Giải quần vợt Wimbledon 2011 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2011 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2011
Vô địchCộng hòa Séc Petra Kvitová
Á quânNga Maria Sharapova
Tỷ số chung cuộc6–3, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 7 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2010 · Giải quần vợt Wimbledon · 2012 →

Petra Kvitová đánh bại nhà vô địch năm 2004 Maria Sharapova trong trận chung kết, 6–3, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2011.[1] Đây là trận chung kết và danh hiệu Grand Slam đầu tiên trong sự nghiệp của cô. Cô trở thành tay vợt đầu tiên sinh vào thập kỉ 1990 vô địch một giải Grand Slam, là tay vợt nữ người Séc đầu tiên giành chức vô địch kể từ Jana Novotná năm 1998, cũng như là tay vợt nữ thuận tay trái đầu tiên giành chức vô địch kể từ Martina Navratilova năm 1990.

Serena Williams là hai lần đương kim vô địch, tuy nhiên cô bị đánh bại ở vòng bốn bởi tay vợt vào chung kết năm 2007, Marion Bartoli.

Lần đầu tiên kể từ năm 1913, tất cả các tay vợt vào tứ kết đều đến từ châu Âu.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng bốn)
02.   Nga Vera Zvonareva (Vòng ba)
03.   Trung Quốc Li Na (Vòng hai)
04.   Belarus Victoria Azarenka (Bán kết)
05.   Nga Maria Sharapova (Chung kết)
06.   Ý Francesca Schiavone (Vòng ba)
07.   Hoa Kỳ Serena Williams (Vòng bốn)
08.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vô địch)
09.   Pháp Marion Bartoli (Tứ kết)
10.   Úc Samantha Stosur (Vòng một)
11.   Đức Andrea Petkovic (Vòng ba)
12.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng ba)
13.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng hai)
14.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng hai)
15.   Serbia Jelena Janković (Vòng một)
16.   Đức Julia Görges (Vòng ba)
17.   Estonia Kaia Kanepi (Vòng một)
18.   Serbia Ana Ivanovic (Vòng ba)
19.   Bỉ Yanina Wickmayer (Vòng bốn)
20.   Trung Quốc Peng Shuai (Vòng bốn)
21.   Ý Flavia Pennetta (Vòng ba)
22.   Israel Shahar Pe'er (Vòng một)
23.   Hoa Kỳ Venus Williams (Vòng bốn)
24.   Slovakia Dominika Cibulková (Tứ kết)
25.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng ba)
26.   Nga Maria Kirilenko (Vòng ba)
27.   Úc Jarmila Gajdošová (Vòng ba)
28.   Nga Ekaterina Makarova (Vòng một)
29.   Ý Roberta Vinci (Vòng ba)
30.   Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands (Vòng một)
31.   Cộng hòa Séc Lucie Šafářová (Vòng hai)
32.   Bulgaria Tsvetana Pironkova (Tứ kết)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
24 Slovakia Dominika Cibulková 1 1
5 Nga Maria Sharapova 6 6
5 Nga Maria Sharapova 6 6
WC Đức Sabine Lisicki 4 3
WC Đức Sabine Lisicki 6 64 6
9 Pháp Marion Bartoli 4 77 1
5 Nga Maria Sharapova 3 4
8 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 6 6
Áo Tamira Paszek 3 1
4 Belarus Victoria Azarenka 6 6
4 Belarus Victoria Azarenka 1 6 2
8 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 6 3 6
8 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 6 65 6
32 Bulgaria Tsvetana Pironkova 3 77 2

