Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (Bảng E)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng E của Euro 2016 có sự góp mặt của 4 đội: Bỉ, Ý, Cộng hòa Ireland, Thụy Điển. Bảng này chỉ có Ý là đội duy nhất vô địch châu Âu 1 lần vào năm 1968. Các trận đấu diễn ra từ ngày 13 đến ngày 22 tháng 6 năm 2016.

Các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm Đội tuyển Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 10, 2015[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 6, 2016
E1  Bỉ Nhất bảng B 5th 2000 Á quân (1980) 5 2
E2  Ý Nhất bảng H 9th 2012 Vô địch (1968) 6 12
E3  Cộng hòa Ireland Thắng trận play-off 3rd 2012 Vòng bảng (1988, 2012) 23 33
E4  Thụy Điển Thắng trận play-off 6th 2012 Bán kết (1992) 16 35
Chú thích
  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 10 năm 2015 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ý 3 2 0 1 3 1 +2 6 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Bỉ 3 2 0 1 4 2 +2 6
3  Cộng hòa Ireland 3 1 1 1 2 4 −2 4
4  Thụy Điển 3 0 1 2 1 3 −2 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Vòng bảng các tiêu chí

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng E, Ý, đối đầu với đội nhì bảng D, Tây Ban Nha.
  • Đội nhì bảng E, Bỉ, đối đầu với đội nhất bảng F, Hungary.
  • Đội xếp thứ ba bảng E, Cộng hòa Ireland, đối đầu với đội nhất bảng A, Pháp.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+2)

Cộng hòa Ireland v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Ireland 1–1 Thụy Điển
Hoolahan  48' Chi tiết Clark  71' (l.n.)
Khán giả: 73.419[1]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Cộng hòa Ireland[2]
Thụy Điển[2]
TM 23 Darren Randolph
HV 2 Séamus Coleman
HV 4 John O'Shea (c)
HV 3 Ciaran Clark
HV 19 Robbie Brady
TV 8 James McCarthy Thẻ vàng 43' Thay ra sau 85 phút 85'
TV 6 Glenn Whelan Thẻ vàng 77'
TV 13 Jeff Hendrick
TV 20 Wes Hoolahan Thay ra sau 78 phút 78'
14 Jonathan Walters Thay ra sau 64 phút 64'
9 Shane Long
Vào sân thay người:
TV 11 James McClean Vào sân sau 64 phút 64'
10 Robbie Keane Vào sân sau 78 phút 78'
TV 7 Aiden McGeady Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Bắc Ireland Martin O'Neill
TM 1 Andreas Isaksson
HV 2 Mikael Lustig Thay ra sau 45 phút 45'
HV 14 Victor Lindelöf Thẻ vàng 61'
HV 4 Andreas Granqvist
HV 5 Martin Olsson
TV 7 Sebastian Larsson
TV 18 Oscar Lewicki Thay ra sau 86 phút 86'
TV 9 Kim Källström
TV 6 Emil Forsberg
11 Marcus Berg Thay ra sau 59 phút 59'
10 Zlatan Ibrahimović (c)
Vào sân thay người:
HV 3 Erik Johansson Vào sân sau 45 phút 45'
20 John Guidetti Vào sân sau 59 phút 59'
TV 8 Albin Ekdal Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Wes Hoolahan (Cộng hòa Ireland)[3]

Trợ lý trọng tài:[4]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Đurđević (Serbia)
Trọng tài bàn:
Matej Jug (Slovenia)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Danilo Grujić (Serbia)
Nenad Đokić (Serbia)
Giám sát trận đấu:
Jure Praprotnik (Slovenia)

Bỉ v Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ 0–2 Ý
Chi tiết Giaccherini  32'
Pellè  90+3'
Khán giả: 55.408[5]
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)
Bỉ[6]
Ý[6]
TM 1 Thibaut Courtois
HV 23 Laurent Ciman Thay ra sau 76 phút 76'
HV 2 Toby Alderweireld
HV 3 Thomas Vermaelen
HV 5 Jan Vertonghen Thẻ vàng 90+2'
TV 4 Radja Nainggolan Thay ra sau 62 phút 62'
TV 6 Axel Witsel
7 Kevin De Bruyne
8 Marouane Fellaini
10 Eden Hazard (c)
9 Romelu Lukaku Thay ra sau 73 phút 73'
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens Vào sân sau 62 phút 62'
17 Divock Origi Vào sân sau 73 phút 73'
11 Yannick Carrasco Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên trưởng:
Marc Wilmots
TM 1 Gianluigi Buffon (c)
HV 15 Andrea Barzagli
HV 19 Leonardo Bonucci Thẻ vàng 78'
HV 3 Giorgio Chiellini Thẻ vàng 65'
TV 16 Daniele De Rossi Thay ra sau 78 phút 78'
TV 6 Antonio Candreva
TV 18 Marco Parolo
TV 23 Emanuele Giaccherini
TV 4 Matteo Darmian Thay ra sau 58 phút 58'
9 Graziano Pellè
17 Éder Thẻ vàng 75' Thay ra sau 75 phút 75'
Vào sân thay người:
HV 2 Mattia De Sciglio Vào sân sau 58 phút 58'
11 Ciro Immobile Vào sân sau 75 phút 75'
TV 10 Thiago Motta Thẻ vàng 84' Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên trưởng:
Antonio Conte

