Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Myanmar
Thành phốYangon
Thời gian4 (4)–17 tháng 9 năm 2017 (2017-09-17)
Số đội11 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (lần thứ 5)
Á quân Malaysia
Hạng ba Indonesia
Hạng tư Myanmar
Thống kê giải đấu
Số trận đấu29
Số bàn thắng121 (4,17 bàn/trận)
Số khán giả16.304 (562 khán giả/trận)
Vua phá lướiIndonesia Egy Maulana Vikri (8 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Indonesia Egy Maulana Vikri
2016
2018

Giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017 sẽ là giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á lần thứ 14, do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á được tổ chức. Giải đã được chủ nhà bởi Myanmar lần thứ hai. Myanmar đã bốc thăm ra vòng bảng trong mùa giải trước. Giải sẽ được thi đấu vào tháng 9 năm 2017. 11 trong số 12 thành viên hiệp hội của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã tham gia giải đấu gồm có hai bảng của 5 và 6 đội.

Các đội tuyển tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả 12 đội tuyển đến từ thành viên hiệp hội của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á có đủ điều kiện cho giải đấu. Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á thống trịÚc đã không tham gia giải đấu. Tại cuộc họp thứ 9 của Hội đồng AFF, New Zealand đã thú vị tại được một vị khách mời cho giải vô địch bóng đá U-18 Đông Nam Á 2017. Các đương kim ASEAN U-19 vô địch - Úc đã không nhập giải đấu. Tại cuộc họp thứ 9 của AFF Hội đồng, New Zealand là thú vị tại là một vị khách mời cho AFF U-18 vô địch năm 2017.[1] Bốc thăm chính thức cũng đã được tiến hành để quyết định trận đấu của giải thi đấu và New Zealand đã được trong bảng B. Tuy nhiên, New Zealand đã rút khỏi từ giải đấu, dựa trên thời khóa biểu mới nhất.[2] Tổng cộng có 11 đội tuyển đến từ 11 thành viên hiệp hội tham gia vào giải đấu, được liệt kê dưới đây:

Đội tuyển Hiệp hội Lần tham dự Thành tích tốt nhất trước đây
 Thái Lan HHBĐ Thái Lan 13th Vô địch (2002, 2009, 2011, 2015)
 Việt Nam LĐBĐ Việt Nam 13th Vô địch (2007)
 Campuchia LĐBĐ Campuchia 8th Vòng bảng (2002, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2016)
 Brunei LĐBĐ Brunei 7th Vòng bảng (2002, 2005, 2007, 2011, 2013, 2015)
 Indonesia HHBĐ Indonesia 8th Vô địch (2013)
 Lào LĐBĐ Lào 9th Hạng ba (2002, 2005, 2015)
 Malaysia HHBĐ Malaysia 11th Á quân (2003, 2005, 2006, 2007)
 Myanmar LĐBĐ Myanmar 11th Vô địch (2003, 2005)
 Philippines LĐBĐ Philippines 7th Vòng bảng (2002, 2003, 2011, 2015, 2016)
 Singapore HHBĐ Singapore 10th Hạng ba (2003)
 Đông Timor LĐBĐ Đông Timor 6th Hạng ba (2013)
Ghi chú
1 Không phải thành viên AFF.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Yangon
Sân vận động Thuwunna Sân vận động Aung San
Sức chứa: 32.000 Sức chứa: 40.000

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Yangon, Myanmar
  • Tất cả các thời gian theo giờ địa phương, MST (UTC+6:30).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Malaysia 5 4 1 0 13 3 +10 13 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Thái Lan 5 4 1 0 9 2 +7 13
3  Đông Timor 5 2 1 2 7 10 −3 7
4  Singapore 5 2 0 3 10 11 −1 6
5  Campuchia 5 1 1 3 8 10 −2 4
6  Lào 5 0 0 5 5 16 −11 0
Thái Lan 3–0 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Khaing Zaw (Myanmar)
Malaysia 4–1 Lào
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà (Việt Nam)
Singapore 5–3 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Wicaksana Adi (Indonesia)