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Tây Ban Nha A Parra Santonja 2 1 1 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Ấn Độ S Mirza 64 6 3 Pháp V Razzano 1 3
Pháp V Razzano 77 2 6 1 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Úc A Rodionova 1 2 27 Úc J Gajdošová 3 2
Cộng hòa Séc A Hlaváčková 6 6 Cộng hòa Séc A Hlaváčková 61 3
Ukraina A Bondarenko 5 3 27 Úc J Gajdošová 77 6
27 Úc J Gajdošová 7 6 1 Đan Mạch C Wozniacki 6 65 5
24 Slovakia D Cibulková 3 6 8 24 Slovakia D Cibulková 1 77 7
Croatia M Lučić 6 3 6 24 Slovakia D Cibulková 6 6
Slovenia P Hercog 63 6 6 Slovenia P Hercog 1 2
Thụy Điển J Larsson 77 3 4 24 Slovakia D Cibulková 6 1 6
Pháp M Johansson 2 6 6 16 Đức J Görges 4 6 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 4 4 Pháp M Johansson 610 2
Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 0 16 Đức J Görges 712 6
16 Đức J Görges 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Úc S Stosur 3 4
PR Hungary M Czink 6 6 PR Hungary M Czink 7 6
Belarus A Yakimova 4 6 6 Belarus A Yakimova 5 3
Thụy Điển S Arvidsson 6 2 1 PR Hungary M Czink 2 65
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 6 20 Trung Quốc S Peng 6 77
Q Đức M Barthel 2 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 2 5
Bỉ K Flipkens 0 4 20 Trung Quốc S Peng 4 6 7
20 Trung Quốc S Peng 6 6 20 Trung Quốc S Peng 4 2
31 Cộng hòa Séc L Šafářová 2 6 6 5 Nga M Sharapova 6 6
Cộng hòa Séc L Hradecká 6 3 3 31 Cộng hòa Séc L Šafářová 0 77 4
Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 5 8 Cộng hòa Séc K Zakopalová 6 63 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Webley-Smith 3 7 6 Cộng hòa Séc K Zakopalová 2 3
Đức A Kerber 6 64 3 5 Nga M Sharapova 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 4 77 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 64 3
Nga A Chakvetadze 2 1 5 Nga M Sharapova 77 6
5 Nga M Sharapova 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Trung Quốc N Li 6 6
Nga A Kudryavtseva 3 3 3 Trung Quốc N Li 6 4 6
WC Đức S Lisicki 6 6 WC Đức S Lisicki 3 6 8
Latvia A Sevastova 1 1 WC Đức S Lisicki 6 6
Trung Quốc J Zheng 7 6 Q Nhật Bản M Doi 4 2
Cộng hòa Séc Z Ondrášková 5 0 Trung Quốc J Zheng 3 1
Q Nhật Bản M Doi 6 5 7 Q Nhật Bản M Doi 6 6
30 Hoa Kỳ B Mattek-Sands 4 7 5 WC Đức S Lisicki 77 6
18 Serbia A Ivanovic 6 6 Cộng hòa Séc P Cetkovská 63 1
Hoa Kỳ M Oudin 0 1 18 Serbia A Ivanovic 6 6
Hoa Kỳ C Vandeweghe 4 4 WC Hy Lạp E Daniilidou 3 0
WC Hy Lạp E Daniilidou 6 6 18 Serbia A Ivanovic 2 60
Đức K Barrois 2 7 2 Cộng hòa Séc P Cetkovská 6 77
Cộng hòa Séc P Cetkovská 6 5 6 Cộng hòa Séc P Cetkovská 3 77 6
Belarus O Govortsova 0 0r 13 Ba Lan A Radwańska 6 65 4
13 Ba Lan A Radwańska 6 3