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Emanuele Giaccherini (Ý)[7]

Trợ lý trọng tài:[4]
Simon Beck (Anh)
Jake Collin (Anh)
Trọng tài bàn:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Các trọng tài bàn (khu vực cấm địa):
Anthony Taylor (Anh)
Andre Marriner (Anh)
Giám sát trận đấu:
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)

Ý v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 1–0 Thụy Điển
Éder  88' Chi tiết
Ý[9]
Thụy Điển[9]
TM 1 Gianluigi Buffon (c) Thẻ vàng 90+3'
HV 15 Andrea Barzagli
HV 19 Leonardo Bonucci
HV 3 Giorgio Chiellini
TV 8 Alessandro Florenzi Thay ra sau 85 phút 85'
TV 18 Marco Parolo
TV 16 Daniele De Rossi Thẻ vàng 69' Thay ra sau 74 phút 74'
TV 23 Emanuele Giaccherini
TV 6 Antonio Candreva
9 Graziano Pellè Thay ra sau 60 phút 60'
17 Éder
Vào sân thay người:
7 Simone Zaza Vào sân sau 60 phút 60'
TV 10 Thiago Motta Vào sân sau 74 phút 74'
TV 14 Stefano Sturaro Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Antonio Conte
TM 1 Andreas Isaksson
HV 14 Victor Lindelöf
HV 3 Erik Johansson
HV 4 Andreas Granqvist
HV 5 Martin Olsson Thẻ vàng 90'
TV 7 Sebastian Larsson
TV 8 Albin Ekdal Thay ra sau 79 phút 79'
TV 9 Kim Källström
TV 6 Emil Forsberg Thay ra sau 79 phút 79'
20 John Guidetti Thay ra sau 85 phút 85'
10 Zlatan Ibrahimović (c)
Vào sân thay người:
TV 21 Jimmy Durmaz Vào sân sau 79 phút 79'
TV 18 Oscar Lewicki Vào sân sau 79 phút 79'
11 Marcus Berg Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Éder (Italy)[10]

Trợ lý trọng tài:[4]
György Ring (Hungary)
Vencel Tóth (Hungary)
Trọng tài bàn:
Clément Turpin (Pháp)
Các trọng tài bàn (khu vực cấm địa):
Tamás Bognár (Hungary)
Ádám Farkas (Hungary)
Giám sát trận đấu:
Nicolas Danos (Pháp)

Bỉ v Cộng hòa Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ 3–0 Cộng hòa Ireland
R. Lukaku  48'70'
Witsel  61'
Chi tiết
Bỉ[12]
Cộng hòa Ireland[12]
TM 1 Thibaut Courtois
HV 16 Thomas Meunier
HV 2 Toby Alderweireld
HV 3 Thomas Vermaelen Thẻ vàng 49'
HV 5 Jan Vertonghen
TV 6 Axel Witsel
TV 19 Moussa Dembélé Thay ra sau 57 phút 57'
11 Yannick Carrasco Thay ra sau 64 phút 64'
7 Kevin De Bruyne
10 Eden Hazard (c)
9 Romelu Lukaku Thay ra sau 83 phút 83'
Vào sân thay người:
TV 4 Radja Nainggolan Vào sân sau 57 phút 57'
14 Dries Mertens Vào sân sau 64 phút 64'
20 Christian Benteke Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Marc Wilmots
TM 23 Darren Randolph
HV 2 Séamus Coleman
HV 4 John O'Shea (c)
HV 3 Ciaran Clark
HV 17 Stephen Ward
TV 13 Jeff Hendrick Thẻ vàng 42'
TV 6 Glenn Whelan
TV 8 James McCarthy Thay ra sau 62 phút 62'
TV 19 Robbie Brady
20 Wes Hoolahan Thay ra sau 71 phút 71'
9 Shane Long Thay ra sau 79 phút 79'
Vào sân thay người:
TV 11 James McClean Vào sân sau 62 phút 62'
TV 7 Aiden McGeady Vào sân sau 71 phút 71'
10 Robbie Keane Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Bắc Ireland Martin O'Neill

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Axel Witsel (Bỉ)[13]

Trợ lý trọng tài:[4]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Benoît Bastien (Pháp)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Barış Şimşek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Giám sát trận đấu:
Frédéric Cano (Pháp)

