Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (danh sách cầu thủ tham dự)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách cầu thủ các đội tham gia vòng chung kết Euro 2012Ba LanUkraina. Giải đấu bắt đầu vào ngày 8 tháng 6 và trận chung kết diễn ra tại Kiev vào ngày 1 tháng 7 năm 2012.

Mỗi quốc gia sẽ gửi danh sách đội tuyển gồm 23 cầu thủ, bao gồm 3 thủ môn vào ngày 29 tháng 5 năm 2012.[1] Nếu cầu thủ bị chấn thương, không thể tham dự giải trước khi đội tuyển của họ tham dự trận đầu tiên thì có thể gọi thay thế cầu thủ khác.[2]

Đội trưởng và thủ môn trong danh sách này được cập nhật đến ngày 17 tháng 5 năm 2012

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Ba Lan Franciszek Smuda

Ngày 2 tháng 5 năm 2012, Smuda chỉ định 26 cầu thủ.[3]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Wojciech Szczęsny (1990-04-18)18 tháng 4, 1990 (22 tuổi) 9 0 Anh Arsenal
2 2HV Sebastian Boenisch (1987-02-01)1 tháng 2, 1987 (25 tuổi) 4 0 Đức Werder Bremen
3 2HV Grzegorz Wojtkowiak (1984-01-26)26 tháng 1, 1984 (28 tuổi) 18 0 Ba Lan Lech Poznań
4 2HV Marcin Kamiński (1992-01-15)15 tháng 1, 1992 (20 tuổi) 2 0 Ba Lan Lech Poznań
5 3TV Dariusz Dudka (1983-12-09)9 tháng 12, 1983 (28 tuổi) 61 2 Pháp Auxerre
6 3TV Adam Matuszczyk (1989-02-14)14 tháng 2, 1989 (23 tuổi) 18 1 Đức Fortuna Düsseldorf
7 3TV Eugen Polanski (1986-03-17)17 tháng 3, 1986 (26 tuổi) 6 0 Đức Mainz 05
8 3TV Maciej Rybus (1989-08-19)19 tháng 8, 1989 (22 tuổi) 19 1 Nga Terek Grozny
9 4 Robert Lewandowski (1988-08-21)21 tháng 8, 1988 (23 tuổi) 40 13 Đức Borussia Dortmund
10 3TV Ludovic Obraniak (1984-11-10)10 tháng 11, 1984 (27 tuổi) 21 4 Pháp Bordeaux
11 3TV Rafał Murawski (1981-10-09)9 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 39 1 Ba Lan Lech Poznań
12 1TM Grzegorz Sandomierski (1989-09-05)5 tháng 9, 1989 (22 tuổi) 3 0 Ba Lan Jagiellonia Białystok
13 2HV Marcin Wasilewski (1980-06-09)9 tháng 6, 1980 (31 tuổi) 46 1 Bỉ Anderlecht
14 2HV Jakub Wawrzyniak (1983-07-07)7 tháng 7, 1983 (28 tuổi) 26 0 Ba Lan Legia Warsaw
15 2HV Damien Perquis (1984-10-04)4 tháng 10, 1984 (27 tuổi) 5 0 Pháp Sochaux
16 3TV Jakub Błaszczykowski (c) (1985-12-14)14 tháng 12, 1985 (26 tuổi) 49 8 Đức Borussia Dortmund
17 4 Artur Sobiech (1990-06-12)12 tháng 6, 1990 (21 tuổi) 4 1 Đức Hannover 96
18 3TV Adrian Mierzejewski (1986-11-04)4 tháng 11, 1986 (25 tuổi) 21 1 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
19 3TV Rafał Wolski (1992-11-10)10 tháng 11, 1992 (19 tuổi) 1 0 Ba Lan Legia Warsaw
20 2HV Łukasz Piszczek (1985-06-03)3 tháng 6, 1985 (27 tuổi) 22 0 Đức Borussia Dortmund
21 3TV Kamil Grosicki (1988-06-08)8 tháng 6, 1988 (24 tuổi) 12 0 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor
22 1TM Przemysław Tytoń (1987-01-04)4 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 5 0 Hà Lan PSV Eindhoven
23 4 Paweł Brożek (1983-04-21)21 tháng 4, 1983 (29 tuổi) 33 8 Scotland Celtic

Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Bồ Đào Nha Fernando Santos

Santos công bố danh sách ban đầu gồm các cầu thủ thi đấu ở nước ngoài ngày 10 tháng 5. Danh sách thứ hai gồm các cầu thủ thi đấu trong nước được đưa ra ngày 17 tháng 5, tổng cộng 25 cầu thủ [4]. Ngày 28 tháng 5, ông đưa ra danh sách cuối cùng [5].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kostas Chalkias (1974-05-30)30 tháng 5, 1974 (38 tuổi) 29 0 Hy Lạp P.A.O.K.
2 3TV Ioannis Maniatis (1986-10-12)12 tháng 10, 1986 (25 tuổi) 7 0 Hy Lạp Olympiacos
3 2HV Giorgos Tzavelas (1987-11-26)26 tháng 11, 1987 (24 tuổi) 5 0 Pháp Monaco
4 2HV Stelios Malezas (1985-03-11)11 tháng 3, 1985 (27 tuổi) 1 0 Hy Lạp P.A.O.K.
5 2HV Kyriakos Papadopoulos (1992-02-23)23 tháng 2, 1992 (20 tuổi) 7 2 Đức Schalke 04
6 3TV Grigoris Makos (1987-01-18)18 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 10 0 Hy Lạp AEK Athens
7 4 Georgios Samaras (1985-02-21)21 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 52 7 Scotland Celtic
8 2HV Avraam Papadopoulos (1984-12-03)3 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 31 0 Hy Lạp Olympiacos
9 4 Nikos Liberopoulos (1975-08-04)4 tháng 8, 1975 (36 tuổi) 74 13 Hy Lạp AEK Athens
10 3TV Giorgos Karagounis (c) (1977-03-06)6 tháng 3, 1977 (35 tuổi) 115 8 Hy Lạp Panathinaikos
11 4 Kostas Mitroglou (1988-03-12)12 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 11 0 Hy Lạp Atromitos
12 1TM Alexandros Tzorvas (1982-08-12)12 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 16 0 Ý Palermo
13 1TM Michalis Sifakis (1984-09-09)9 tháng 9, 1984 (27 tuổi) 11 0 Hy Lạp Aris Thessaloniki
14 4 Dimitris Salpigidis (1981-08-18)18 tháng 8, 1981 (30 tuổi) 55 7 Hy Lạp P.A.O.K
15 2HV Vasilis Torosidis (1985-06-10)10 tháng 6, 1985 (26 tuổi) 43 5 Hy Lạp Olympiacos
16 3TV Georgios Fotakis (1981-10-29)29 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 9 2 Hy Lạp P.A.O.K
17 4 Theofanis Gekas (1980-05-23)23 tháng 5, 1980 (32 tuổi) 56 21 Thổ Nhĩ Kỳ Samsunspor
18 3TV Sotiris Ninis (1990-04-03)3 tháng 4, 1990 (22 tuổi) 18 2 Hy Lạp Panathinaikos
19 2HV Sokratis Papastathopoulos (1988-06-09)9 tháng 6, 1988 (23 tuổi) 26 0 Đức Werder Bremen
20 2HV José Holebas (1984-06-27)27 tháng 6, 1984 (27 tuổi) 2 0 Hy Lạp Olympiacos
21 3TV Kostas Katsouranis (1979-06-21)21 tháng 6, 1979 (32 tuổi) 89 9 Hy Lạp Panathinaikos
22 3TV Kostas Fortounis (1992-10-16)16 tháng 10, 1992 (19 tuổi) 1 0 Đức 1. FC Kaiserslautern
23 3TV Giannis Fetfatzidis (1990-12-21)21 tháng 12, 1990 (21 tuổi) 12 3 Hy Lạp Olympiacos

Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Hà Lan Dick Advocaat

Ngày 11 tháng 5, Advocaat đưa ra danh sách ban đầu gồm 26 cầu thủ [6]. Vasili BerezutskiRoman Shishkin phải rút lui vào ngày 20 và 24 tháng 5. Berezutski chấn thương đùi còn Shishkin đau dạ dày [7][8]. Advocaat công bố danh sách chính thức vào ngày 25 tháng 5. Kirill Nababkin là cầu thủ duy nhất không có trong danh sách ban đầu nhưng được chọn vào danh sách chính thức [9].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Igor Akinfeev (1986-04-08)8 tháng 4, 1986 (26 tuổi) 50 0 Nga CSKA Moscow
2 2HV Aleksandr Anyukov (1982-09-28)28 tháng 9, 1982 (29 tuổi) 64 1 Nga Zenit Saint Petersburg
3 2HV Roman Sharonov (1976-09-08)8 tháng 9, 1976 (35 tuổi) 8 0 Nga Rubin Kazan
4 2HV Sergei Ignashevich (1979-07-14)14 tháng 7, 1979 (32 tuổi) 73 5 Nga CSKA Moscow
5 2HV Yuri Zhirkov (1983-08-20)20 tháng 8, 1983 (28 tuổi) 50 0 Nga Anzhi Makhachkala
6 3TV Roman Shirokov (1981-07-06)6 tháng 7, 1981 (30 tuổi) 20 4 Nga Zenit Saint Petersburg
7 3TV Igor Denisov (1984-05-17)17 tháng 5, 1984 (28 tuổi) 24 0 Nga Zenit Saint Petersburg
8 3TV Konstantin Zyryanov (1977-10-05)5 tháng 10, 1977 (34 tuổi) 48 7 Nga Zenit Saint Petersburg
9 3TV Marat Izmailov (1982-09-21)21 tháng 9, 1982 (29 tuổi) 32 2 Bồ Đào Nha Sporting CP
10 4 Andrei Arshavin (c) (1981-05-29)29 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 69 17 Nga Zenit Saint Petersburg
11 4 Aleksandr Kerzhakov (1982-11-27)27 tháng 11, 1982 (29 tuổi) 59 18 Nga Zenit Saint Petersburg
12 2HV Aleksei Berezutski (1982-06-20)20 tháng 6, 1982 (29 tuổi) 46 0 Nga CSKA Moscow
13 1TM Anton Shunin (1987-01-27)27 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 2 0 Nga Dinamo Moskva
14 4 Roman Pavlyuchenko (1981-12-15)15 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 45 20 Nga Lokomotiv Moscow
15 3TV Dmitri Kombarov (1987-01-22)22 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 2 0 Nga Spartak Moscow
16 1TM Vyacheslav Malafeev (1979-03-04)4 tháng 3, 1979 (33 tuổi) 24 0 Nga Zenit Saint Petersburg
17 3TV Alan Dzagoev (1990-06-17)17 tháng 6, 1990 (21 tuổi) 18 4 Nga CSKA Moscow
18 4 Aleksandr Kokorin (1991-03-19)19 tháng 3, 1991 (21 tuổi) 3 0 Nga Dinamo Moskva
19 2HV Vladimir Granat (1987-05-22)22 tháng 5, 1987 (25 tuổi) 0 0 Nga Dinamo Moskva
20 4 Pavel Pogrebnyak (1983-11-08)8 tháng 11, 1983 (28 tuổi) 32 8 Anh Fulham
21 2HV Kirill Nababkin (1986-09-08)8 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 0 0 Nga CSKA Moscow
22 3TV Denis Glushakov (1987-01-27)27 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 9 1 Nga Lokomotiv Moscow
23 3TV Igor Semshov (1978-04-06)6 tháng 4, 1978 (34 tuổi) 56 3 Nga Dinamo Moskva

Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Cộng hòa Séc Michal Bílek

Michal Bílek công bố danh sách ban đầu gồm 24 cầu thủ ngày 14 tháng 5 [10]. Đến ngày 28 tháng 5, ông thay Daniel Pudil bằng Vladimír Darida [11]. Ngày hôm sau, ngày chốt danh sách, ông đưa ra danh sách chính thức [12].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Petr Čech (1982-05-20)20 tháng 5, 1982 (30 tuổi) 89 0 Anh Chelsea
2 2HV Theodor Gebre Selassie (1986-12-24)24 tháng 12, 1986 (25 tuổi) 8 0 Cộng hòa Séc Slovan Liberec
3 2HV Michal Kadlec (1984-12-13)13 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 33 7 Đức Bayer Leverkusen
4 2HV Marek Suchý (1988-03-29)29 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 3 0 Nga Spartak Moscow
5 2HV Roman Hubník (1984-06-06)6 tháng 6, 1984 (28 tuổi) 20 2 Đức Hertha BSC
6 2HV Tomáš Sivok (1983-09-15)15 tháng 9, 1983 (28 tuổi) 24 3 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
7 4 Tomáš Necid (1989-08-13)13 tháng 8, 1989 (22 tuổi) 25 7 Nga CSKA Moscow
8 2HV David Limberský (1983-10-06)6 tháng 10, 1983 (28 tuổi) 7 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
9 3TV Jan Rezek (1982-05-05)5 tháng 5, 1982 (30 tuổi) 12 3 Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta
10 3TV Tomáš Rosický (c) (1980-10-04)4 tháng 10, 1980 (31 tuổi) 86 20 Anh Arsenal
11 3TV Milan Petržela (1983-06-19)19 tháng 6, 1983 (28 tuổi) 9 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
12 2HV František Rajtoral (1986-03-12)12 tháng 3, 1986 (26 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
13 3TV Jaroslav Plašil (1982-01-05)5 tháng 1, 1982 (30 tuổi) 70 6 Pháp Bordeaux
14 3TV Václav Pilař (1988-10-13)13 tháng 10, 1988 (23 tuổi) 7 1 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
15 4 Milan Baroš (1981-10-28)28 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 87 40 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
16 1TM Jan Laštůvka (1982-07-07)7 tháng 7, 1982 (29 tuổi) 1 0 Ukraina Dnipro Dnipropetrovsk
17 3TV Tomáš Hübschman (1981-09-04)4 tháng 9, 1981 (30 tuổi) 41 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
18 3TV Daniel Kolář (1985-10-27)27 tháng 10, 1985 (26 tuổi) 9 1 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň
19 3TV Petr Jiráček (1986-03-02)2 tháng 3, 1986 (26 tuổi) 6 1 Đức VfL Wolfsburg
20 4 Tomáš Pekhart (1989-05-26)26 tháng 5, 1989 (23 tuổi) 9 0 Đức 1. FC Nuremberg
21 4 David Lafata (1981-09-18)18 tháng 9, 1981 (30 tuổi) 16 2 Cộng hòa Séc FK Jablonec
22 3TV Vladimír Darida (1990-08-08)8 tháng 8, 1990 (21 tuổi) 1 0 Cộng hòa Séc FC Viktoria Plzeň
23 1TM Jaroslav Drobný (1979-10-18)18 tháng 10, 1979 (32 tuổi) 5 0 Đức Hamburger SV

