Giải quần vợt Wimbledon 2015 - Đôi nam nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2015 - Đôi nam nữ
[[Giải quần vợt Wimbledon
2015|Giải quần vợt Wimbledon
2015]]
Vô địchẤn Độ Leander Paes
Thụy Sĩ Martina Hingis
Á quânÁo Alexander Peya
Hungary Tímea Babos
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–1
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2014 · Giải quần vợt Wimbledon · 2016 →

Nenad ZimonjićSamantha Stosur là đương kim vô địch, tuy nhiên Stosur không tham gia năm nay. Zimonjić đánh cặp với Jarmila Gajdošová, nhưng thất bại ở vòng ba trước Robert LindstedtAnabel Medina Garrigues.

Seventh seeded Leander PaesMartina Hingis giành chức vô địch khi đánh bại Alexander PeyaTímea Babos trong trận chung kết 6–1, 6–1.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống đều đi tiếp vào vòng hai.

01.   Hoa Kỳ Mike Bryan / Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands (Bán kết)
02.   Brasil Bruno Soares / Ấn Độ Sania Mirza (Tứ kết)
03.   Ba Lan Marcin Matkowski / Nga Elena Vesnina (Tứ kết)
04.   Hoa Kỳ Bob Bryan / Pháp Caroline Garcia (Vòng hai)
05.   Áo Alexander Peya / Hungary Tímea Babos (Chung kết)
06.   România Horia Tecău / Slovenia Katarina Srebotnik (Tứ kết)
07.   Ấn Độ Leander Paes / Thụy Sĩ Martina Hingis (Vô địch)
08.   Canada Daniel Nestor / Pháp Kristina Mladenovic (Tứ kết)
09.   Colombia Juan Sebastián Cabal / Zimbabwe Cara Black (Vòng ba)
10.   Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen / Hoa Kỳ Raquel Kops-Jones (Vòng ba)
11.   Hà Lan Jean-Julien Rojer / Đức Anna-Lena Grönefeld (Vòng hai)
12.   Uruguay Pablo Cuevas / Ý Flavia Pennetta (Rút lui)
13.   România Florin Mergea / Hà Lan Michaëlla Krajicek (Vòng hai)
14.   Úc John Peers / Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên (Vòng hai)
15.   Phần Lan Henri Kontinen / Trung Quốc Zheng Jie (Vòng hai)
16.   Ba Lan Łukasz Kubot / Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková (Vòng ba)
17.   Tây Ban Nha David Marrero / Tây Ban Nha Arantxa Parra Santonja (Vòng hai)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Mike Bryan
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
77 6
8 Canada Daniel Nestor
Pháp Kristina Mladenovic
62 2
1 Hoa Kỳ Mike Bryan
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
3 4
7 Ấn Độ Leander Paes
Thụy Sĩ Martina Hingis
6 6
3 Ba Lan Marcin Matkowski
Nga Elena Vesnina
2 1
7 Ấn Độ Leander Paes
Thụy Sĩ Martina Hingis
6 6
7 Ấn Độ Leander Paes
Thụy Sĩ Martina Hingis
6 6
5 Áo Alexander Peya
Hungary Tímea Babos
1 1
6 România Horia Tecău
Slovenia Katarina Srebotnik
4 6 3
Thụy Điển Robert Lindstedt
Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues
6 1 6
Thụy Điển Robert Lindstedt
Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues
6 3 9
5 Áo Alexander Peya
Hungary Tímea Babos
4 6 11
5 Áo Alexander Peya
Hungary Tímea Babos
3 78 9
2 Brasil Bruno Soares
Ấn Độ Sania Mirza
6 66 7

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Hoa Kỳ M Bryan
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
6 6
Ấn Độ M Bhupathi
Nga A Kudryavtseva
7 3 2 Hoa Kỳ N Monroe
Hoa Kỳ M Brengle
4 1
Hoa Kỳ N Monroe
Hoa Kỳ M Brengle
5 6 6 1 Hoa Kỳ M Bryan
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
77 7
Alt New Zealand M Venus
România R Olaru
6 6 Alt New Zealand M Venus
România R Olaru
63 5
Brasil A Sá
Tây Ban Nha L Arruabarrena
3 2 Alt New Zealand M Venus
România R Olaru
6 6
15 Phần Lan H Kontinen
Trung Quốc J Zheng
4 2
1 Hoa Kỳ M Bryan
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
77 6
8 Canada D Nestor
Pháp K Mladenovic
62 2
9 Colombia JS Cabal
Zimbabwe C Black
0 6 6
WC Úc L Hewitt
Úc C Dellacqua
6 6 WC Úc L Hewitt
Úc C Dellacqua
6 3 3
México S González
Hoa Kỳ A Spears
4 2 9 Colombia JS Cabal
Zimbabwe C Black
3 77 3
Pakistan A-u-H Qureshi
Nga V Dushevina
65 5 8 Canada D Nestor
Pháp K Mladenovic
6 64 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Skupski
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta
77 7 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Skupski
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta
7 1 4
8 Canada D Nestor
Pháp K Mladenovic
5 6 6