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Pháp M Bartoli 6 6
Q Cộng hòa Séc Kr Plíšková 0 2 9 Pháp M Bartoli 4 7 6
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 6 6 Tây Ban Nha L Domínguez Lino 6 5 2
Ý R Oprandi 0 1 9 Pháp M Bartoli 5 6 9
Nga E Rodina 6 7 21 Ý F Pennetta 7 4 7
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 3 5 Nga E Rodina 4 2
România I-C Begu 63 6 2 21 Ý F Pennetta 6 6
21 Ý F Pennetta 77 4 6 9 Pháp M Bartoli 6 78
26 Nga M Kirilenko 6 6 7 Hoa Kỳ S Williams 3 66
Ý A Brianti 2 1 26 Nga M Kirilenko 7 7
Q Thái Lan T Tanasugarn 6 6 Q Thái Lan T Tanasugarn 5 5
Kazakhstan Y Shvedova 2 3 26 Nga M Kirilenko 3 2
România S Halep 6 6 7 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Serbia B Jovanovski 1 2 România S Halep 6 2 1
Pháp A Rezaï 3 6 1 7 Hoa Kỳ S Williams 3 6 6
7 Hoa Kỳ S Williams 6 3 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Ý F Schiavone 6 1 6
Úc J Dokic 4 6 3 6 Ý F Schiavone 7 6
Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 79 6 Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 5 3
Q Canada A Wozniak 67 4 6 Ý F Schiavone 6 4 9
Nhật Bản A Morita 7 3 0 Áo T Paszek 3 6 11
Áo T Paszek 5 6 6 Áo T Paszek 6 6
Hoa Kỳ C McHale 2 6 8 Hoa Kỳ C McHale 4 1
28 Nga E Makarova 6 1 6 Áo T Paszek 6 2 6
22 Israel S Pe'er 7 4 4 Nga K Pervak 2 6 3
Nga K Pervak 5 6 6 Nga K Pervak 6 1 6
România S Cîrstea 1 3 Pháp P Parmentier 2 6 3
Pháp P Parmentier 6 6 Nga K Pervak 6 77
Q Hoa Kỳ I Falconi 2 2 11 Đức A Petkovic 4 62
LL Canada S Dubois 6 6 LL Canada S Dubois 3 6 3
LL Pháp S Foretz Gacon 3 4 11 Đức A Petkovic 6 4 6
11 Đức A Petkovic 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Nga A Pavlyuchenkova 6 77
Q Ukraina L Tsurenko 4 63 14 Nga A Pavlyuchenkova 3 3
Nga V Dolonc 3 4 Nga N Petrova 6 6
Nga N Petrova 6 6 Nga N Petrova 6 6
Ukraina K Bondarenko 7 6 Ukraina K Bondarenko 3 2
Pháp A Cornet 5 2 Ukraina K Bondarenko 6 5 6
Ý S Errani 6 6 Ý S Errani 4 7 2
17 Estonia K Kanepi 1 4 Nga N Petrova 2 2
25 Slovakia D Hantuchová 4 77 6 4 Belarus V Azarenka 6 6
Q Nga V Diatchenko 6 65 3 25 Slovakia D Hantuchová 6 6
Q Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 4 2 Q New Zealand M Erakovic 3 1
Q New Zealand M Erakovic 6 6 25 Slovakia D Hantuchová 3 6 2
Cộng hòa Séc S Záhlavová 6 3 6 4 Belarus V Azarenka 6 3 6
Cộng hòa Séc I Benešová 3 6 8 Cộng hòa Séc I Benešová 0 3
Slovakia M Rybáriková 4 2r 4 Belarus V Azarenka 6 6
4 Belarus V Azarenka 6 3

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Q Hoa Kỳ A Glatch 2 2 8 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broady 2 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 2 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 6 6 8 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
Canada R Marino 6 77 29 Ý R Vinci 3 3
Áo P Mayr-Achleitner 3 65 Canada R Marino 63 2
Nga V Dushevina 5 2 29 Ý R Vinci 77 6
29 Ý R Vinci 7 6 8 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6
19 Bỉ Y Wickmayer 7 6 19 Bỉ Y Wickmayer 0 2
Hoa Kỳ V Lepchenko 5 3 19 Bỉ Y Wickmayer 3 6 6
Nga A Pivovarova 6 2 3 Gruzia A Tatishvili 6 4 2
Gruzia A Tatishvili 3 6 6 19 Bỉ Y Wickmayer 4 6 6
Hoa Kỳ J Craybas 2 4 12 Nga S Kuznetsova 6 3 4
România A Dulgheru 6 6 România A Dulgheru 0 2
Trung Quốc S Zhang 6 3 4 12 Nga S Kuznetsova 6 6
12 Nga S Kuznetsova 3 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Serbia J Janković 7 4 3
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 5 6 6 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 6 6
România M Niculescu 6 6 România M Niculescu 3 0
Áo S Bammer 1 1 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 0 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 0 5 23 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Nhật Bản K Date-Krumm 6 7 Nhật Bản K Date-Krumm 78 3 6
Uzbekistan A Amanmuradova 3 1 23 Hoa Kỳ V Williams 66 6 8
23 Hoa Kỳ V Williams 6 6 23 Hoa Kỳ V Williams 2 3
32 Bulgaria T Pironkova 6 6 32 Bulgaria T Pironkova 6 6
Q Ý C Giorgi 2 1 32 Bulgaria T Pironkova 6 6
Hoa Kỳ V King 7 2 2 Croatia P Martić 1 4
Croatia P Martić 5 6 6 32 Bulgaria T Pironkova 6 6
Nga E Vesnina 6 6 2 Nga V Zvonareva 2 3
Tây Ban Nha L Pous Tió 4 3 Nga E Vesnina 1 65
Hoa Kỳ A Riske 0 6 3 2 Nga V Zvonareva 6 77
2 Nga V Zvonareva 6 3 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Clarey, Christopher (ngày 27 tháng 6 năm 2011). “Upsets if Not Shocks on Women's Side”. The New York Times. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2011