Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Vô địchBa Lan Iga Świątek
Á quânHoa Kỳ Coco Gauff
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC)
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại −45 45+ nữ
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2023 →

Iga Świątek là nhà vô địch, đánh bại Coco Gauff trong trận chung kết, 6–1, 6–3.[1] Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 2 của Świątek. Với chức vô địch, Świątek kéo dài chuỗi 35 trận thắng (kéo dài từ Qatar Open vào tháng 2), cân bằng với Venus Williams từ mùa giải 2000.[2] Świątek cũng trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều Grand Slam sau Maria Sharapova vào năm 2006.[3]

Barbora Krejčíková là đương kim vô địch,[4] nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry. Đây là lần thứ ba trong lịch sử Giải quần vợt Pháp Mở rộng đương kim vô địch thua ở vòng 1 (sau Anastasia Myskina vào năm 2005 and Jeļena Ostapenko vào năm 2018).[5]

Ở tuổi 17 Linda Nosková trở thành tay vợt trẻ nhất vượt qua vòng loại tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng sau Michelle Larcher de Brito vào năm 2009.[6][7][8][9] Đây là lần thứ hai trong Kỷ nguyên Mở chỉ có một trong 10 hạt giống hàng đầu tiến vào vòng 4 của một giải Grand Slam, sau Wimbledon 2018.[10]

Đây là Giải quần vợt Pháp Mở rộng đầu tiên kể từ sau năm 2004 có 3 tay vợt Hoa Kỳ vào vòng tứ kết: Gauff, Jessica Pegula, và Sloane Stephens.[11] Trận thua ở vòng tứ kết của Leylah Fernandez và Stephens đảm bảo có một tay vợt lần đầu tiên vào trận chung kết Grand Slam từ nhánh nửa dưới; Gauff là tay vợt vào chung kết. Cô trở thành tay vợt trẻ nhất vào trận chung kết một giải Grand Slam sau Sharapova tại Giải quần vợt Wimbledon 2004, và là tay vợt trẻ nhất vào trận chung kết Pháp Mở rộng sau Kim Clijsters vào năm 2001.[12]

Đây là lần đầu tiên Giải quần vợt Pháp Mở rộng áp dụng loạt tiebreak ở set cuối.[13] Khi tỉ số ở set cuối đang là 6–6, tay vợt đầu tiên giành 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng set (và trận đấu). Trận đấu giữa Irina-Camelia BeguJasmine Paolini là trận đấu đầu tiên diễn ra loạt tie break này ở vòng đấu chính nội dung đơn nữ, với Begu giành chiến thắng.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
02.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 1)
03.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 3, bỏ cuộc)
04.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
05.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 1)
06.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 1)
07.   Aryna Sabalenka (Vòng 3)
08.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
09.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 2)
10.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 1)
11.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Tứ kết)
12.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 2)
13.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
14.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 3)
15.   Victoria Azarenka (Vòng 3)
16.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
17.   Canada Leylah Fernandez (Tứ kết)
18.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Chung kết)
19.   România Simona Halep (Vòng 2)
20.   Daria Kasatkina (Bán kết)
21.   Đức Angelique Kerber (Vòng 3)
22.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 4)
23.   Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vòng 4)
24.   Slovenia Tamara Zidanšek (Vòng 3)
25.   Liudmila Samsonova (Vòng 1)
26.   România Sorana Cîrstea (Vòng 2)
27.   Hoa Kỳ Amanda Anisimova (Vòng 4)
28.   Ý Camila Giorgi (Vòng 4)
29.   Veronika Kudermetova (Tứ kết)
30.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 2)
31.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
32.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
1 Ba Lan Iga Świątek 6 6
11 Hoa Kỳ Jessica Pegula 3 2 1 Ba Lan Iga Świątek 6 6
29 Veronika Kudermetova 4 65 20 Daria Kasatkina 2 1
20 Daria Kasatkina 6 77 1 Ba Lan Iga Świątek 6 6
Ý Martina Trevisan 6 63 6 18 Hoa Kỳ Coco Gauff 1 3
17 Canada Leylah Fernandez 2 77 3 Ý Martina Trevisan 3 1
18 Hoa Kỳ Coco Gauff 7 6 18 Hoa Kỳ Coco Gauff 6 6
Hoa Kỳ Sloane Stephens 5 2

