
10.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng ba)
11.   Nga Daria Kasatkina (Vòng hai)
12.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng hai)
13.   Hà Lan Kiki Bertens (Vòng ba)
14.   Hoa Kỳ Madison Keys (Bán kết)
15.   Bỉ Elise Mertens (Vòng bốn)
16.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng ba)
17.   Hoa Kỳ Serena Williams (Chung kết)
18.   Úc Ashleigh Barty (Vòng bốn)
19.   Latvia Anastasija Sevastova (Bán kết)
20.   Nhật Bản Naomi Osaka (Vô địch)
21.   România Mihaela Buzărnescu (Rút lui)
22.   Nga Maria Sharapova (Vòng bốn)
23.   Cộng hòa Séc Barbora Strýcová (Vòng ba)
24.   Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe (Vòng một)
25.   Úc Daria Gavrilova (Vòng hai)
26.   Belarus Aryna Sabalenka (Vòng bốn)
27.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng một)
28.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng một)
29.   Slovakia Dominika Cibulková (Vòng bốn)
30.   Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Tứ kết)
31.   Slovakia Magdaléna Rybáriková (Vòng một)
32.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng hai)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
17 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
8 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4 3
17 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
19 Latvia Anastasija Sevastova 3 0
3 Hoa Kỳ Sloane Stephens 2 3
19 Latvia Anastasija Sevastova 6 6
17 Hoa Kỳ Serena Williams 2 4
20 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
30 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 4 3
14 Hoa Kỳ Madison Keys 6 6
14 Hoa Kỳ Madison Keys 2 4
20 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
20 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
Ukraina Lesia Tsurenko 1 1

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
1 România S Halep 2 4
Estonia K Kanepi 6 6 Estonia K Kanepi 6 6
Q Thụy Sĩ J Teichmann 6 6 Q Thụy Sĩ J Teichmann 4 3
Slovenia D Jakupović 3 0 Estonia K Kanepi 6 77
PR Hoa Kỳ V King 77 6 Thụy Điển R Peterson 3 63
Nga N Vikhlyantseva 64 3 PR Hoa Kỳ V King 5 1
Thụy Điển R Peterson 1 6 6 Thụy Điển R Peterson 7 6
27 Nga A Pavlyuchenkova 6 4 3 Estonia K Kanepi 0 6 3
17 Hoa Kỳ S Williams 6 6 17 Hoa Kỳ S Williams 6 4 6
Ba Lan M Linette 4 0 17 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Hoa Kỳ C Dolehide 3 66 Đức C Witthöft 2 2
Đức C Witthöft 6 78 17 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Ý C Giorgi 6 6 16 Hoa Kỳ V Williams 1 2
WC Hoa Kỳ W Osuigwe 4 1 Ý C Giorgi 4 5
WC Nga S Kuznetsova 3 7 3 16 Hoa Kỳ V Williams 6 7
16 Hoa Kỳ V Williams 6 5 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
12 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Trung Quốc S Zhang 3 0 12 Tây Ban Nha G Muguruza 6 4 4
Q Cộng hòa Séc K Muchová 6 6 Q Cộng hòa Séc K Muchová 3 6 6
Ukraina D Yastremska 4 2 Q Cộng hòa Séc K Muchová 3 4
Croatia P Martić 4 4 18 Úc A Barty 6 6
Cộng hòa Séc L Šafářová 6 6 Cộng hòa Séc L Šafářová 5 3
Q Tunisia O Jabeur 1 3 18 Úc A Barty 7 6
18 Úc A Barty 6 6 18 Úc A Barty 4 4