Nhóm 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Ba Lan M Matkowski
Nga E Vesnina
6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
Hoa Kỳ L Raymond
65 64 Croatia I Dodig
Úc A Tomljanović
4 2
Croatia I Dodig
Úc A Tomljanović
77 77 3 Ba Lan M Matkowski
Nga E Vesnina
64 6 11
Áo J Melzer
Cộng hòa Séc B Strýcová
3 63 16 Ba Lan Ł Kubot
Cộng hòa Séc A Hlaváčková
77 4 9
Úc N Kyrgios
Hoa Kỳ M Keys
6 77 Úc N Kyrgios
Hoa Kỳ M Keys
6 62 8
16 Ba Lan Ł Kubot
Cộng hòa Séc A Hlaváčková
3 77 10
3 Ba Lan M Matkowski
Nga E Vesnina
2 1
7 Ấn Độ L Paes
Thụy Sĩ M Hingis
6 6
11 Hà Lan J-J Rojer
Đức A-L Grönefeld
4 77 3
New Zealand A Sitak
Úc An Rodionova
6 6 New Zealand A Sitak
Úc An Rodionova
6 61 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Smith
4 4 New Zealand A Sitak
Úc An Rodionova
2 2
Canada A Shamasdin
Canada G Dabrowski
4 3 7 Ấn Độ L Paes
Thụy Sĩ M Hingis
6 6
Pháp É Roger-Vasselin
Pháp A Cornet
6 6 Pháp É Roger-Vasselin
Pháp A Cornet
4 2
7 Ấn Độ L Paes
Thụy Sĩ M Hingis
6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6 România H Tecău
Slovenia K Srebotnik
6 6
Hoa Kỳ E Butorac
Hungary K Marosi
69 7 5 Ấn Độ R Bopanna
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
2 4
Ấn Độ R Bopanna
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
711 5 7 6 România H Tecău
Slovenia K Srebotnik
6 7
Ba Lan M Fyrstenberg
Ba Lan K Jans-Ignacik
6 64 7 10 Cộng hòa Nam Phi R Klaasen
Hoa Kỳ R Kops-Jones
3 5
Hoa Kỳ S Lipsky
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
3 77 5 Ba Lan M Fyrstenberg
Ba Lan K Jans-Ignacik
10 Cộng hòa Nam Phi R Klaasen
Hoa Kỳ R Kops-Jones
w/o
6 România H Tecău
Slovenia K Srebotnik
4 6 3
Thụy Điển R Lindstedt
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 1 6
13 România F Mergea
Hà Lan M Krajicek
6 3 2
Ukraina S Stakhovsky
Ba Lan A Rosolska
66 2 Thụy Điển R Lindstedt
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
3 6 6
Thụy Điển R Lindstedt
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
78 6 Thụy Điển R Lindstedt
Tây Ban Nha A Medina Garrigues
6 77
Serbia N Zimonjić
Úc J Gajdošová
6 7 Serbia N Zimonjić
Úc J Gajdošová
4 63
Úc C Guccione
Slovenia A Klepač
3 5 Serbia N Zimonjić
Úc J Gajdošová
3 6 9
4 Hoa Kỳ B Bryan
Pháp C Garcia
6 3 7

Nhóm 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
5 Áo A Peya
Hungary T Babos
6 65 7
Áo P Oswald
Thụy Sĩ B Bencic
6 6 Áo P Oswald
Thụy Sĩ B Bencic
2 77 5
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Inglot
Ukraina E Svitolina
2 3 5 Áo A Peya
Hungary T Babos
6 78
Alt Áo O Marach
Ukraina O Savchuk
65 77 6 Alt Áo O Marach
Ukraina O Savchuk
3 66
Belarus M Mirnyi
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
77 64 4 Alt Áo O Marach
Ukraina O Savchuk
3 6 6
17 Tây Ban Nha D Marrero
Tây Ban Nha A Parra Santonja
6 3 2
5 Áo A Peya
Hungary T Babos
3 78 9
2 Brasil B Soares
Ấn Độ S Mirza
6 66 7
14 Úc J Peers
Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
66 69
Croatia M Draganja
Croatia A Konjuh
6 65 6 Croatia M Draganja
Croatia A Konjuh
78 711
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Rae
3 77 1 Croatia M Draganja
Croatia A Konjuh
3 77 3
Hoa Kỳ R Ram
Úc Ar Rodionova
5 3 2 Brasil B Soares
Ấn Độ S Mirza
6 65 6
Đức A Begemann
Slovakia J Husárová
7 6 Đức A Begemann
Slovakia J Husárová
2 4
2 Brasil B Soares
Ấn Độ S Mirza
6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Wimbledon mixed doubles drawsheets Bản mẫu:2015 ATP World Tour Bản mẫu:2015 WTA Tour