Malaysia 3–1 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 109
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)
Campuchia 1–1 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 90
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)
Lào 1–2 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 90
Trọng tài: Soe Lin Aung (Myanmar)

Lào 0–3 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 105
Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà (Việt Nam)
Thái Lan 1–0 Campuchia
Danusorn  46' Chi tiết
Khán giả: 90
Trọng tài: Wicaksana Dwi Purba Adi (Indonesia)
Đông Timor 0–3 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 90
Trọng tài: Khaing Zaw (Myanmar)

Campuchia 0–2 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Soe Lin Aung (Myanmar)
Đông Timor 3–2 Lào
Chi tiết
Khán giả: 82
Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia)
Singapore 0–2 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Thái Lan 1–1 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 70
Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar)
Lào 1–4 Campuchia
Chi tiết
Khán giả: 77
Trọng tài: Wicaksana Adi (Indonesia)
Đông Timor 3–1 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 64
Trọng tài: Soe Lin Aung (Myanmar)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia 4 3 0 1 19 4 +15 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Myanmar (H) 4 3 0 1 17 3 +14 9
3  Việt Nam 4 3 0 1 17 3 +14 9
4  Brunei 4 1 0 3 4 25 −21 3
5  Philippines 4 0 0 4 2 24 −22 0
6  New Zealand 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Philippines 2–3 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 1,052
Trọng tài: Xaypaseuth Phongsanit (Lào)
Indonesia 2–1 Myanmar
  • Egy  72'90+3'
Chi tiết
Khán giả: 3,805
Trọng tài: Mohammad Zamzaidi Katimin (Malaysia)

Brunei 1–8 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Warintorn Sassadee (Thái Lan)
Philippines 0–9 Indonesia
Kameraad Thẻ đỏ 90' Chi tiết
Khán giả: 300
Trọng tài: Thant Zin Oo (Myanmar)

Việt Nam 5–0 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 180
Trọng tài: Mohammad Zamzaidi Katimin (Malaysia)
Myanmar 7–0 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 1,804
Trọng tài: Xaypasert Phongsanit (Lào)

Indonesia 0–3 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 465
Trọng tài: Warintorn Sassadee (Thái Lan)
Philippines 0–7 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 1,260
Trọng tài: Xaypasert Phongsanit (Lào)

Brunei 0–8 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 365
Trọng tài: Xaypasert Phongsanit (Lào)
Myanmar 2–1 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 5,106
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút đá luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.[3]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
15 tháng 9 – Yangon
 
 
 Indonesia0 (2)
 
17 tháng 9 – Yangon
 
 Thái Lan (p)0 (3)
 
 Thái Lan2
 
15 tháng 9 – Yangon
 
 Malaysia0
 
 Malaysia (p)0 (5)
 
 
 Myanmar0 (4)
 
Hạng ba
 
 
17 tháng 9 – Yangon
 
 
 Indonesia7
 
 
 Myanmar1

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Indonesia 0–0 Thái Lan
Loạt sút luân lưu
2–3
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Indonesia 7–1 Myanmar
Chi tiết Pyae Sone Naing  90+2'
Trọng tài: Xaypasert Phongsanit (Lào)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thái Lan 2–0 Malaysia
Chi tiết
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)[4]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất Giải ghi bàn hàng đầu Giải phong cách
Indonesia Egy Maulana Vikri Indonesia Egy Maulana Vikri  Thái Lan

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

8 bàn
7 bàn
6 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.aseanfootball.org/v2/2017/02/womens-championship-2017-cancelled/
  2. ^ “AFF U18 CHAMPIONSHIP 2017”. AFF - The Official Website Of The Asean Football Federation. Truy cập 8 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Regulations AFF U-18 Youth Championship” (PDF). AFF.
  4. ^ http://refereesfifa.blogspot.fr/2017/09/2017-aff-u-18-youth-championship-final.html

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2017 in ASEAN football (AFF)