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Ukraina L Tsurenko 2 0 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Hoa Kỳ A Riske 6 6 Hoa Kỳ A Riske 0 2
Ukraina D Yastremska 3 3 1 Ba Lan I Świątek 6 7
Slovakia AK Schmiedlová 4 77 6 Montenegro D Kovinić 3 5
Slovakia K Kučová 6 61 2 Slovakia AK Schmiedlová 3 5
Montenegro D Kovinić 2 6 6 Montenegro D Kovinić 6 7
25 L Samsonova 6 2 1 1 Ba Lan I Świątek 65 6 6
19 România S Halep 6 1 6 Trung Quốc Q Zheng 77 0 2
LL Đức N Schunk 4 6 1 19 România S Halep 6 2 1
Bỉ M Zanevska 3 1 Trung Quốc Q Zheng 2 6 6
Trung Quốc Q Zheng 6 6 Trung Quốc Q Zheng 6 3
Pháp A Cornet 6 6 Pháp A Cornet 0 0r
Nhật Bản M Doi 2 0 Pháp A Cornet 6 1 6
Ý L Bronzetti 1 4 13 Latvia J Ostapenko 0 6 3
13 Latvia J Ostapenko 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Trung Quốc Q Wang 2 4 11 Hoa Kỳ J Pegula 6 5 6
Ukraina A Kalinina 5 Ukraina A Kalinina 1 7 4
Q Hoa Kỳ H Baptiste 2r 11 Hoa Kỳ J Pegula 6 77
Ai Cập M Sherif 6 7 24 Slovenia T Zidanšek 1 62
Ukraina M Kostyuk 3 5 Ai Cập M Sherif
Hoa Kỳ C Liu 2 2 24 Slovenia T Zidanšek w/o
24 Slovenia T Zidanšek 6 6 11 Hoa Kỳ J Pegula 4 6 6
30 E Alexandrova 7 6 România I-C Begu 6 2 3
Bỉ G Minnen 5 3 30 E Alexandrova 77 3 4
România I-C Begu 4 6 710 România I-C Begu 63 6 6
Ý J Paolini 6 1 65 România I-C Begu 6 6
WC Pháp L Jeanjean 6 6 WC Pháp L Jeanjean 1 4
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 4 3 WC Pháp L Jeanjean 6 6
WC Pháp T Andrianjafitrimo 6 3 1 8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 2 2
8 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 2 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
WC Pháp F Ferro 2 0 3 Tây Ban Nha P Badosa 7 3 6
Q O Selekhmeteva 5 64 Slovenia K Juvan 5 6 2
Slovenia K Juvan 7 77 3 Tây Ban Nha P Badosa 3 1r
Q Serbia A Krunić 6 6 29 V Kudermetova 6 2
K Rakhimova 4 3 Q Serbia A Krunić 3 3
Q Trung Quốc L Zhu 4 6 3 29 V Kudermetova 6 6
29 V Kudermetova 6 3 6 29 V Kudermetova 1 6 6
22 Hoa Kỳ M Keys 6 3 6 22 Hoa Kỳ M Keys 6 3 1
A Kalinskaya 3 6 4 22 Hoa Kỳ M Keys 6 77
PR Hoa Kỳ T Townsend 3 4 Pháp C Garcia 4 63
Pháp C Garcia 6 6 22 Hoa Kỳ M Keys 3 6 710
WC Hoa Kỳ K Volynets 6 2 6 16 Kazakhstan E Rybakina 6 1 63
Thụy Sĩ V Golubic 2 6 1 WC Hoa Kỳ K Volynets 4 0
Hà Lan A Rus 1 7 2 16 Kazakhstan E Rybakina 6 6
16 Kazakhstan E Rybakina 6 5 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
9 Hoa Kỳ D Collins 6 6
LL Bulgaria V Tomova 0 4 9 Hoa Kỳ D Collins 4 3
Hoa Kỳ S Rogers 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 6 6
Cộng hòa Séc T Martincová 4 3 Hoa Kỳ S Rogers 3 2
Hungary P Udvardy 68 3 20 D Kasatkina 6 6
Q México F Contreras Gómez 710 6 Q México F Contreras Gómez 0 3
LL Slovakia R Šramková 2 0 20 D Kasatkina 6 6
20 D Kasatkina 6 6 20 D Kasatkina 6 6
28 Ý C Giorgi 3 6 6 28 Ý C Giorgi 2 2