Ý v Cộng hòa Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 0–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết Brady  85'
Cộng hòa Ireland[15]
TM 12 Salvatore Sirigu Thẻ vàng 39'
HV 15 Andrea Barzagli Thẻ vàng 78'
HV 19 Leonardo Bonucci (c)
HV 5 Angelo Ogbonna
TV 10 Thiago Motta
TV 21 Federico Bernardeschi Thay ra sau 60 phút 60'
TV 14 Stefano Sturaro
TV 8 Alessandro Florenzi
TV 2 Mattia De Sciglio Thay ra sau 81 phút 81'
7 Simone Zaza Thẻ vàng 87'
11 Ciro Immobile Thay ra sau 74 phút 74'
Vào sân thay người:
HV 4 Matteo Darmian Vào sân sau 60 phút 60'
20 Lorenzo Insigne Thẻ vàng 90+1' Vào sân sau 74 phút 74'
TV 22 Stephan El Shaarawy Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Antonio Conte
TM 23 Darren Randolph
HV 2 Séamus Coleman (c)
HV 12 Shane Duffy
HV 5 Richard Keogh
HV 17 Stephen Ward Thẻ vàng 73'
TV 13 Jeff Hendrick
TV 11 James McClean
TV 8 James McCarthy Thay ra sau 77 phút 77'
19 Robbie Brady
21 Daryl Murphy Thay ra sau 70 phút 70'
9 Shane Long Thẻ vàng 39' Thay ra sau 90 phút 90'
Vào sân thay người:
TV 7 Aiden McGeady Vào sân sau 70 phút 70'
TV 20 Wes Hoolahan Vào sân sau 77 phút 77'
TV 22 Stephen Quinn Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên trưởng:
Bắc Ireland Martin O'Neill

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Robbie Brady (Cộng hòa Ireland)[16]

Trợ lý trọng tài:[4]
Octavian Șovre (România)
Sebastian Gheorghe (România)
Trọng tài bàn:
Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Alexandru Tudor (România)
Sebastian Colţescu (România)
Giám sát trận đấu:
Damianos Efthymiadis (Hy Lạp)

Thụy Điển v Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 0–1 Bỉ
Chi tiết Nainggolan  84'
Khán giả: 34.011[17]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Thụy Điển[18]
Bỉ[18]
TM 1 Andreas Isaksson
HV 14 Victor Lindelöf
HV 3 Erik Johansson Thẻ vàng 36'
HV 4 Andreas Granqvist
HV 5 Martin Olsson
TV 7 Sebastian Larsson Thay ra sau 70 phút 70'
TV 8 Albin Ekdal Thẻ vàng 33'
TV 9 Kim Källström
TV 6 Emil Forsberg Thay ra sau 82 phút 82'
11 Marcus Berg Thay ra sau 63 phút 63'
10 Zlatan Ibrahimović (c)
Vào sân thay người:
20 John Guidetti Vào sân sau 63 phút 63'
TV 21 Jimmy Durmaz Vào sân sau 70 phút 70'
TV 22 Erkan Zengin Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Erik Hamrén
TM 1 Thibaut Courtois
HV 16 Thomas Meunier Thẻ vàng 30'
HV 2 Toby Alderweireld
HV 3 Thomas Vermaelen
HV 5 Jan Vertonghen
TV 4 Radja Nainggolan
TV 6 Axel Witsel Thẻ vàng 45+1'
11 Yannick Carrasco Thay ra sau 71 phút 71'
7 Kevin De Bruyne
10 Eden Hazard (c) Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
9 Romelu Lukaku Thay ra sau 87 phút 87'
Vào sân thay người:
14 Dries Mertens Vào sân sau 71 phút 71'
20 Christian Benteke Vào sân sau 87 phút 87'
17 Divock Origi Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Marc Wilmots

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eden Hazard (Bỉ)[19]

Trợ lý trọng tài:[4]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài bàn:
Matej Jug (Slovenia)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Bastian Dankert (Đức)
Marco Fritz (Đức)
Giám sát trọng tài:
Jure Praprotnik (Slovenia)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Full Time Summary – Republic of Ireland v Sweden” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b “Tactical Line-ups – Republic of Ireland v Sweden” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ Adams, Sam (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Clark own goal salvages point for Sweden against Ireland”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b c d e f “Who is the referee? UEFA EURO 2016 appointments”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “Full Time Summary – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ Burke, Chris (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Impressive Italy leave Belgium floored”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Full Time Summary – Italy v Sweden” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Sweden” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ Saffer, Paul (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “Éder sparks ecstasy as Italy go through”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “Full Time Summary – Belgium v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Belgium v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ Saffer, Paul (ngày 18 tháng 6 năm 2016). “Belgium find best form to beat Ireland”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ “Full Time Summary – Italy v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – Italy v Republic of Ireland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ Adams, Sam (ngày 22 tháng 6 năm 2016). “Brady sends euphoric Ireland into the last 16”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “Full Time Summary – Sweden v Belgium” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Sweden v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ Harrison, Wayne (ngày 22 tháng 6 năm 2016). “Belgium's Nainggolan floors Sweden with late strike”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]