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Hà Lan Bert van Marwijk

Ngày 7 tháng 5 năm 2012, van Marwijk lập danh sách 36 cầu thủ.[13] Ngày 15 tháng 5 năm 2012, van Marwijk rút gọn danh sách còn 27 cầu thủ.[14]. Đến 26 tháng 5, van Marwijk công bố danh sách chính thức [15].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Maarten Stekelenburg (1982-09-22)22 tháng 9, 1982 (29 tuổi) 46 0 Ý Roma
2 2HV Gregory van der Wiel (1988-02-03)3 tháng 2, 1988 (24 tuổi) 31 0 Hà Lan Ajax
3 2HV John Heitinga (1983-11-15)15 tháng 11, 1983 (28 tuổi) 77 7 Anh Everton
4 2HV Joris Mathijsen (1980-04-05)5 tháng 4, 1980 (32 tuổi) 80 3 Tây Ban Nha Málaga
5 2HV Wilfred Bouma (1978-06-15)15 tháng 6, 1978 (33 tuổi) 37 2 Hà Lan PSV
6 3TV Mark van Bommel (c) (1977-04-22)22 tháng 4, 1977 (35 tuổi) 76 10 Hà Lan PSV
7 4 Dirk Kuyt (1980-07-22)22 tháng 7, 1980 (31 tuổi) 87 24 Anh Liverpool
8 3TV Nigel de Jong (1984-11-30)30 tháng 11, 1984 (27 tuổi) 59 1 Anh Manchester City
9 4 Klaas-Jan Huntelaar (1983-08-12)12 tháng 8, 1983 (28 tuổi) 52 31 Đức Schalke 04
10 3TV Wesley Sneijder (1984-06-09)9 tháng 6, 1984 (27 tuổi) 83 23 Ý Internazionale
11 4 Arjen Robben (1984-01-23)23 tháng 1, 1984 (28 tuổi) 56 17 Đức Bayern Munich
12 1TM Michel Vorm (1983-10-20)20 tháng 10, 1983 (28 tuổi) 9 0 Wales Swansea City
13 2HV Ron Vlaar (1985-02-16)16 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 6 0 Hà Lan Feyenoord
14 2HV Stijn Schaars (1984-01-11)11 tháng 1, 1984 (28 tuổi) 18 0 Bồ Đào Nha Sporting
15 2HV Jetro Willems (1994-03-30)30 tháng 3, 1994 (18 tuổi) 1 0 Hà Lan PSV
16 4 Robin van Persie (1983-08-06)6 tháng 8, 1983 (28 tuổi) 64 26 Anh Arsenal
17 3TV Kevin Strootman (1990-02-13)13 tháng 2, 1990 (22 tuổi) 11 1 Hà Lan PSV
18 4 Luuk de Jong (1990-08-27)27 tháng 8, 1990 (21 tuổi) 7 1 Hà Lan Twente
19 4 Luciano Narsingh (1990-09-13)13 tháng 9, 1990 (21 tuổi) 1 0 Hà Lan Heerenveen
20 4 Ibrahim Afellay (1986-04-02)2 tháng 4, 1986 (26 tuổi) 37 3 Tây Ban Nha Barcelona
21 2HV Khalid Boulahrouz (1981-12-28)28 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 35 0 Đức VfB Stuttgart
22 1TM Tim Krul (1988-04-03)3 tháng 4, 1988 (24 tuổi) 3 0 Anh Newcastle United
23 3TV Rafael van der Vaart (1983-02-11)11 tháng 2, 1983 (29 tuổi) 95 16 Anh Tottenham Hotspur

Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Đan Mạch Morten Olsen

Morten Olsen đã chọn 20 cầu thủ vào ngày 16 tháng 5. Ba cầu thủ còn lại được thông báo sau [16]. Anders Lindegaard được chọn vào ngày 19 [17]. Ngày 24, Jores OkoreNicklas Pedersen là hai cái tên cuối cùng [18].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Stephan Andersen (1981-11-26)26 tháng 11, 1981 (30 tuổi) 8 0 Pháp Evian
2 3TV Christian Poulsen (1980-02-28)28 tháng 2, 1980 (32 tuổi) 90 6 Pháp Evian
3 2HV Simon Kjær (1989-03-26)26 tháng 3, 1989 (23 tuổi) 22 0 Ý Roma
4 2HV Daniel Agger (c) (1984-12-12)12 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 44 5 Anh Liverpool
5 2HV Simon Poulsen (1984-10-07)7 tháng 10, 1984 (27 tuổi) 16 0 Hà Lan AZ
6 2HV Lars Jacobsen (1979-09-20)20 tháng 9, 1979 (32 tuổi) 49 1 Đan Mạch Copenhagen
7 3TV William Kvist (1985-02-24)24 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 27 0 Đức VfB Stuttgart
8 3TV Christian Eriksen (1992-02-14)14 tháng 2, 1992 (20 tuổi) 21 2 Hà Lan Ajax
9 4 Michael Krohn-Dehli (1983-06-06)6 tháng 6, 1983 (29 tuổi) 19 4 Đan Mạch Brøndby
10 4 Dennis Rommedahl (1978-07-22)22 tháng 7, 1978 (33 tuổi) 114 21 Đan Mạch Brøndby
11 4 Nicklas Bendtner (1988-01-16)16 tháng 1, 1988 (24 tuổi) 46 17 Anh Arsenal
12 2HV Andreas Bjelland (1988-07-11)11 tháng 7, 1988 (23 tuổi) 5 0 Đan Mạch Nordsjælland
13 2HV Jores Okore (1992-08-11)11 tháng 8, 1992 (19 tuổi) 2 0 Đan Mạch Nordsjælland
14 3TV Lasse Schøne (1986-05-27)27 tháng 5, 1986 (26 tuổi) 9 2 Hà Lan NEC
15 3TV Michael Silberbauer (1981-07-07)7 tháng 7, 1981 (30 tuổi) 24 1 Thụy Sĩ Young Boys
16 1TM Anders Lindegaard (1984-04-13)13 tháng 4, 1984 (28 tuổi) 5 0 Anh Manchester United
17 4 Nicklas Pedersen (1987-10-10)10 tháng 10, 1987 (24 tuổi) 7 0 Hà Lan Groningen
18 2HV Daniel Wass (1989-05-31)31 tháng 5, 1989 (23 tuổi) 4 0 Pháp Evian
19 3TV Jakob Poulsen (1983-07-07)7 tháng 7, 1983 (28 tuổi) 20 1 Đan Mạch Midtjylland
20 3TV Thomas Kahlenberg (1983-03-20)20 tháng 3, 1983 (29 tuổi) 36 4 Pháp Evian
21 3TV Niki Zimling (1985-04-19)19 tháng 4, 1985 (27 tuổi) 9 0 Bỉ Club Brugge
22 1TM Kasper Schmeichel (1986-11-05)5 tháng 11, 1986 (25 tuổi) 0 0 Anh Leicester City
23 4 Tobias Mikkelsen (1986-09-18)18 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 2 0 Đan Mạch Nordsjælland

Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Đức Joachim Löw

Ngày 7 tháng 5 năm 2012, Löw chọn ra 27 cầu thủ tham dự [19]. Ngày 28 tháng 5, ông công bố danh sách chính thức [20].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Manuel Neuer (1986-03-27)27 tháng 3, 1986 (26 tuổi) 25 0 Đức Bayern Munich
2 3TV İlkay Gündoğan (1990-10-24)24 tháng 10, 1990 (21 tuổi) 1 0 Đức Borussia Dortmund
3 2HV Marcel Schmelzer (1988-01-22)22 tháng 1, 1988 (24 tuổi) 5 0 Đức Borussia Dortmund
4 2HV Benedikt Höwedes (1988-02-29)29 tháng 2, 1988 (24 tuổi) 7 0 Đức Schalke 04
5 2HV Mats Hummels (1988-12-16)16 tháng 12, 1988 (23 tuổi) 13 0 Đức Borussia Dortmund
6 3TV Sami Khedira (1987-04-04)4 tháng 4, 1987 (25 tuổi) 25 1 Tây Ban Nha Real Madrid
7 3TV Bastian Schweinsteiger (1984-08-01)1 tháng 8, 1984 (27 tuổi) 90 23 Đức Bayern Munich
8 3TV Mesut Özil (1988-10-15)15 tháng 10, 1988 (23 tuổi) 31 8 Tây Ban Nha Real Madrid
9 3TV André Schürrle (1990-11-06)6 tháng 11, 1990 (21 tuổi) 12 5 Đức Bayer Leverkusen
10 3TV Lukas Podolski (1985-06-04)4 tháng 6, 1985 (27 tuổi) 95 43 Anh Arsenal
11 4 Miroslav Klose (1978-06-09)9 tháng 6, 1978 (33 tuổi) 114 63 Ý Lazio
12 1TM Tim Wiese (1981-12-17)17 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 6 0 Đức Werder Bremen
13 3TV Thomas Müller (1989-09-13)13 tháng 9, 1989 (22 tuổi) 26 10 Đức Bayern Munich
14 2HV Holger Badstuber (1989-03-13)13 tháng 3, 1989 (23 tuổi) 19 1 Đức Bayern Munich
15 3TV Lars Bender (1989-04-27)27 tháng 4, 1989 (23 tuổi) 4 0 Đức Bayer Leverkusen
16 2HV Philipp Lahm (c) (1983-11-11)11 tháng 11, 1983 (28 tuổi) 85 4 Đức Bayern Munich
17 2HV Per Mertesacker (1984-09-29)29 tháng 9, 1984 (27 tuổi) 79 1 Anh Arsenal
18 3TV Toni Kroos (1990-01-04)4 tháng 1, 1990 (22 tuổi) 25 2 Đức Bayern Munich
19 3TV Mario Götze (1992-06-03)3 tháng 6, 1992 (20 tuổi) 12 2 Đức Borussia Dortmund
20 2HV Jérôme Boateng (1988-09-03)3 tháng 9, 1988 (23 tuổi) 20 0 Đức Bayern Munich
21 3TV Marco Reus (1989-05-31)31 tháng 5, 1989 (23 tuổi) 4 0 Đức Borussia Dortmund
22 1TM Ron-Robert Zieler (1989-02-12)12 tháng 2, 1989 (23 tuổi) 1 0 Đức Hannover 96
23 4 Mario Gómez (1985-07-10)10 tháng 7, 1985 (26 tuổi) 51 21 Đức Bayern Munich

Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Bồ Đào Nha Paulo Bento

Paulo Bento đã chốt danh sách 23 cầu thủ tham dự vào ngày 14 tháng 5 năm 2012.[21] Ngày 23, Hugo Viana thay thế Carlos Martins vì Martins chấn thương bắp chân [22].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Eduardo (1982-09-19)19 tháng 9, 1982 (29 tuổi) 27 0 Bồ Đào Nha Benfica
2 2HV Bruno Alves (1981-11-27)27 tháng 11, 1981 (30 tuổi) 48 5 Nga Zenit Saint Petersburg
3 2HV Pepe (1983-02-26)26 tháng 2, 1983 (29 tuổi) 38 2 Tây Ban Nha Real Madrid
4 3TV Miguel Veloso (1986-05-11)11 tháng 5, 1986 (26 tuổi) 22 2 Ý Genoa
5 2HV Fábio Coentrão (1988-03-11)11 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 20 1 Tây Ban Nha Real Madrid
6 3TV Custódio (1983-05-24)24 tháng 5, 1983 (29 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Braga
7 4 Cristiano Ronaldo (c) (1985-02-05)5 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 88 32 Tây Ban Nha Real Madrid
8 3TV João Moutinho (1986-09-08)8 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 40 2 Bồ Đào Nha Porto
9 4 Hugo Almeida (1984-05-23)23 tháng 5, 1984 (28 tuổi) 40 15 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
10 4 Ricardo Quaresma (1983-09-26)26 tháng 9, 1983 (28 tuổi) 31 3 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
11 4 Nélson Oliveira (1991-08-08)8 tháng 8, 1991 (20 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Benfica
12 1TM Rui Patrício (1988-02-15)15 tháng 2, 1988 (24 tuổi) 10 0 Bồ Đào Nha Sporting CP
13 2HV Ricardo Costa (1981-05-16)16 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 10 0 Tây Ban Nha Valencia
14 2HV Rolando (1985-08-31)31 tháng 8, 1985 (26 tuổi) 13 0 Bồ Đào Nha Porto
15 3TV Rúben Micael (1986-08-19)19 tháng 8, 1986 (25 tuổi) 7 2 Tây Ban Nha Atlético Madrid
16 3TV Raul Meireles (1983-03-17)17 tháng 3, 1983 (29 tuổi) 55 8 Anh Chelsea
17 4 Nani (1986-11-17)17 tháng 11, 1986 (25 tuổi) 52 12 Anh Manchester United
18 4 Silvestre Varela (1985-02-02)2 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 5 1 Bồ Đào Nha Porto
19 2HV Miguel Lopes (1986-12-19)19 tháng 12, 1986 (25 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Braga
20 3TV Hugo Viana (1983-01-15)15 tháng 1, 1983 (29 tuổi) 25 1 Bồ Đào Nha Braga
21 2HV João Pereira (1984-02-25)25 tháng 2, 1984 (28 tuổi) 13 0 Bồ Đào Nha Sporting CP
22 1TM Beto (1982-05-01)1 tháng 5, 1982 (30 tuổi) 1 0 România CFR Cluj
23 4 Hélder Postiga (1982-08-02)2 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 47 19 Tây Ban Nha Real Zaragoza

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Tây Ban Nha Vicente del Bosque

Vicente del Bosque công bố danh sách ban đầu ngày 15 tháng 5 năm 2012, không bao gồm các cầu thủ Tây Ban Nha ở ba câu lạc bộ Barcelona, Athletic BilbaoChelsea vì hai đội bóng Tây Ban Nha phải tham gia trận chung kết Copa del Rey ngày 25 tháng 5, còn Chelsea dự trận chung kết Champions League ngày 19 tháng 5 [23]. Ngày 21 tháng 5, del Bosque triệu tập hai cầu thủ Chelsea là Fernando TorresJuan Mata [24]. Ngày 27 tháng 5, del Bosque công bố danh sách chính thức, gồm cả các cầu thủ của Barcelona và Athletic Bilbao [25].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Iker Casillas (c) (1981-05-20)20 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 129 0 Tây Ban Nha Real Madrid
2 2HV Raúl Albiol (1985-09-04)4 tháng 9, 1985 (26 tuổi) 32 0 Tây Ban Nha Real Madrid
3 2HV Gerard Piqué (1987-02-02)2 tháng 2, 1987 (25 tuổi) 38 4 Tây Ban Nha Barcelona
4 3TV Javi Martínez (1988-09-02)2 tháng 9, 1988 (23 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Athletic Bilbao
5 2HV Juanfran (1985-01-09)9 tháng 1, 1985 (27 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Atlético Madrid
6 3TV Andrés Iniesta (1984-05-11)11 tháng 5, 1984 (28 tuổi) 64 11 Tây Ban Nha Barcelona
7 4 Pedro (1987-07-28)28 tháng 7, 1987 (24 tuổi) 14 2 Tây Ban Nha Barcelona
8 3TV Xavi (1980-01-25)25 tháng 1, 1980 (32 tuổi) 108 10 Tây Ban Nha Barcelona
9 4 Fernando Torres (1984-03-20)20 tháng 3, 1984 (28 tuổi) 91 27 Anh Chelsea
10 3TV Cesc Fàbregas (1987-05-04)4 tháng 5, 1987 (25 tuổi) 63 8 Tây Ban Nha Barcelona
11 4 Álvaro Negredo (1985-08-20)20 tháng 8, 1985 (26 tuổi) 7 5 Tây Ban Nha Sevilla
12 1TM Víctor Valdés (1982-01-14)14 tháng 1, 1982 (30 tuổi) 7 0 Tây Ban Nha Barcelona
13 3TV Juan Mata (1988-04-28)28 tháng 4, 1988 (24 tuổi) 16 5 Anh Chelsea
14 3TV Xabi Alonso (1981-11-25)25 tháng 11, 1981 (30 tuổi) 94 12 Tây Ban Nha Real Madrid
15 2HV Sergio Ramos (1986-03-30)30 tháng 3, 1986 (26 tuổi) 84 6 Tây Ban Nha Real Madrid
16 3TV Sergio Busquets (1987-07-16)16 tháng 7, 1987 (24 tuổi) 38 0 Tây Ban Nha Barcelona
17 2HV Álvaro Arbeloa (1983-01-17)17 tháng 1, 1983 (29 tuổi) 33 0 Tây Ban Nha Real Madrid
18 2HV Jordi Alba (1989-03-21)21 tháng 3, 1989 (23 tuổi) 3 0 Tây Ban Nha Valencia
19 4 Fernando Llorente (1985-02-26)26 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 20 7 Tây Ban Nha Athletic Bilbao
20 3TV Santi Cazorla (1984-12-13)13 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 41 5 Tây Ban Nha Málaga
21 3TV David Silva (1986-01-08)8 tháng 1, 1986 (26 tuổi) 55 15 Anh Manchester City
22 3TV Jesús Navas (1985-11-21)21 tháng 11, 1985 (26 tuổi) 15 1 Tây Ban Nha Sevilla
23 1TM Pepe Reina (1982-08-31)31 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 24 0 Anh Liverpool

Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Ý Cesare Prandelli

Cesare Prandelli đưa ra danh sách ban đầu gồm 32 cầu thủ ngày 13 tháng 5 năm 2012, ngày cuối cùng của Serie A 2011–12 [26]. Domenico Criscito sau đó bị loại vì dính líu đến scandal dàn xếp tỉ số [27]. Ngày 29 tháng 5, Prandelli chốt lại danh sách chính thức [28].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gianluigi Buffon (c) (1978-01-28)28 tháng 1, 1978 (34 tuổi) 113 0 Ý Juventus
2 2HV Christian Maggio (1982-02-11)11 tháng 2, 1982 (30 tuổi) 15 0 Ý Napoli
3 2HV Giorgio Chiellini (1984-08-14)14 tháng 8, 1984 (27 tuổi) 50 2 Ý Juventus
4 2HV Angelo Ogbonna (1988-05-23)23 tháng 5, 1988 (24 tuổi) 2 0 Ý Torino
5 3TV Thiago Motta (1982-08-28)28 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 7 1 Pháp Paris Saint-Germain
6 2HV Federico Balzaretti (1981-12-06)6 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 7 0 Ý Palermo
7 2HV Ignazio Abate (1986-11-12)12 tháng 11, 1986 (25 tuổi) 2 0 Ý Milan
8 3TV Claudio Marchisio (1986-01-19)19 tháng 1, 1986 (26 tuổi) 19 1 Ý Juventus
9 4 Mario Balotelli (1990-08-12)12 tháng 8, 1990 (21 tuổi) 7 1 Anh Manchester City
10 4 Antonio Cassano (1982-07-12)12 tháng 7, 1982 (29 tuổi) 28 9 Ý Milan
11 4 Antonio Di Natale (1977-10-13)13 tháng 10, 1977 (34 tuổi) 36 10 Ý Udinese
12 1TM Salvatore Sirigu (1987-01-12)12 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 2 0 Pháp Paris Saint-Germain
13 3TV Emanuele Giaccherini (1985-05-05)5 tháng 5, 1985 (27 tuổi) 0 0 Ý Juventus
14 1TM Morgan De Sanctis (1977-03-26)26 tháng 3, 1977 (35 tuổi) 4 0 Ý Napoli
15 2HV Andrea Barzagli (1981-05-08)8 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 28 0 Ý Juventus
16 3TV Daniele De Rossi (1983-07-24)24 tháng 7, 1983 (28 tuổi) 71 10 Ý Roma
17 4 Fabio Borini (1991-03-29)29 tháng 3, 1991 (21 tuổi) 1 0 Ý Roma
18 3TV Riccardo Montolivo (1985-01-18)18 tháng 1, 1985 (27 tuổi) 32 1 Ý Fiorentina
19 2HV Leonardo Bonucci (1987-05-01)1 tháng 5, 1987 (25 tuổi) 13 2 Ý Juventus
20 4 Sebastian Giovinco (1987-01-26)26 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 7 0 Ý Parma
21 3TV Andrea Pirlo (1979-05-19)19 tháng 5, 1979 (33 tuổi) 82 9 Ý Juventus
22 3TV Alessandro Diamanti (1983-05-02)2 tháng 5, 1983 (29 tuổi) 1 0 Ý Bologna
23 3TV Antonio Nocerino (1985-04-09)9 tháng 4, 1985 (27 tuổi) 10 0 Ý Milan

Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Ý Giovanni Trapattoni

Ngày 7 tháng 5 năm 2012, Giovanni Trapattoni đã công bố danh sách 23 cầu thủ tham dự Euro 2012, với một danh sách dự bị gồm 5 cầu thủ[29]. Ireland, ngược lại với Anh, là đội duy nhất không có cầu thủ thi đấu ở trong nước. Đội trưởng Robbie Keane là một trong hai cầu thủ ở giải thi đấu cho một giải vô địch quốc gia ngoài UEFA. Keith Fahey chấn thương ngày 26 tháng 5, Paul Green thay thế. Đến 29 tháng 5, Kevin Foley chấn thương và được thay bằng Paul McShane [30].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Shay Given (1976-04-20)20 tháng 4, 1976 (36 tuổi) 121 0 Anh Aston Villa
2 2HV Sean St Ledger (1984-12-28)28 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 25 2 Anh Leicester City
3 2HV Stephen Ward (1985-08-20)20 tháng 8, 1985 (26 tuổi) 10 2 Anh Wolverhampton Wanderers
4 2HV John O'Shea (1981-04-30)30 tháng 4, 1981 (31 tuổi) 75 1 Anh Sunderland
5 2HV Richard Dunne (1979-09-21)21 tháng 9, 1979 (32 tuổi) 71 8 Anh Aston Villa
6 3TV Glenn Whelan (1984-01-13)13 tháng 1, 1984 (28 tuổi) 37 2 Anh Stoke City
7 3TV Aiden McGeady (1986-04-04)4 tháng 4, 1986 (26 tuổi) 47 2 Nga Spartak Moscow
8 3TV Keith Andrews (1980-09-13)13 tháng 9, 1980 (31 tuổi) 27 3 Anh West Bromwich Albion
9 4 Kevin Doyle (1983-09-18)18 tháng 9, 1983 (28 tuổi) 46 10 Anh Wolverhampton Wanderers
10 4 Robbie Keane (c) (1980-07-08)8 tháng 7, 1980 (31 tuổi) 115 53 Hoa Kỳ Los Angeles Galaxy
11 3TV Damien Duff (1979-03-02)2 tháng 3, 1979 (33 tuổi) 95 8 Anh Fulham
12 2HV Stephen Kelly (1983-09-06)6 tháng 9, 1983 (28 tuổi) 29 0 Anh Fulham
13 2HV Paul McShane (1986-01-06)6 tháng 1, 1986 (26 tuổi) 26 0 Anh Hull City
14 4 Jonathan Walters (1983-09-20)20 tháng 9, 1983 (28 tuổi) 5 1 Anh Stoke City
15 3TV Darron Gibson (1987-10-25)25 tháng 10, 1987 (24 tuổi) 17 1 Anh Everton
16 1TM Keiren Westwood (1984-10-23)23 tháng 10, 1984 (27 tuổi) 8 0 Anh Sunderland
17 3TV Stephen Hunt (1981-08-01)1 tháng 8, 1981 (30 tuổi) 38 1 Anh Wolverhampton Wanderers
18 2HV Darren O'Dea (1987-02-04)4 tháng 2, 1987 (25 tuổi) 13 0 Scotland Celtic
19 4 Shane Long (1987-01-22)22 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 24 6 Anh West Bromwich Albion
20 4 Simon Cox (1987-04-28)28 tháng 4, 1987 (25 tuổi) 11 3 Anh West Bromwich Albion
21 3TV Paul Green (1983-04-10)10 tháng 4, 1983 (29 tuổi) 10 1 Anh Derby County
22 3TV James McClean (1989-04-22)22 tháng 4, 1989 (23 tuổi) 1 0 Anh Sunderland
23 1TM David Forde (1979-12-20)20 tháng 12, 1979 (32 tuổi) 2 0 Anh Millwall

Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Croatia Slaven Bilić

Ngày 10 tháng 5 năm 2012, danh sách ban đầu của đội này gồm 27 cầu thủ [31]. Ngày 29 tháng 5, Bilić đưa ra danh sách chính thức, với Nikola Kalinić, Šime Vrsaljko, Goran BlaževićDejan Lovren bị loại so với danh sách ban đầu [32]. Ngày 4 tháng 6, Ivica Olić bị chấn thương, Nikola Kalinić được gọi thay thế [33].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Stipe Pletikosa (1979-01-08)8 tháng 1, 1979 (33 tuổi) 90 0 Nga Rostov
2 2HV Ivan Strinić (1987-07-17)17 tháng 7, 1987 (24 tuổi) 15 0 Ukraina Dnipro Dnipropetrovsk
3 2HV Josip Šimunić (1978-02-18)18 tháng 2, 1978 (34 tuổi) 93 3 Croatia Dinamo Zagreb
4 2HV Jurica Buljat (1986-09-12)12 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 2 0 Israel Maccabi Haifa
5 2HV Vedran Ćorluka (1986-02-05)5 tháng 2, 1986 (26 tuổi) 53 2 Đức Bayer Leverkusen
6 2HV Danijel Pranjić (1981-12-02)2 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 42 0 Đức Bayern Munich
7 3TV Ivan Rakitić (1988-03-10)10 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 39 8 Tây Ban Nha Sevilla
8 3TV Ognjen Vukojević (1983-12-20)20 tháng 12, 1983 (28 tuổi) 37 3 Ukraina Dynamo Kyiv
9 4 Nikica Jelavić (1985-08-27)27 tháng 8, 1985 (26 tuổi) 18 2 Anh Everton
10 3TV Luka Modrić (1985-09-09)9 tháng 9, 1985 (26 tuổi) 54 8 Anh Tottenham Hotspur
11 3TV Darijo Srna (c) (1982-05-01)1 tháng 5, 1982 (30 tuổi) 91 19 Ukraina Shakhtar Donetsk
12 1TM Ivan Kelava (1988-02-20)20 tháng 2, 1988 (24 tuổi) 0 0 Croatia Dinamo Zagreb
13 2HV Gordon Schildenfeld (1985-03-18)18 tháng 3, 1985 (27 tuổi) 10 0 Đức Eintracht Frankfurt
14 3TV Milan Badelj (1989-02-25)25 tháng 2, 1989 (23 tuổi) 3 1 Croatia Dinamo Zagreb
15 3TV Ivo Iličević (1986-09-14)14 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 4 1 Đức Hamburger SV
16 3TV Tomislav Dujmović (1981-02-26)26 tháng 2, 1981 (31 tuổi) 16 0 Tây Ban Nha Real Zaragoza
17 4 Mario Mandžukić (1986-05-21)21 tháng 5, 1986 (26 tuổi) 27 5 Đức VfL Wolfsburg
18 4 Nikola Kalinić (1988-01-05)5 tháng 1, 1988 (24 tuổi) 13 5 Ukraina Dnipro Dnipropetrovsk
19 3TV Niko Kranjčar (1984-08-13)13 tháng 8, 1984 (27 tuổi) 69 15 Anh Tottenham Hotspur
20 3TV Ivan Perišić (1989-02-02)2 tháng 2, 1989 (23 tuổi) 8 0 Đức Borussia Dortmund
21 2HV Domagoj Vida (1989-04-29)29 tháng 4, 1989 (23 tuổi) 8 0 Croatia Dinamo Zagreb
22 4 Eduardo (1983-02-25)25 tháng 2, 1983 (29 tuổi) 45 22 Ukraina Shakhtar Donetsk
23 1TM Danijel Subašić (1984-10-27)27 tháng 10, 1984 (27 tuổi) 3 0 Pháp Monaco

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

Ukraina[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Ukraina Oleg Blokhin

Ngày 8 tháng 5 năm 2012 Blokhin đưa ra danh sách ban đầu gồm 26 cầu thủ chuẩn bị cho giải đấu [34]. Ngày 29 tháng 5 Blokhin đưa ra danh sách chính thức [35].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Maksym Koval (1992-12-09)9 tháng 12, 1992 (19 tuổi) 0 0 Ukraina Dynamo Kyiv
2 2HV Yevhen Selin (1988-05-09)9 tháng 5, 1988 (24 tuổi) 5 1 Ukraina Vorskla Poltava
3 2HV Yevhen Khacheridi (1987-07-28)28 tháng 7, 1987 (24 tuổi) 8 0 Ukraina Dynamo Kyiv
4 3TV Anatoliy Tymoshchuk (1979-03-30)30 tháng 3, 1979 (33 tuổi) 114 4 Đức Bayern Munich
5 2HV Oleksandr Kucher (1982-10-22)22 tháng 10, 1982 (29 tuổi) 28 1 Ukraina Shakhtar Donetsk
6 3TV Denys Harmash (1990-04-19)19 tháng 4, 1990 (22 tuổi) 4 0 Ukraina Dynamo Kyiv
7 4 Andriy Shevchenko (c) (1976-09-29)29 tháng 9, 1976 (35 tuổi) 105 46 Ukraina Dynamo Kyiv
8 3TV Oleksandr Aliyev (1985-02-03)3 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 25 6 Ukraina Dynamo Kyiv
9 3TV Oleh Husyev (1983-04-25)25 tháng 4, 1983 (29 tuổi) 69 9 Ukraina Dynamo Kyiv
10 4 Andriy Voronin (1979-07-21)21 tháng 7, 1979 (32 tuổi) 70 7 Nga Dinamo Moskva
11 4 Andriy Yarmolenko (1989-10-23)23 tháng 10, 1989 (22 tuổi) 18 7 Ukraina Dynamo Kyiv
12 1TM Andriy Pyatov (1984-06-28)28 tháng 6, 1984 (27 tuổi) 24 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
13 2HV Vyacheslav Shevchuk (1979-05-13)13 tháng 5, 1979 (33 tuổi) 20 0 Ukraina Shakhtar Donetsk
14 3TV Ruslan Rotan (1981-10-29)29 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 56 6 Ukraina Dnipro Dnipropetrovsk
15 4 Artem Milevskiy (1985-01-12)12 tháng 1, 1985 (27 tuổi) 43 7 Ukraina Dynamo Kyiv
16 4 Yevhen Seleznyov (1985-07-20)20 tháng 7, 1985 (26 tuổi) 27 5 Ukraina Shakhtar Donetsk
17 2HV Taras Mykhalyk (1983-10-28)28 tháng 10, 1983 (28 tuổi) 25 0 Ukraina Dynamo Kyiv
18 3TV Serhiy Nazarenko (1980-02-16)16 tháng 2, 1980 (32 tuổi) 47 12 Ukraina Tavriya Simferopol
19 3TV Yevhen Konoplyanka (1989-09-29)29 tháng 9, 1989 (22 tuổi) 16 5 Ukraina Dnipro Dnipropetrovsk
20 2HV Yaroslav Rakitskiy (1989-08-03)3 tháng 8, 1989 (22 tuổi) 14 3 Ukraina Shakhtar Donetsk
21 2HV Bohdan Butko (1991-01-13)13 tháng 1, 1991 (21 tuổi) 7 0 Ukraina Illichivets Mariupol
22 4 Marko Devych (1983-10-27)27 tháng 10, 1983 (28 tuổi) 18 2 Ukraina Metalist Kharkiv
23 1TM Oleksandr Horyainov (1975-06-29)29 tháng 6, 1975 (36 tuổi) 1 0 Ukraina Metalist Kharkiv

Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Thụy Điển Erik Hamrén

Erik Hamrén công bố danh sách chính thức vào ngày 14 tháng 5 [36]. Christian Wilhelmsson là một trong hai cầu thủ trong giải thi đấu ở giải bóng đá ngoài UEFA.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Andreas Isaksson (1981-10-03)3 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 91 0 Hà Lan PSV
2 2HV Mikael Lustig (1986-12-13)13 tháng 12, 1986 (25 tuổi) 23 1 Scotland Celtic
3 2HV Olof Mellberg (1977-09-03)3 tháng 9, 1977 (34 tuổi) 112 7 Hy Lạp Olympiacos
4 2HV Andreas Granqvist (1985-04-16)16 tháng 4, 1985 (27 tuổi) 16 2 Ý Genoa
5 2HV Martin Olsson (1988-05-17)17 tháng 5, 1988 (24 tuổi) 8 4 Anh Blackburn Rovers
6 3TV Rasmus Elm (1988-03-17)17 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 22 1 Hà Lan AZ
7 3TV Sebastian Larsson (1985-06-06)6 tháng 6, 1985 (27 tuổi) 39 5 Anh Sunderland
8 3TV Anders Svensson (1976-07-17)17 tháng 7, 1976 (35 tuổi) 126 18 Thụy Điển Elfsborg
9 3TV Kim Källström (1982-08-24)24 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 90 16 Pháp Lyon
10 4 Zlatan Ibrahimović (c) (1981-10-03)3 tháng 10, 1981 (30 tuổi) 75 29 Ý Milan
11 4 Johan Elmander (1981-05-27)27 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 63 16 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
12 1TM Johan Wiland (1981-01-24)24 tháng 1, 1981 (31 tuổi) 7 0 Đan Mạch Copenhagen
13 2HV Jonas Olsson (1983-03-10)10 tháng 3, 1983 (29 tuổi) 6 0 Anh West Bromwich Albion
14 4 Tobias Hysén (1982-03-09)9 tháng 3, 1982 (30 tuổi) 21 7 Thụy Điển IFK Göteborg
15 2HV Mikael Antonsson (1981-05-31)31 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 4 0 Ý Bologna
16 3TV Pontus Wernbloom (1986-06-25)25 tháng 6, 1986 (25 tuổi) 21 2 Nga CSKA Moscow
17 2HV Behrang Safari (1985-02-09)9 tháng 2, 1985 (27 tuổi) 23 0 Bỉ Anderlecht
18 3TV Samuel Holmén (1984-06-28)28 tháng 6, 1984 (27 tuổi) 25 2 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul BB
19 3TV Emir Bajrami (1988-03-07)7 tháng 3, 1988 (24 tuổi) 15 2 Hà Lan Twente
20 4 Ola Toivonen (1986-07-03)3 tháng 7, 1986 (25 tuổi) 22 4 Hà Lan PSV
21 3TV Christian Wilhelmsson (1979-12-08)8 tháng 12, 1979 (32 tuổi) 72 8 Ả Rập Xê Út Al-Hilal
22 4 Markus Rosenberg (1982-09-27)27 tháng 9, 1982 (29 tuổi) 30 6 Cầu thủ tự do
23 1TM Pär Hansson (1986-06-22)22 tháng 6, 1986 (25 tuổi) 2 0 Thụy Điển Helsingborg

Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Anh Roy Hodgson

Roy Hodgson công bố đội hình chính thức ngày 16 tháng 5 năm 2012, với một danh sách thay thế gồm 5 cầu thủ [37]. Đội tuyển Anh là đội bóng duy nhất gồm toàn các cầu thủ chơi ở trong nước. Ngày 25 tháng 5, John Ruddy gãy ngón tay, Jack Butland được gọi thay thế [38]. Đến ngày 28, Gareth Barry phải rút lui vì chấn thương háng, Phil Jagielka thế chỗ [39]. Ngày 31, Frank Lampard rút lui vì chấn thương đùi và thay bằng Jordan Henderson [40].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Joe Hart (1987-04-19)19 tháng 4, 1987 (25 tuổi) 17 0 Anh Manchester City
2 2HV Glen Johnson (1984-08-23)23 tháng 8, 1984 (27 tuổi) 35 1 Anh Liverpool
3 2HV Ashley Cole (1980-12-20)20 tháng 12, 1980 (31 tuổi) 93 0 Anh Chelsea
4 3TV Steven Gerrard (c) (1980-05-30)30 tháng 5, 1980 (32 tuổi) 90 19 Anh Liverpool
5 2HV Gary Cahill (1985-12-19)19 tháng 12, 1985 (26 tuổi) 8 2 Anh Chelsea
6 2HV John Terry (1980-12-07)7 tháng 12, 1980 (31 tuổi) 72 6 Anh Chelsea
7 3TV Theo Walcott (1989-03-16)16 tháng 3, 1989 (23 tuổi) 22 3 Anh Arsenal
8 3TV Jordan Henderson (1990-06-17)17 tháng 6, 1990 (21 tuổi) 2 0 Anh Liverpool
9 4 Andy Carroll (1989-01-06)6 tháng 1, 1989 (23 tuổi) 3 1 Anh Liverpool
10 4 Wayne Rooney (1985-10-24)24 tháng 10, 1985 (26 tuổi) 73 28 Anh Manchester United
11 3TV Ashley Young (1985-07-09)9 tháng 7, 1985 (26 tuổi) 19 5 Anh Manchester United
12 2HV Leighton Baines (1984-12-11)11 tháng 12, 1984 (27 tuổi) 7 0 Anh Everton
13 1TM Robert Green (1980-01-18)18 tháng 1, 1980 (32 tuổi) 11 0 Anh West Ham United
14 2HV Phil Jones (1992-02-21)21 tháng 2, 1992 (20 tuổi) 4 0 Anh Manchester United
15 2HV Joleon Lescott (1982-08-16)16 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 14 0 Anh Manchester City
16 3TV James Milner (1986-01-04)4 tháng 1, 1986 (26 tuổi) 24 0 Anh Manchester City
17 3TV Scott Parker (1980-10-13)13 tháng 10, 1980 (31 tuổi) 11 0 Anh Tottenham Hotspur
18 2HV Phil Jagielka (1982-08-17)17 tháng 8, 1982 (29 tuổi) 11 0 Anh Everton
19 3TV Stewart Downing (1984-07-22)22 tháng 7, 1984 (27 tuổi) 33 0 Anh Liverpool
20 3TV Alex Oxlade-Chamberlain (1993-08-15)15 tháng 8, 1993 (18 tuổi) 1 0 Anh Arsenal
21 4 Jermain Defoe (1982-10-07)7 tháng 10, 1982 (29 tuổi) 46 15 Anh Tottenham Hotspur
22 4 Danny Welbeck (1990-11-26)26 tháng 11, 1990 (21 tuổi) 4 0 Anh Manchester United
23 1TM Jack Butland (1993-03-10)10 tháng 3, 1993 (19 tuổi) 0 0 Anh Birmingham City

Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trưởng: Pháp Laurent Blanc

Blanc công bố danh sách rút gọn đầu tiên vào ngày 9 tháng 5 và danh sách thứ hai vào 15 tháng 5 năm 2012. Danh sách đầu tiên gồm các cầu thủ thi đấu ở nước ngoài và danh sách thứ hai gồm các cầu thủ thi đấu trong nước [1]. Tuy nhiên đến 15 tháng 5, hậu vệ Tottenham Younès Kaboul phải rút lui vì chấn thương đầu gối [41]. Ngày 29 tháng 5, Blanc công bố đội hình chính thức [42].