Trung Quốc S Zhang 6 2 2 28 Ý C Giorgi 6 7
Q România I Bara 3 1 Kazakhstan Y Putintseva 3 5
Kazakhstan Y Putintseva 6 6 28 Ý C Giorgi 4 6 6
Hoa Kỳ M Brengle 6 6 7 A Sabalenka 6 1 0
LL România M Buzărnescu 1 2 Hoa Kỳ M Brengle 1 3
Pháp C Paquet 6 3 4 7 A Sabalenka 6 6
7 A Sabalenka 2 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
6 Tunisia O Jabeur 6 64 5
Ba Lan M Linette 3 77 7 Ba Lan M Linette 3 2
Ý M Trevisan 6 6 Ý M Trevisan 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Dart 0 2 Ý M Trevisan 6 6
Q Hy Lạp V Grammatikopoulou 1 2 WC Úc D Saville 3 4
WC Úc D Saville 6 6 WC Úc D Saville 6 6
Hungary A Bondár 60 1 32 Cộng hòa Séc P Kvitová 4 2
32 Cộng hòa Séc P Kvitová 77 6 Ý M Trevisan 712 7
21 Đức A Kerber 2 6 7 A Sasnovich 610 5
Ba Lan M Fręch 6 3 5 21 Đức A Kerber 6 77
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 3 3 WC Pháp E Jacquemot 1 62
WC Pháp E Jacquemot 6 6 21 Đức A Kerber 4 65
A Sasnovich 6 6 A Sasnovich 6 77
Trung Quốc Xin Wang 4 1 A Sasnovich 3 6 6
Q Cộng hòa Séc L Nosková 77 5 1 12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 1 1
12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 64 7 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
LL Hungary RL Jani 1 1 14 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
PR Canada B Andreescu 3 7 6 PR Canada B Andreescu 2 4
Q Bỉ Y Bonaventure 6 5 0 14 Thụy Sĩ B Bencic 5 6 5
Cộng hòa Séc K Siniaková 6 78 17 Canada L Fernandez 7 3 7
Croatia P Martić 4 66 Cộng hòa Séc K Siniaková 3 2
Pháp K Mladenovic 0 5 17 Canada L Fernandez 6 6
17 Canada L Fernandez 6 7 17 Canada L Fernandez 6 4 6
27 Hoa Kỳ A Anisimova 7 6 27 Hoa Kỳ A Anisimova 3 6 3
Nhật Bản N Osaka 5 4 27 Hoa Kỳ A Anisimova 6 6
Q Thụy Điển M Björklund 66 2 Q Croatia D Vekić 4 1
Q Croatia D Vekić 78 6 27 Hoa Kỳ A Anisimova 67 6 3
WC Pháp C Monnet 3 3 Cộng hòa Séc K Muchová 79 2 0r
Cộng hòa Séc K Muchová 6 6 Cộng hòa Séc K Muchová 77 77
Pháp C Burel 2 3 4 Hy Lạp M Sakkari 65 64
4 Hy Lạp M Sakkari 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Estonia A Kontaveit 65 5
Úc A Tomljanović 77 7 Úc A Tomljanović 4 77 5
Úc A Sharma 6 4 5 V Gracheva 6 65 7
V Gracheva 4 6 7 V Gracheva 2 3
LL A Gasanova 2 1 31 Bỉ E Mertens 6 6
Cộng hòa Séc M Bouzková 6 6 Cộng hòa Séc M Bouzková
România E-G Ruse 3 1 31 Bỉ E Mertens w/o
31 Bỉ E Mertens 6 6 31 Bỉ E Mertens 4 0
18 Hoa Kỳ C Gauff 7 6 18 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
Q Canada R Marino 5 0 18 Hoa Kỳ C Gauff 6 77
Bỉ A Van Uytvanck 3 2 Bỉ A Van Uytvanck 1 64
Hoa Kỳ A Li 6 3r 18 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
Brasil B Haddad Maia 6 1 6 Estonia K Kanepi 3 4
Q Tây Ban Nha C Bucșa 3 6 2 Brasil B Haddad Maia 4 4
Estonia K Kanepi 2 6 6 Estonia K Kanepi 6 6
10 Tây Ban Nha G Muguruza 6 3 4

