Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005
Giao diện
2005 FIFA U-17 World Championship - Peru Copa Mundial de Fútbol Sub-17 de 2005 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Peru |
Thời gian | 16 tháng 9 – 2 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 5 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 111 (3,47 bàn/trận) |
Số khán giả | 551.817 (17.244 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (5 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005 là giải đấu lần thứ 11 được tổ chức tại các thành phố Lima, Trujillo, Chiclayo, Piura và Iquitos ở Peru từ ngày 16 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 năm 2005. Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1988 đủ điều kiện tham gia giải đấu này. México đã đánh bại Brasil với tỷ số 3–0 trong trận chung kết và giành chức vô địch U-17 thế giới đầu tiên.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Lima | Chiclayo | |
---|---|---|
Sân vận động quốc gia Peru Sức chứa: 47,000 |
Sân vận động Elías Aguirre Capacity: 25,000 | |
![]() |
![]() | |
Iquitos | ||
Sân vận động Max Augustín | ||
Piura | Trujillo | |
Sân vận động Miguel Grau Sức chứa: 26,550 |
Sân vận động Mansiche Sức chứa: 25,000 | |
![]() |
Đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoa Kỳ là đội duy nhất đủ điều kiện tham dự tất cả 11 giải đấu cho đến nay, tiếp theo là Brasil và Úc, mỗi đội đã đủ điều kiện tham dự 10 lần. Trong khi Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Peru, Gambia và Triều Tiên là những đội tham dự lần đầu.
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Đ | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5 | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 |
![]() |
5 | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 |
![]() |
3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 |
![]() |
1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 |
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Tang Naixin ![]() |
Chi tiết | Carrillo ![]() |
Ghana ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Quartey ![]() |
Chi tiết | Borges ![]() |
Perú ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Deng Zhuoxiang ![]() |
Costa Rica ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Solórzano ![]() Elizondo ![]() |
Chi tiết |
Ghana ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Bukari ![]() |
Chi tiết | Wang Xuanhong ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Đ | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
9 | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 3 | +3 |
![]() |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 |
![]() |
3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 |
![]() |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Şahin ![]() |
Chi tiết |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Đ | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
7 | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 4 | +3 |
![]() |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 |
![]() |
4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 |
![]() |
1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | −4 |
Bờ Biển Ngà ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Diomande ![]() Fofana ![]() Kouassi ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Tiboni ![]() Mandorlini ![]() Foti ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Soroka ![]() Nakazawa ![]() Zimmerman ![]() |
Chi tiết | Choe Myong-ho ![]() Kim Kuk-jin ![]() |
Bờ Biển Ngà ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Choe Myong-ho ![]() Kim Kyong-il ![]() |
Hoa Kỳ ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hall ![]() |
Chi tiết | Bamba ![]() |
Ý ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Palermo ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Kim Kuk-jin ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Điểm | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 |
![]() |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 5 | +3 |
![]() |
6 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 |
![]() |
0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 14 | −10 |
Hà Lan ![]() | 5–3 | ![]() |
---|---|---|
Emnes ![]() Buijs ![]() Van der Kooy ![]() Goossens ![]() |
Chi tiết | Afif ![]() Ahmed ![]() Ibrahim ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
25 tháng 9 - Piura | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
29 tháng 9 - Chiclayo | ||||||||||
![]() | 3 | |||||||||
![]() | 4 | |||||||||
26 tháng 9 - Trujillo | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
2 tháng 10 - Lima | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
25 tháng 9 - Iquitos | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 5 | |||||||||
29 tháng 9 - Trujillo | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 3 | |||||||||
26 tháng 9 - Iquitos | ||||||||||
![]() | 4 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 3 | |||||||||
2 tháng 10- Lima | ||||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Köse ![]() Erkin ![]() Şahin ![]() |
Chi tiết | Yang Xu ![]() |
Brasil ![]() | 3–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Ramón ![]() Celsinho ![]() Igor ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Kim Kyong-il ![]() |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Erkin ![]() Köse ![]() Şahin ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Celsinho ![]() Anderson ![]() Marcelo ![]() Igor ![]() |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Lan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Goossens ![]() |
Chi tiết | Şahin ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2005 |
---|
![]() México Lần thứ 1 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
5 bàn thắng | 4 bàn thắng | 4 bàn thắng |
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Carlos Vela của Mexico đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được 5 bàn thắng.[1]
Đã có 111 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 3.47 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Nathan Burns
Robbie Kruse
Denílson
Marcelo
Renato Augusto
Roberto
Deng Zhuoxiang
Tang Naixin
Wang Xuanhong
Yang Xu
Celso Borges
Cesar Elizondo
Jean Carlos Solórzano
Roberto Carrillo
Kenny Mansally
Pa Modou Jagne
Jonathan Quartey
Sadat Bukari
Andrea Russotto
Matteo Mandorlini
Salvatore Foti
Simone Palermo
Alassane Diomande
Ismael Fofana
Koffi Kouassi
Siaka Bamba
Efraín Juárez
Héctor Moreno
Dirk Marcellis
Jordy Buijs
Mike van der Kooy
Daniel Chávez
Ali Afif
Khalfan Ibrahim
Özgürcan Özcan
Jeremy Hall
Ofori Sarkodie
Preston Zimmerman
1 bàn phản lưới nhà
Sidnei (trong trận gặp Hà Lan)
Efraín Juárez (trong trận gặp Costa Rica)
Miguel Cárdenas (trong trận gặp Ghana)
Murat Duruer (trong trận gặp Uruguay)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 16 | 3 | +13 | 15 | |
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 16 | 11 | +5 | 12 | |
3 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 10 | +2 | 12 | |
4 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 15 | 10 | +5 | 12 | |
Bị loại ở Tứ kết | ||||||||||
5 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 7 | |
6 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 0 | 5 | |
7 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 7 | –3 | 5 | |
8 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
Bị loại ở Vòng bảng | ||||||||||
9 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
10 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | –1 | 4 | |
11 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
12 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | –3 | 3 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | –3 | 1 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | –4 | 1 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | –4 | 0 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 14 | –10 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "FIFA U-17 World Cup UAE 2013 Adidas Golden Scorer". FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2007.