32 Hy Lạp M Sakkari 6 6 8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
WC Hoa Kỳ A Muhammad 3 3 32 Hy Lạp M Sakkari 6 1 4
LL Hoa Kỳ M Brengle 0 6 64 Hoa Kỳ S Kenin 4 6 6
Hoa Kỳ S Kenin 6 4 77 Hoa Kỳ S Kenin 4 62
Q Cộng hòa Séc M Bouzková 4 2 8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 77
România A Bogdan 6 6 România A Bogdan 2 3
Kazakhstan Z Diyas 4 64 8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 77

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
3 Hoa Kỳ S Stephens 6 7
Nga E Rodina 1 5 3 Hoa Kỳ S Stephens 4 7 6
Q Liechtenstein K von Deichmann 6 60 2r Q Ukraina A Kalinina 6 5 2
Q Ukraina A Kalinina 1 77 5 3 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
WC Belarus V Azarenka 6 7 WC Belarus V Azarenka 3 4
Slovakia V Kužmová 3 5 WC Belarus V Azarenka 6 6
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 0 0 25 Úc D Gavrilova 1 2
25 Úc D Gavrilova 6 6 3 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
23 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 6 15 Bỉ E Mertens 3 3
Q Hoa Kỳ D Lao 3 4 23 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 6
Ukraina K Kozlova 0 3 Tây Ban Nha L Arruabarrena 0 1
Tây Ban Nha L Arruabarrena 6 6 23 Cộng hòa Séc B Strýcová 3 64
Belarus V Lapko 6 6 15 Bỉ E Mertens 6 77
Ukraina K Bondarenko 3 3 Belarus V Lapko 2 0
Nhật Bản K Nara 2 77 5 15 Bỉ E Mertens 6 6
15 Bỉ E Mertens 6 65 7

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
9 Đức J Görges 6 65 6
Q Nga A Kalinskaya 2 77 2 9 Đức J Görges 610 3
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 1 6 3 Nga E Makarova 712 6
Nga E Makarova 6 3 6 Nga E Makarova 6 1 2
Slovenia P Hercog 64 6 4 19 Latvia A Sevastova 4 6 6
WC Hoa Kỳ C Liu 77 1 6 WC Hoa Kỳ C Liu 3 1
Croatia D Vekić 2 6 3 19 Latvia A Sevastova 6 6
19 Latvia A Sevastova 6 2 6 19 Latvia A Sevastova 6 1 6
31 Slovakia M Rybáriková 2 2 7 Ukraina E Svitolina 3 6 0
Trung Quốc Q Wang 6 6 Trung Quốc Q Wang 6 6
Hoa Kỳ J Brady 3 3 România I-C Begu 3 1
România I-C Begu 6 6 Trung Quốc Q Wang 4 4
Ba Lan A Radwańska 3 3 7 Ukraina E Svitolina 6 6
Đức T Maria 6 6 Đức T Maria 2 3
Hoa Kỳ S Vickery 3 6 1 7 Ukraina E Svitolina 6 6
7 Ukraina E Svitolina 6 1 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
6 Pháp C Garcia 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 2 2 6 Pháp C Garcia 6 1 6
Puerto Rico M Puig 6 6 Puerto Rico M Puig 2 6 4
Thụy Sĩ S Vögele 0 0 6 Pháp C Garcia 7 4 64
Pháp K Mladenovic 6 6 30 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 5 6 77
Slovenia T Zidanšek 0 3 Pháp K Mladenovic 1 6 4
Q Hoa Kỳ N Gibbs 7 3 4 30 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 4 6
30 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 5 6 6 30 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6
22 Nga M Sharapova 6 78 22 Nga M Sharapova 4 3
Q Thụy Sĩ P Schnyder 2 66 22 Nga M Sharapova 6 7
România S Cîrstea 6 3 7 România S Cîrstea 2 5
Hoa Kỳ A Riske 3 6 5 22 Nga M Sharapova 6 6
Hoa Kỳ T Townsend 3 6 6 10 Latvia J Ostapenko 3 2
WC Hoa Kỳ A Anisimova 6 4 3 Hoa Kỳ T Townsend 6 3 4
Đức A Petkovic 4 6 5 10 Latvia J Ostapenko 4 6 6
