Serie A 2010-11

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2010–11
Vô địchMilan (18 lần)
Xuống hạngSampdoria
Brescia
Bari
Champions LeagueMilan
Inter Milan
Napoli
Udinese
Europa LeagueLazio
Roma
Palermo
Số trận đấu380
Số bàn thắng955 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAntonio Di Natale
(28 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Palermo 0–7 Udinese
(27 tháng 2 năm 2011)[7]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMilan 4–4 Udinese
(9 tháng 1 năm 2011)
Inter Milan 5–3 Roma
(6 tháng 2 năm 2011)

Giải vô địch bóng đá Ý 2010–11 (Serie A 2010–11) cũng còn được gọi là Serie A TIM theo lý do tài trợ) là mùa giải thứ 79 của Serie A kể từ khi giải đấu được thành lập, và là mùa giải đầu tiên được tổ chức bởi một hội đồng riêng biệt với Serie B. Giải đấu được bắt đầu từ ngày 28 tháng 8 năm 2010 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2011.[8] Inter Milanđương kim vô địch của giải.

A.C. Milan đã giành chức vô địch Serie A 2010–11 và cũng là chức vô địch thứ 18 trong lịch sử câu lạc bộ sau trận hòa không bàn thắng trên sân khách trước Roma vào ngày 7 tháng 5 năm 2011.[9] Kết quả này giúp đảm bảo rằng với 2 vòng đấu còn lại, đội xếp sau - Inter cũng chỉ có thể bằng điểm với Milan, và Milan vẫn là đội nắm giữ lợi thế nhờ có thành tích đối đầu tốt hơn.[10][11] Cúp vô địch sau đó được trao cho Milan trong trận đấu tiếp theo trên sân nhà vào ngày 14 tháng 5.[12]

Đây là danh hiệu Scudetto đầu tiên của Milan kể từ năm 2004 và là dấu chấm hết cho 5 mùa giải thống trị liên tiếp của Inter Milan. Serie A 2010–11 cũng là danh hiệu đầu tiên của huấn luyện viên Massimiliano Allegri ngay trong năm đầu ông dẫn dắt Milan.[13] Milan là đội dẫn đầu bảng xếp hạng trong phần lớn mùa giải[9] và lên ngôi vô địch sớm trước 2 vòng đấu. Đáng chú ý, họ đã đánh bại đương kim vô địch Inter Milan 2 lần trong giải đấu và cũng làm điều tương tự với đội đứng thứ 3 Napoli. Trước đó trong kì chuyển nhượng mùa hè, Milan đã củng cố đội hình với 2 cầu thủ Zlatan IbrahimovićRobinho. Sau đó họ tiếp tục mang về Antonio CassanoMark van Bommel trong kì chuyển nhượng mùa đông.[14]

Câu lạc bộ tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu bao gồm 17 đội từng góp mặt tại Serie A 2009–10, 3 đội thăng hạng từ Serie B 2009–10 (2 đội lên hạng trực tiếp, 1 đội thắng trận playoff). Ngày 30 tháng 5 năm 2010, LecceCesena, bằng việc kết thúc ở 2 vị trí dẫn đầu, đã giành được vé lên chơi tại Serie A. Brescia là đội bóng Serie B thứ 3 thăng hạng vào ngày 13 tháng 6 năm 2010 sau khi vượt qua Torino với tổng tỉ số 2–1 trong lượt trận playoff. Lần gần nhất Cesena tham dự Serie A là ở mùa giải 1990–91, trong khi Brescia đã phải chơi 5 mùa tại Serie B kể từ khi xuống hạng ở mùa giải 2004–05. Còn Lecce, xuống hạng ở mùa giải 2008–09 và chỉ mất 1 năm tại Serie B để quay trở lại giải đấu cao nhất nước Ý.

Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa Mùa giải 2009–10
Bari Bari San Nicola 58.270 01010 (Serie A)
Bologna Bologna Renato Dall'Ara 39.444 01717 (Serie A)
Brescia Brescia Mario Rigamonti 16,308 020Thắng trận Playoff (Serie B)
Cagliari Cagliari Sant'Elia 23,486 01616 (Serie A)
Catania Catania Angelo Massimino 23,420 01313 (Serie A)
Cesena Cesena Dino Manuzzi 23,860 019Á quân Serie B
Chievo Verona Marc'Antonio Bentegodi 39.211 01414 (Serie A)
Fiorentina Florence Artemio Franchi 47.282 01111 (Serie A)
Genoa Genoa Luigi Ferraris 36.685 0099 (Serie A)
Inter Milan Milan San Siro 80.074 001Vô địch Serie A
Juventus Turin Olympic Torino 27.994 0077 (Serie A)
Lazio Rome Olimpico 72.698 01212 (Serie A)
Lecce Lecce Via del Mare 33,876 018Vô địch Serie B
Milan Milan San Siro 80.074 0033 (Serie A)
Napoli Naples San Paolo 60.240 0066 (Serie A)
Palermo Palermo Renzo Barbera 37.242 0055 (Serie A)
Parma Parma Ennio Tardini 27.906 0088 (Serie A)
Roma Rome Olimpico 72.698 0022 (Serie A)
Sampdoria Genoa Luigi Ferraris 36.685 0044 (Serie A)
Udinese Udine Friuli 41.652 01515 (Serie A)

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ
huấn luyện viên trước
Lý do
Ngày thôi việc
huấn luyện viên sau
Ngày bắt đầu
Vị trí trên
bảng xếp hạng
Milan Brasil Leonardo Thỏa thuận 2 bên 16 tháng 5 năm 2010[15] Ý Massimiliano Allegri 25 tháng 6 năm 2010[16] Trước mùa giải
Juventus Ý Alberto Zaccheroni Hết hợp đồng 16 tháng 5 năm 2010 Ý Luigi Delneri 19 tháng 5 năm 2010[17] Trước mùa giải
Udinese Ý Pasquale Marino Thỏa thuận 2 bên 16 tháng 5 năm 2010[18] Ý Francesco Guidolin 24 tháng 5 năm 2010[19] Trước mùa giải
Parma Ý Francesco Guidolin Từ chức 16 tháng 5 năm 2010[20] Ý Pasquale Marino 2 tháng 6 năm 2010[21] Trước mùa giải
Cagliari Ý Giorgio Melis Kết thúc giai đoạn tạm quyền 16 tháng 5 năm 2010 Ý Pierpaolo Bisoli 23 tháng 6 năm 2010[22] Trước mùa giải
Sampdoria Ý Luigi Delneri Hết hợp đồng 17 tháng 5 năm 2010[23] Ý Domenico Di Carlo 26 tháng 5 năm 2010[24] Trước mùa giải
Catania Serbia Siniša Mihajlović Từ chức 24 tháng 5 năm 2010[25][26] Ý Marco Giampaolo 30 tháng 5 năm 2010[27] Trước mùa giải
Chievo Ý Domenico Di Carlo Từ chức 26 tháng 5 năm 2010[28] Ý Stefano Pioli 10 tháng 6 năm 2010[29] Trước mùa giải
Inter Milan Bồ Đào Nha José Mourinho Giải phóng hợp đồng[30] 28 tháng 5 năm 2010[31] Tây Ban Nha Rafael Benítez 10 tháng 6 năm 2010[32] Trước mùa giải
Fiorentina Ý Cesare Prandelli Ký hợp đồng với ĐT Ý 30 tháng 5 năm 2010[33] Serbia Siniša Mihajlović 3 tháng 6 năm 2010[34] Trước mùa giải
Cesena Ý Pierpaolo Bisoli Hết hợp đồng 30 tháng 5 năm 2010 Ý Massimo Ficcadenti 12 tháng 6 năm 2010[35] Trước mùa giải
Bologna Ý Franco Colomba Bị sa thải 29 tháng 8 năm 2010[36] Ý Paolo Magnani (tạm quyền) 29 tháng 8 năm 2010[36] Trước mùa giải
Bologna Ý Paolo Magnani Kết thúc giai đoạn tạm quyền 29 tháng 8 năm 2010 Ý Alberto Malesani 1 tháng 9 năm 2010[37] 9
Genoa Ý Gian Piero Gasperini Bị sa thải 8 tháng 11 năm 2010[38] Ý Davide Ballardini 8 tháng 11 năm 2010[38] 14
Cagliari Ý Pierpaolo Bisoli Bị sa thải 15 tháng 11 năm 2010[39] Ý Roberto Donadoni 16 tháng 11 năm 2010[40] 19
Brescia Ý Giuseppe Iachini Bị sa thải 6 tháng 12 năm 2010[41] Ý Mario Beretta 6 tháng 12 năm 2010[42] 17
Inter Milan Tây Ban Nha Rafael Benítez Bị sa thải 23 tháng 12 năm 2010[43] Brasil Leonardo 24 tháng 12 năm 2010[44] 7
Catania Ý Marco Giampaolo Thỏa thuận 2 bên 18 tháng 1 năm 2011[45] Argentina Diego Simeone 19 tháng 1 năm 2011[46] 15
Brescia Ý Mario Beretta Bị sa thải 30 tháng 1 năm 2011[47] Ý Giuseppe Iachini 30 tháng 1 năm 2011[47] 19
Bari Ý Giampiero Ventura Thỏa thuận 2 bên 10 tháng 2 năm 2011[48] Ý Bortolo Mutti 10 tháng 2 năm 2011[48] 20
Roma Ý Claudio Ranieri Từ chức 20 tháng 2 năm 2011[49] Ý Vincenzo Montella (tạm quyền) 21 tháng 2 năm 2011[50] 8
Palermo Ý Delio Rossi Bị sa thải 28 tháng 2 năm 2011[51] Ý Serse Cosmi 28 tháng 2 năm 2011[52] 8
Sampdoria Ý Domenico Di Carlo Bị sa thải 7 tháng 3 năm 2011[53] Ý Alberto Cavasin 7 tháng 3 năm 2011[53] 14
Parma Ý Pasquale Marino Bị sa thải 3 tháng 4 năm 2011[54] Ý Franco Colomba 5 tháng 4 năm 2011[55] 16
Palermo Ý Serse Cosmi Bị sa thải 3 tháng 4 năm 2011[56] Ý Delio Rossi 3 tháng 4 năm 2011[56] 8