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 V Azarenka 67 77 6
România A Bogdan 79 61 2 15 V Azarenka 6 77
Pháp O Dodin 4 2 Đức A Petkovic 1 63
Đức A Petkovic 6 6 15 V Azarenka 6 5 65
Q Serbia O Danilović 3 77 6 23 Thụy Sĩ J Teichmann 4 7 710
Hungary D Gálfi 6 64 2 Q Serbia O Danilović 4 1
Hoa Kỳ B Pera 2 1 23 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6
23 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6 23 Thụy Sĩ J Teichmann 2 0
26 România S Cîrstea 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
PR Đức T Maria 3 3 26 România S Cîrstea 6 2 0
Hoa Kỳ S Stephens 5 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 3 6 6
Q Đức J Niemeier 7 4 2 Hoa Kỳ S Stephens 6 6
Colombia C Osorio 6 6 Pháp D Parry 2 3
WC Pháp H Tan 4 3 Colombia C Osorio 3 3
Pháp D Parry 1 6 6 Pháp D Parry 6 6
2 Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 2 3

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính.[14][15]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu
Trong giải đấu

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Iga Swiatek reigns at French Open again after swatting Coco Gauff aside”. Guardian. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Thomas, Joshua (3 tháng 6 năm 2022). “Iga Swiatek winning streak: How world No. 1's unbeaten run compares to Serena Williams, others in tennis history”. rolandgarros.com. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Flawless Iga Swiatek sweeps to Roland Garros title, conquers Coco Gauff in final”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ Jurejko, Jonathan (12 tháng 6 năm 2021). “French Open: Barbora Krejcikova wins first Grand Slam singles title in Paris”. BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ Oddo, Chris (23 tháng 5 năm 2022). “Parry pounces in Paris”. rolandgarros.com. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “Kulikova upsets No.1 seed; Noskova wins at French Open qualifying”.
  7. ^ “Vekic makes main draw as French Open qualifying wraps up”.
  8. ^ “Introducing the 2022 French Open's Grand Slam debutantes”.
  9. ^ “Girls' Champion Noskova, 17, Qualifies for Roland Garros”.
  10. ^ “Numbers behind week one at RG2022 - Roland-Garros - the 2022 Roland-Garros Tournament official site”.
  11. ^ Elbaba, Julia (30 tháng 5 năm 2022). “Here Are the Remaining Americans in the 2022 French Open”. WMAQ-TV. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ Wells, Adam (2 tháng 6 năm 2022). “Coco Gauff Beats Martina Trevisan to Clinch Spot in 2022 French Open Women's Final”. Bleacher Report. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ Clarey, Christopher (17 tháng 3 năm 2022). “The End of the Endless Final Set: Grand Slams Adopt Same Tiebreaker”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ “Katie Volynets wins U.S. women's Roland Garros Wild Card Challenge”. USTA. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ “Roland-Garros 2022: wildcards announced”. Roland-Garros. 10 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]