10 Latvia J Ostapenko 6 4 7

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
14 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Pháp P Parmentier 4 4 14 Hoa Kỳ M Keys 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 66 4 Hoa Kỳ B Pera 4 1
Hoa Kỳ B Pera 78 6 14 Hoa Kỳ M Keys 4 6 6
PR Thụy Sĩ T Bacsinszky 2 6 0 Serbia A Krunić 6 1 2
Serbia A Krunić 6 3 6 Serbia A Krunić 6 6
Bỉ K Flipkens 6 77 Bỉ K Flipkens 1 3
24 Hoa Kỳ C Vandeweghe 3 63 14 Hoa Kỳ M Keys 6 6
29 Slovakia D Cibulková 4 6 6 29 Slovakia D Cibulková 1 3
Q Hà Lan A Rus 6 2 3 29 Slovakia D Cibulková 77 4 6
Nga E Alexandrova 3 6 3 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 63 6 4
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 4 6 29 Slovakia D Cibulková 3 6 6
Pháp A Cornet 6 3 2 4 Đức A Kerber 6 3 3
Thụy Điển J Larsson 4 6 6 Thụy Điển J Larsson 2 7 4
PR Nga M Gasparyan 65 3 4 Đức A Kerber 6 5 6
4 Đức A Kerber 77 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
5 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Bỉ Y Wickmayer 1 4 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 7 6
Trung Quốc Y Wang 6 3 6 Trung Quốc Y Wang 5 3
Slovakia AK Schmiedlová 1 6 4 5 Cộng hòa Séc P Kvitová 5 1
Q Nga V Zvonareva 6 66 7 26 Belarus A Sabalenka 7 6
Nga A Blinkova 2 78 5 Q Nga V Zvonareva 3 67
Hoa Kỳ D Collins 0 6 4 26 Belarus A Sabalenka 6 79
26 Belarus A Sabalenka 6 4 6 26 Belarus A Sabalenka 3 6 4
20 Nhật Bản N Osaka 6 6 20 Nhật Bản N Osaka 6 2 6
PR Đức L Siegemund 3 2 20 Nhật Bản N Osaka 6 6
România M Niculescu 6 5 4 Q Israel J Glushko 2 0
Q Israel J Glushko 3 7 6 20 Nhật Bản N Osaka 6 6
Belarus A Sasnovich 2 6 6 Belarus A Sasnovich 0 0
Thụy Sĩ B Bencic 6 1 2 Belarus A Sasnovich 6 77
Hungary T Babos 4 7 4 11 Nga D Kasatkina 2 63
11 Nga D Kasatkina 6 5 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Fourth Round
13 Hà Lan K Bertens 6 7
Cộng hòa Séc Kr Plíšková 0 5 13 Hà Lan K Bertens 6 6
Q Hoa Kỳ F Di Lorenzo 6 77 Q Hoa Kỳ F Di Lorenzo 2 1
Hoa Kỳ C McHale 1 61 13 Hà Lan K Bertens 64 6 61
WC Pháp H Tan 3 1 Cộng hòa Séc M Vondroušová 77 2 77
Q Canada E Bouchard 6 6 Q Canada E Bouchard 4 3
Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6
LL Đức M Barthel 1 4 Cộng hòa Séc M Vondroušová 77 5 2
28 Estonia A Kontaveit 77 3 5 Ukraina L Tsurenko 63 7 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 63 6 7 Cộng hòa Séc K Siniaková 6 63 77
WC Úc L Cabrera 4 1 Úc A Tomljanović 3 77 64
Úc A Tomljanović 6 6 Cộng hòa Séc K Siniaková 4 0
Bỉ A Van Uytvanck 3 2 Ukraina L Tsurenko 6 6
Ukraina L Tsurenko 6 6 Ukraina L Tsurenko 6 6
Úc S Stosur 3 2 2 Đan Mạch C Wozniacki 4 2
2 Đan Mạch C Wozniacki 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Serena Williams rails at umpire as superb Naomi Osaka wins Giải quần vợt Mỹ Mở rộng”. Guardian. ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Naomi Osaka wins after Serena Williams outburst”. BBC Sport. ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Top seeds, first-round losses và the Giải quần vợt Mỹ Mở rộng”. Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2018