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Milan (C) 38 24 10 4 65 24 +41 82 Vòng bảng UEFA Champions League 2011–12
2 Inter 38 23 7 8 69 42 +27 76
3 Napoli 38 21 7 10 59 39 +20 70
4 Udinese 38 20 6 12 65 43 +22 66 Vòng Play-off UEFA Champions League 2011-12 UDI 2–1 LAZ
LAZ 3–2 UDI
5 Lazio 38 20 6 12 55 39 +16 66 Vòng Play-off UEFA Europa League 2011-12 1
6 Roma 38 18 9 11 59 52 +7 63
7 Juventus 38 15 13 10 57 47 +10 58
8 Palermo 38 17 5 16 58 63 −5 56 Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Europa League 2011–12 1
9 Fiorentina 38 12 15 11 49 44 +5 51 FIO 1–0 GEN
GEN 1–1 FIO
10 Genoa 38 14 9 15 45 47 −2 51
11 Chievo 38 11 13 14 38 40 −2 46 CHV: 6 pts
PAR: 5 pts
CTN: 4 pts
12 Parma 38 11 13 14 39 47 −8 46
13 Catania 38 12 10 16 40 52 −12 46
14 Cagliari 38 12 9 17 44 51 −7 45
15 Cesena 38 11 10 17 38 50 −12 43
16 Bologna 38 11 12 15 35 52 −17 0422
17 Lecce 38 11 8 19 46 66 −20 41
18 Sampdoria (R) 38 8 12 18 33 49 −16 36 Xuống chơi tại Serie B
19 Brescia (R) 38 7 11 20 34 52 −18 32
20 Bari (R) 38 5 9 24 27 56 −29 24