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Hugo Lloris (c) (1986-12-26)26 tháng 12, 1986 (25 tuổi) 30 0 Pháp Lyon
2 2HV Mathieu Debuchy (1985-07-28)28 tháng 7, 1985 (26 tuổi) 3 0 Pháp Lille
3 2HV Patrice Evra (1981-05-15)15 tháng 5, 1981 (31 tuổi) 39 0 Anh Manchester United
4 2HV Adil Rami (1985-12-27)27 tháng 12, 1985 (26 tuổi) 17 0 Tây Ban Nha Valencia
5 2HV Philippe Mexès (1982-03-30)30 tháng 3, 1982 (30 tuổi) 23 1 Ý Milan
6 3TV Yohan Cabaye (1986-01-14)14 tháng 1, 1986 (26 tuổi) 10 0 Anh Newcastle United
7 3TV Franck Ribéry (1983-04-07)7 tháng 4, 1983 (29 tuổi) 57 7 Đức Bayern Munich
8 4 Mathieu Valbuena (1987-01-02)2 tháng 1, 1987 (25 tuổi) 10 2 Pháp Marseille
9 4 Olivier Giroud (1986-09-30)30 tháng 9, 1986 (25 tuổi) 3 1 Pháp Montpellier
10 4 Karim Benzema (1987-12-19)19 tháng 12, 1987 (24 tuổi) 42 13 Tây Ban Nha Real Madrid
11 3TV Samir Nasri (1987-06-27)27 tháng 6, 1987 (24 tuổi) 28 3 Anh Manchester City
12 3TV Blaise Matuidi (1987-04-09)9 tháng 4, 1987 (25 tuổi) 4 0 Pháp Paris Saint-Germain
13 2HV Anthony Réveillère (1979-11-10)10 tháng 11, 1979 (32 tuổi) 16 1 Pháp Lyon
14 4 Jérémy Ménez (1987-05-07)7 tháng 5, 1987 (25 tuổi) 10 0 Pháp Paris Saint-Germain
15 3TV Florent Malouda (1980-06-13)13 tháng 6, 1980 (31 tuổi) 74 8 Anh Chelsea
16 1TM Steve Mandanda (1985-03-28)28 tháng 3, 1985 (27 tuổi) 14 0 Pháp Marseille
17 3TV Yann M'Vila (1990-06-29)29 tháng 6, 1990 (21 tuổi) 18 1 Pháp Rennes
18 3TV Alou Diarra (1981-07-15)15 tháng 7, 1981 (30 tuổi) 38 0 Pháp Marseille
19 3TV Marvin Martin (1988-01-10)10 tháng 1, 1988 (24 tuổi) 9 2 Pháp Sochaux
20 4 Hatem Ben Arfa (1987-03-07)7 tháng 3, 1987 (25 tuổi) 8 2 Anh Newcastle United
21 2HV Laurent Koscielny (1985-09-10)10 tháng 9, 1985 (26 tuổi) 1 0 Anh Arsenal
22 2HV Gaël Clichy (1985-07-26)26 tháng 7, 1985 (26 tuổi) 11 0 Anh Manchester City
23 1TM Cédric Carrasso (1981-12-30)30 tháng 12, 1981 (30 tuổi) 1 0 Pháp Bordeaux

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Deux pré-listes dévoilées le 9 et 15 mai” [Two shortlists unveiled on 9 and 15 May] (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2006/08” (PDF). UEFA. tr. 22. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ “Smuda picks Poland's provisional EURO squad”. UEFA.com. UEFA. 5 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ “Santos goes for experience with Greece selection”. UEFA.com. ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ “Kone and Tziolis out in the cold as Greece name Euro 2012 squad”. goal.com. goal.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  6. ^ “Untried duo in provisional Russia squad”. UEFA.com. ngày 11 tháng 5 năm 2012.
  7. ^ “Berezutski ruled out of Russia's EURO campaign”. UEFA.com. ngày 20 tháng 5 năm 2012.
  8. ^ “Russia shorn of Shishkin for EURO”. UEFA.com. ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  9. ^ “Advocaat announced the finalized Euro Squad” (bằng tiếng Nga). ngày 25 tháng 5 năm 2012.
  10. ^ “Rajtoral, Suchý and Kolář make cut for Czechs”. UEFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2012.
  11. ^ “Darida joins Czech squad at Pudil's expense”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “Rosický makes the cut with Czechs”. UEFA.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  13. ^ “VAN MARWIJK KIEST 36 INTERNATIONALS”. knvb.nl. KNVB. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  14. ^ “Oranje verder met 27 spelers”. knvb.nl. KNVB. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  15. ^ “Bouma and Willems make final Dutch squad”. UEFA.com. ngày 26 tháng 5 năm 2012.
  16. ^ “Olsen leaves three spaces in Denmark party”. dbu.dk. UEFA.com. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  17. ^ “Olsen adds Lindegaard to Denmark squad”. uefa.com. UEFA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  18. ^ “Okore and Pedersen complete Denmark squad”. uefa.com. UEFA. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  19. ^ “Provisional squad of the German National Team for the EURO 2012 in Poland and Ukraine”. dfb.de. DFB. ngày 7 tháng 5 năm 2012.
  20. ^ “Cacau among omissions from final Germany squad”. UEFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  21. ^ “Paulo Bento revela os 23 eleitos”. http://www.record.xl.pt. ngày 14 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  22. ^ “Viana replaces Martins after five-year absence”. UEFA.com. ngày 23 tháng 5 năm 2012.
  23. ^ “De Gea in provisional Spain squad for Euro 2012”. Goal.com. ngày 15 tháng 5 năm 2012.
  24. ^ “Mata y Fernando Torres convocados por Del Bosque”. As.com. ngày 21 tháng 5 năm 2012.(tiếng Tây Ban Nha)
  25. ^ “Lista de jugadores convocados para la EURO de Polonia y Ucrania”. rfef.es. ngày 27 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.(tiếng Tây Ban Nha)
  26. ^ “Di Natale recalled for provisional Italy squad”. UEFA.com. ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  27. ^ “Criscito dropped by Italy”. Sky Sports. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “Consegnata all'Uefa la lista dei 23 giocatori convocati per gli Europei”. Italian Football Federation. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
  29. ^ “Republic of Ireland Euro 2012 Squad Announcement”. GreenScene.me. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  30. ^ “Kevin Foley dropped from Republic of Ireland squad”. Guardian. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  31. ^ “Croatia coach Bilić to stand down after EURO”. Uefa.com. ngày 10 tháng 5 năm 2012.
  32. ^ “Bilić reduces Croatia squad to final 23”. Uefa.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  33. ^ Rupnik, Borna (ngày 4 tháng 6 năm 2012). “Ivica Olić ipak ostao bez Europskog prvenstva, u Poljsku i Ukrajinu putuje Kalinić”. Sportnet.hr (bằng tiếng Croatia). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
  34. ^ “Ukraine squad short on goalkeeping experience”. UEFA.com. ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  35. ^ “Ukraine finalized the squad”. dynamomania.com. ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  36. ^ “Guidetti ruled out of Hamrén's Sweden squad”. UEFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2012.
  37. ^ “Hodgson Names Euro 2012 Squad”. TheFA.com. The Football Association. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  38. ^ “John Ruddy ruled out of England Euro 2012 squad with injury”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 5 năm 2012.
  39. ^ “Euro 2012: Injury rules Gareth Barry out of Euros”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 28 tháng 5 năm 2012.
  40. ^ “Euro 2012: England's Frank Lampard ruled out through injury”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 31 tháng 5 năm 2012.
  41. ^ “Spurs defender Kaboul ruled out of Euro 2012 as Blanc reveals provisional France squad”. ngày 15 tháng 5 năm 2012. Đã bỏ qua văn bản “work-dailymail.co.uk” (trợ giúp)
  42. ^ “Equipes de France”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2012. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]