Giải quần vợt Wimbledon 2007 - Đôi nam nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2007 - Đôi nam nữ
[[Giải quần vợt Wimbledon
 2007|Giải quần vợt Wimbledon
2007]]
Vô địchVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Serbia Jelena Janković
Á quânThụy Điển Jonas Björkman
Úc Alicia Molik
Tỷ số chung cuộc6–4, 3–6, 6–1
Chi tiết
Số tay vợt48 (5 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2006 · Giải quần vợt Wimbledon · 2008 →

Andy RamVera Zvonareva là đương kim vô địch tuy nhiên Zvonareva không thi đấu. Ram đánh cặp với Nathalie Dechy nhưng thất bại ở vòng ba trước Marcin MatkowskiCara Black.

Jamie MurrayJelena Janković đánh bại Jonas BjörkmanAlicia Molik trong trận chung kết, 6–4, 3–6, 6–1 để giành chức vô địch Đôi nam nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2007.[1] Murray trở thành tay vợt người Anh Quốc đầu tiên vô địch một giải Wimbledon sau khi Jeremy BatesJo Durie vô địch danh hiệu tương tự tại mùa giải 1987.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các đội xếp hạt giống đều đi tiếp vào vòng hai.

01.   Hoa Kỳ Mike Bryan / Hoa Kỳ Lisa Raymond (Vòng hai)
02.   Hoa Kỳ Bob Bryan / Úc Samantha Stosur (Vòng ba, rút lui)
03.   Bahamas Mark Knowles / Trung Quốc Yan Zi (Vòng hai)
04.   Zimbabwe Kevin Ullyett / Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber (Vòng hai)
05.   Thụy Điển Jonas Björkman / Úc Alicia Molik (Chung kết)
06.   Thụy Điển Simon Aspelin / Ý Mara Santangelo (Vòng hai)
07.   Israel Andy Ram / Pháp Nathalie Dechy (Vòng ba)
08.   Ấn Độ Leander Paes / Hoa Kỳ Meghann Shaughnessy (Tứ kết)
09.   Ba Lan Marcin Matkowski / Zimbabwe Cara Black (Tứ kết)
10.   Cộng hòa Séc Pavel Vízner / Cộng hòa Séc Květa Peschke (Vòng ba)
11.   Canada Daniel Nestor /Nga Elena Likhovtseva (Bán kết)
12.   Úc Todd Perry / Đài Bắc Trung Hoa Chuang Chia-jung (Vòng ba)
13.   Hà Lan Rogier Wassen / Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên (Vòng ba)
14.   Áo Julian Knowle / Trung Quốc Sun Tiantian (Vòng ba)
15.   Israel Jonathan Erlich / Nga Elena Vesnina (Vòng hai)
16.   Úc Paul Hanley / Ukraina Tatiana Perebiynis (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alex Bogdanovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Melanie South
3 64
11 Canada Daniel Nestor
Nga Elena Likhovtseva
6 77
11 Canada Daniel Nestor
Nga Elena Likhovtseva
4 6 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Serbia Jelena Janković
6 4 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Serbia Jelena Janković
77 64 7
9 Ba Lan Marcin Matkowski
Zimbabwe Cara Black
61 77 5
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Serbia Jelena Janković
6 3 6
5 Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Alicia Molik
4 6 1
5 Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Alicia Molik
4 6 6
Úc Jordan Kerr
Ukraina Kateryna Bondarenko
6 3 4
5 Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Alicia Molik
6 3 6
Pháp Fabrice Santoro
Pháp Séverine Brémond
3 6 3
8 Ấn Độ Leander Paes
Hoa Kỳ Meghann Shaughnessy
6 3 4
Pháp Fabrice Santoro
Pháp Séverine Brémond
2 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Hoa Kỳ M Bryan
Hoa Kỳ L Raymond
4 6 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South
6 77 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South
6 3 6
Đức B Becker
Đức A Grönefeld
4 60 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South
6 6
Úc A Fisher
Úc B Stewart
3 1 13 Hà Lan R Wassen
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
4 3
Cộng hòa Nam Phi J Coetzee
Croatia J Kostanić Tošić
6 6 Cộng hòa Nam Phi J Coetzee
Croatia J Kostanić Tošić
6 4 2
13 Hà Lan R Wassen
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
4 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Bogdanovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M South
3 64
11 Canada D Nestor
Nga E Likhovtseva
6 77
11 Canada D Nestor
Nga E Likhovtseva
6 6
Hoa Kỳ T Phillips
Cộng hòa Séc V Uhlířová
1 4 Argentina S Prieto
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
1 2
Argentina S Prieto
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 6 11 Canada D Nestor
Nga E Likhovtseva
6 3 13
Cộng hòa Nam Phi W Moodie
Nga V Dushevina
77 6 Cộng hòa Nam Phi W Moodie
Nga V Dushevina
4 6 11
Belarus M Mirnyi
Belarus V Azarenka
63 3 Cộng hòa Nam Phi W Moodie
Nga V Dushevina
6 7
6 Thụy Điển S Aspelin
Ý M Santangelo
3 5