Cập nhật đến 22/05/2011
Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm thành tích đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4. Bàn thắng thành tích đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1 Do Inter Milan đã giành chức vô địch Coppa Italia 2010–11 nên đội á quân Palermo sẽ được tham dự vòng loại thứ 3 UEFA Europa League. Trong khi Lazio và Roma, các đội đứng thứ 5 và 6 cũng giành quyền tham dự vòng play-off UEFA Europa League 2011–12
2 Bologna bị trừ tổng cộng 3 điểm: 1 điểm vì nợ thuế,[57] 2 điểm vì nợ lương cầu thủ.[58]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

S.nhà ╲ S.khách BAR BOL BRE CAG CTN CES CHV FIO GEN INT JUV LAZ LCE MIL NAP PAL PAR ROM SAM UDI
Bari

0–2

2–1

0–0

1–1

1–1

1–2

1–1

0–0

0–3

1–0

0–2

0–2

2–3

0–2

1–1

0–1

2–3

0–1

0–2

Bologna

0–4

1–0

2–2

1–0

0–2

2–1

1–1

1–1

0–0

0–0

3–1

2–0

0–3

0–2

1–0

0–0

0–1

1–1

2–1

Brescia

2–0

3–1

1–2

1–2

1–2

0–3

2–2

0–0

1–1

1–1

0–2

2–2

0–1

0–1

3–2

2–0

2–1

1–0

0–1

Cagliari

2–1

2–0

1–1

3–0

0–2

4–1

1–2

0–1

0–1

1–3

1–0

3–2

0–1

0–1

3–1

1–1

5–1

0–0

0–4

Catania

1–0

1–1

1–0

2–0

2–0

1–1

0–0

2–1

1–2

1–3

1–4

3–2

0–2

1–1

4–0

2–1

2–1

1–0

1–0

Cesena

1–0

0–2

1–0

1–0

1–1

1–0

2–2

0–0

1–2

2–2

1–0

1–0

2–0

1–4

1–2

1–1

0–1

0–1

0–3

Chievo

0–0

2–0

0–1

0–0

2–1

2–1

0–1

0–0

2–1

1–1

0–1

1–0

1–2

2–0

0–0

0–0

2–2

0–0

0–2

Fiorentina

2–1

1–1

3–2

1–0

3–0

1–0

1–0

1–0

1–2

0–0

1–2

1–1

1–2

1–1

1–2

2–0

2–2

0–0

5–2

Genoa

2–1

1–0

3–0

0–1

1–0

3–2

1–3

1–1

0–1

0–2

0–0

4–2

1–1

0–1

1–0

3–1

4–3

2–1

2–4

Inter

4–0

4–1

1–1

1–0

3–1

3–2

2–0

3–1

5–2

0–0

2–1

1–0

0–1

3–1

3–2

5–2

5–3

1–1

2–1

Juventus

2–1

0–2

2–1

4–2

2–2

3–1

2–2

1–1

3–2

1–0

2–1

4–0

0–1

2–2

1–3

1–4

1–1

3–3

1–2

Lazio

1–0

3–1

1–0

2–1

1–1

1–0

1–1

2–0

4–2

3–1

0–1

1–2

1–1

2–0

2–0

2–0

0–2

1–0

3–2

Lecce

0–1

0–1

2–1

3–3

1–0

1–1

3–2

1–0

1–3

1–1

2–0

2–4

1–1

2–1

2–4

1–1

1–2

2–3

2–0

Milan

1–1

1–0

3–0

4–1

1–1

2–0

3–1

1–0

1–0

3–0

1–2

0–0

4–0

3–0

3–1

4–0

0–1

3–0

4–4

Napoli

2–2

4–1

0–0

2–1

1–0

2–0

1–3

0–0

1–0

1–1

3–0

4–3

1–0

1–2

1–0

2–0

2–0

4–0

1–2

Palermo

2–1

4–1

1–0

0–0 3–1

2–2

1–3

2–4

1–0

1–2

2–1

0–1

2–2

1–0

2–1

3–1

3–1

3–0

0–7

Parma

1–2

0–0

2–0

1–2

2–0

2–2

0–0

1–1

1–1

2–0

1–0

1–1

0–1

0–1

1–3

3–1

0–0

1–0

2–1

Roma

1–0

2–2

1–1

3–0

4–2

0–0

1–0

3–2

2–1

1–0

0–2

2–0

2–0

0–0

0–2

2–3

2–2

3–1

2–0

Sampdoria

3–0

3–1

3–3

0–1

0–0

2–3

0–0

2–1

0–1

0–2

0–0

2–0

1–2

1–1

1–2

1–2

0–1

2–1

0–0

Udinese

1–0

1–1

0–0

1–1

2–0

1–0

2–0

2–1

0–1

3–1

0–4

2–1

4–0

0–0

3–1

2–1

0–2

1–2

2–0

Cập nhật lần cuối: 23 tháng 4 năm 2011.
Nguồn: Lega Serie A
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Ý Antonio Di Natale Udinese 28
2 Uruguay Edinson Cavani Napoli 26
3 Cameroon Samuel Eto'o Inter Milan 21
4 Ý Alessandro Matri Cagliari / Juventus 20
5 Ý Marco Di Vaio Bologna 19
6 Ý Giampaolo Pazzini Sampdoria / Inter Milan 17
7 Ý Francesco Totti Roma 15
8 Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Milan 14
Brasil Alexandre Pato Milan 14
Brasil Robinho Milan 14
Tính đến 22 tháng 5 năm 2011.[59]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Milan-Lecce”. Legaseriea.it. ngày 29 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ “Inter-Bari”. Legaseriea.it. ngày 22 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ “Juventus-Lecce”. Legaseriea.it. ngày 17 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ Udinese -Lecce[liên kết hỏng]
  5. ^ “Napoli 4 - 0 Sampdoria”. legaseriea.it. ngày 30 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  6. ^ “Catania 4 - 0 Palermo”. legaseriea.it. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “Palermo-Udinese”. Legaseriea.it. ngày 27 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ “Serie A - Results and fixtures”. Soccerway. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ a b “Milan seal Scudetto glory”. ESPN Soccernet. 5 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  10. ^ “Milan win Italian title to end Internazionale's dominance”. The Guardian. 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ “AC Milan crowned Serie A champions”. Mirror Football. 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “Serie A - Milan draw to win title”. Eurosport.com. 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ “Allegri proves he's up to title task”. Times of India. 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ “How AC Milan won the Serie A title”. Goal.com. ngày 9 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2011.
  15. ^ “THANKS MILAN, THANKS”. ACMilan.com. 14/05/2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  16. ^ “A.C. Milan comunicato ufficiale”. A.C. Milan. 25/06/2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  17. ^ “Marotta and Del Neri join Juventus”. juventus.com. 19/05/2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ “Questi tre anni sono volati. Ho dato il massimo, sono in pace con me stesso” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 5 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2010.
  19. ^ “Francesco Guidolin nuovo allenatore dell'Udinese” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2010.
  20. ^ “GUIDOLIN: UNA MIA SCELTA LASCIARE PARMA” (bằng tiếng Ý). Parma FC. 16/05/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. ^ “Pasquale Marino al Parma – Domani, 3/06 presentazione ufficiale” (bằng tiếng Ý). Parma FC. 6 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  22. ^ “Oggi la presentazione di Bisoli” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 23/06/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  23. ^ “COMUNICATO U.C. SAMPDORIA: MISTER DELNERI LASCIA” (bằng tiếng Ý). UC Sampdoria. ngày 17 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  24. ^ “U.C. Sampdoria: Domenico Di Carlo è il nuovo tecnico” (bằng tiếng Ý). UC Sampdoria. ngày 26 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  25. ^ “Mihajlovic saluta Catania Sarà Inter o Fiorentina?” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. ngày 24 tháng 5 năm 2010. 24 tháng 5 năm 2010/mihajlovic-saluta-catania-604106965941.shtml Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2010.
  26. ^ “Dichiarazioni del tecnico Sinisa Mihajlovic” (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. ngày 24 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2010.
  27. ^ “Marco Giampaolo è il nuovo allenatore del Catania” (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. ngày 30 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  28. ^ “COMUNICATO STAMPA” (bằng tiếng Ý). AC ChievoVerona. ngày 26 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
  29. ^ “UFFICIALE: STEFANO PIOLI E' IL NUOVO MISTER DEL CHIEVO” (bằng tiếng Ý). AC ChievoVerona. ngày 10 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  30. ^ hlv José Mourinho được giải phóng hợp đồng sau khi Real Madrid chấp nhận trả phí bồi thường cho Inter vào ngày 28 tháng 5 năm 2010
  31. ^ “Moratti e Perez, accordo per Mourinho” (bằng tiếng Ý). Inter Milan. ngày 28 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  32. ^ “Rafael Benitez, welcome to Inter!”. FC Internazionale Milano. ngày 10 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  33. ^ “Dopo i Campionati del Mondo Cesare Prandelli sulla panchina azzurra” (bằng tiếng Ý). FIGC. ngày 30 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  34. ^ “Presentazione Sinisa Mihajlovic” (bằng tiếng Ý). ACF Fiorentina. ngày 3 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2010.