Nhóm 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Bahamas M Knowles
Trung Quốc Z Yan
64 77 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
Serbia J Janković
3 77 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
Serbia J Janković
77 65 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland R Bloomfield
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Borwell
6 64 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
Serbia J Janković
6 77
Ba Lan M Fyrstenberg
Ba Lan A Radwańska
6 3 2 14 Áo J Knowle
Trung Quốc T Sun
3 61
Phần Lan J Nieminen
Phần Lan E Laine
3 6 6 Phần Lan J Nieminen
Phần Lan E Laine
65 3
14 Áo J Knowle
Trung Quốc T Sun
77 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
Serbia J Janković
77 64 7
9 Ba Lan M Matkowski
Zimbabwe C Black
61 77 5
9 Ba Lan M Matkowski
Zimbabwe C Black
6 6
Cộng hòa Séc D Škoch
Slovakia J Husárová
3 4 Ấn Độ M Bhupathi
Ấn Độ S Mirza
4 4
Ấn Độ M Bhupathi
Ấn Độ S Mirza
6 6 9 Ba Lan M Matkowski
Zimbabwe C Black
6 6
Thụy Sĩ Y Allegro
Hy Lạp E Daniilidou
6 4 2 7 Israel A Ram
Pháp N Dechy
3 4
Ba Lan Ł Kubot
Áo S Bammer
3 6 6 Ba Lan Ł Kubot
Áo S Bammer
4 4
7 Israel A Ram
Pháp N Dechy
6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
5 Thụy Điển J Björkman
Úc A Molik
1 6 6
Alt Hoa Kỳ V Spadea
Hoa Kỳ V King
4 6 6 Alt Hoa Kỳ V Spadea
Hoa Kỳ V King
6 4 4
Cộng hòa Séc F Čermák
Ý R Vinci
6 1 2 5 Thụy Điển J Björkman
Úc A Molik
6 6
Cộng hòa Séc M Damm
Hà Lan M Krajicek
2 79 4 10 Cộng hòa Séc P Vízner
Cộng hòa Séc K Peschke
4 4
Alt Brasil M Melo
Áo T Paszek
6 67 6 Alt Brasil M Melo
Áo T Paszek
4 2
10 Cộng hòa Séc P Vízner
Cộng hòa Séc K Peschke
6 6
5 Thụy Điển J Björkman
Úc A Molik
4 6 6
Úc J Kerr
Ukraina K Bondarenko
6 3 4
16 Úc P Hanley
Ukraina T Perebiynis
6 6
Cộng hòa Séc L Friedl
Úc R Stubbs
6 0 Cộng hòa Séc L Friedl
Úc R Stubbs
4 4
Hoa Kỳ E Butorac
Hoa Kỳ C Morariu
2 0r 16 Úc P Hanley
Ukraina T Perebiynis
6 4 4
Hoa Kỳ J Thomas
Hoa Kỳ M Tu
63 2 Úc J Kerr
Ukraina K Bondarenko
4 6 6
Úc J Kerr
Ukraina K Bondarenko
77 6 Úc J Kerr
Ukraina K Bondarenko
77 4 6
4 Zimbabwe K Ullyett
Cộng hòa Nam Phi L Huber
60 6 4

Nhóm 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
8 Ấn Độ L Paes
Hoa Kỳ M Shaughnessy
6 6
Cộng hòa Séc J Levinský
Cộng hòa Séc R Voráčová
6 3 11 Cộng hòa Séc J Levinský
Cộng hòa Séc R Voráčová
0 0
Đức C Kas
Đức M Müller
3 6 9 8 Ấn Độ L Paes
Hoa Kỳ M Shaughnessy
7 7
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Childs
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien
2 1 12 Úc T Perry
Đài Bắc Trung Hoa C-j Chuang
5 5
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Auckland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Curran
6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Auckland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Curran
5 2
12 Úc T Perry
Đài Bắc Trung Hoa C-j Chuang
7 6
8 Ấn Độ L Paes
Hoa Kỳ M Shaughnessy
6 3 4
Pháp F Santoro
Pháp S Brémond
2 6 6
15 Israel J Erlich
Nga E Vesnina
3 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong
1 3 Pháp F Santoro
Pháp S Brémond
6 6
Pháp F Santoro
Pháp S Brémond
6 6 Pháp F Santoro
Pháp S Brémond
Serbia N Zimonjić
Ý F Pennetta
4 4 2 Hoa Kỳ B Bryan
Úc S Stosur
w/o
Argentina M García
Argentina P Suárez
6 6 Argentina M García
Argentina P Suárez
1 4
2 Hoa Kỳ B Bryan
Úc S Stosur
6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Mixed doubles final report from BBC News

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Wimbledon mixed doubles drawsheets