  35. ^ “Massimo Ficcadenti nuovo allenatore del Cesena” (bằng tiếng Ý). AC Cesena. ngày 12 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  36. ^ a b “Nota della Società” (bằng tiếng Ý). Bologna FC 1909. 29/08/2010. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  37. ^ “Alberto Malesani è il nuovo allenatore del Bologna” (bằng tiếng Ý). Bologna F.C. 1909. 9 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  38. ^ a b “Preziosi esonera Gasperini Al Genoa arriva Ballardini” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. 11 tháng 8 năm 2010. 8 tháng 11 năm 2010/preziosi-esonera-gasperini-711744783778.shtml Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010.
  39. ^ “Comunicato Stampa” (bằng tiếng Ý). Cagliari Calcio. 15/11/2010. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  40. ^ 15 tháng 11 năm 2010/cagliari-esonerato-bisoli-711829153769.shtml “Cagliari, esonerato Bisoli Cellino ingaggia Donadoni” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. 16/11/2010. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  41. ^ “Ufficiale: esonerato Giuseppe Iachini” (bằng tiếng Ý). Brescia Calcio. 12 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  42. ^ “Ufficiale: Mario Beretta è il nuovo allenatore del Brescia” (bằng tiếng Ý). Brescia Calcio. 06/12/02010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  43. ^ “Inter and Benitez separate by mutual agreement”. FC Internazionale Milano. ngày 23 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  44. ^ “Benvenuto!: Leonardo allenatore dell'Inter” (bằng tiếng Ý). FC Internazionale Milano. 24/12/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  45. ^ “COMUNICATO STAMPA” (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. 18/01/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  46. ^ “Diego Pablo Simeone è il nuovo allenatore del Catania” (bằng tiếng Ý). Calcio Catania. 19/01/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  47. ^ a b “Ufficiale: esonerato Beretta. Iachini torna alla guida” (bằng tiếng Ý). Brescia Calcio. 30/01/2011. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  48. ^ a b “Bari-Ventura: separazione consensuale” (bằng tiếng Ý). AS Bari. 2 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2011.
  49. ^ “Claudio Ranieri resigns as coach of Serie A side Roma”. BBC Sport. 20/02/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  50. ^ “La Roma ha scelto Panchina a Montella” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. 21/02/2011. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  51. ^ “ROSSI SOLLEVATO DALL'INCARICO” (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 28/01/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  52. ^ “COSMI E' IL NUOVO ALLENATORE” (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 28/01/2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  53. ^ a b “Comunicato Stampa” (PDF) (bằng tiếng Ý). UC Sampdoria. 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.[liên kết hỏng]
  54. ^ “Marino sollevato dall'incarico”. Parma FC (bằng tiếng Ý). 4 tháng 3 năm 0201. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  55. ^ “Colomba è il nuovo mister del Parma”. Parma FC (bằng tiếng Ý). 4 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  56. ^ a b “Cosmi esonerato, richiamato Rossi” (bằng tiếng Ý). US Città di Palermo. 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  57. ^ “Bologna deducted one point for unpaid taxes”. FourFourTwo. 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
  58. ^ “Bologna docked more points”. Sky Sports. 13/12/2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  59. ^ “SERIEA 2010/2011”. Soccerway.com. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2011.