Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (trận tranh vé vớt)
Các trận tranh vé vớt vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 diễn ra giữa 8 đội đứng thứ ba chia thành 4 cặp thi đấu loại trực tiếp sân nhà – sân khách để giành 4 suất còn lại tham dự vòng chung kết Euro 2016.[1]
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn đội đứng thứ ba có vị trí cao hơn trong bảng xếp hạng hệ số của UEFA sẽ được tổ chức trận lượt về trên sân nhà.[2]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
8 | 5 | 1 | 2 | 12 | 7 | +5 | 16 | Giành quyền vào vòng chung kết |
2 | F | ![]() |
8 | 4 | 3 | 1 | 8 | 5 | +3 | 15 | Giành quyền vào trận tranh vé vớt |
3 | C | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 11 | 4 | +7 | 13 | |
4 | H | ![]() |
8 | 4 | 1 | 3 | 8 | 10 | −2 | 13 | |
5 | I | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 5 | +3 | 12 | |
6 | G | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 9 | +2 | 12 | |
7 | D | ![]() |
8 | 3 | 3 | 2 | 8 | 7 | +1 | 12 | |
8 | B | ![]() |
8 | 3 | 2 | 3 | 11 | 12 | −1 | 11 | |
9 | E | ![]() |
8 | 3 | 1 | 4 | 10 | 11 | −1 | 10 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm trong các trận với đội xếp thứ 1, 2, 4, 5 trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu trên; 3) Số bàn thắng trong các trận trên; 4) Số bàn thắng sân khách trong các trận trên; 5) Xếp hạng fair play trong các trận trên; 6) Vị trí trên bảng xếp hạng Hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA; 7) Bốc thăm.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm trận tranh vé vớt được tổ chức vào ngày 18 tháng 10 năm 2015.[3] Các đội được phân hạt giống dựa theo xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA được cập nhật sau khi hoàn thành giai đoạn vòng bảng[4]
Các đội được phân loại hạt giống như sau:[5][6]
|
|
Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ukraina ![]() |
3–1 | ![]() |
2–0 | 1–1 |
Thụy Điển ![]() |
4–3 | ![]() |
2–1 | 2–2 |
Bosna và Hercegovina ![]() |
1–3 | ![]() |
1–1 | 0–2 |
Na Uy ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Lượt đi
[sửa | sửa mã nguồn]Na Uy ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kleinheisler ![]() |
Bosna và Hercegovina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Džeko ![]() |
Chi tiết | Brady ![]() |
Ukraina ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Yarmolenko ![]() Seleznyov ![]() |
Chi tiết |
Lượt về
[sửa | sửa mã nguồn]Hungary thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền tham dự Euro 2016.
Cộng hòa Ireland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Walter ![]() |
Chi tiết |
Ireland thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền tham dự Euro 2016.
Slovenia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Cesar ![]() |
Chi tiết | Yarmolenko ![]() |
Ukraina thắng với tổng tỉ số 3–1 và giành quyền tham dự Euro 2016.
Đan Mạch ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Y. Poulsen ![]() Vestergaard ![]() |
Chi tiết | Ibrahimović ![]() |
Thụy Điển thắng với tổng tỉ số 4–3 và giành quyền tham dự Euro 2016.
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- phản lưới nhà
Markus Henriksen (trận gặp Hungary)
Thẻ phạt
[sửa | sửa mã nguồn]Một cầu thủ bị treo giò trận tiếp theo vì những lỗi sau đây:[2]
- Nhận thẻ đỏ (việc treo giò vì thẻ đỏ có thể nặng hơn cho lỗi nghiêm trọng)
- Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ vàng thứ 5 và bất kỳ thẻ vàng nào sau đó (việc treo giò vì thẻ vàng vẫn có hiệu lực vòng vé vớt, nhưng được xóa tại vòng chung kết hay bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các cầu thủ sau đã thi hành hình phạt trong các trận đấu vòng loại:
Đội | Cầu thủ | Vi phạm | Bị treo giò trận đấu |
---|---|---|---|
![]() |
Muhamed Bešić | ![]() |
v Cộng hòa Ireland, lượt đi (13 tháng 11 năm 2015) |
![]() |
Roland Juhász | ![]() ![]() ![]() |
v Na Uy, lượt đi (12 tháng 11 năm 2015) |
Zoltán Gera | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
v Na Uy, lượt về (15 tháng 11 năm 2015) | |
![]() |
John O'Shea | ![]() ![]() |
v Bosna và Hercegovina, lượt đi (13 tháng 11 năm 2015) |
Jonathan Walters | ![]() ![]() ![]() |
v Bosna và Hercegovina, lượt đi (13 tháng 11 năm 2015) | |
![]() |
Oleksandr Kucher | ![]() ![]() ![]() |
v Slovenia, lượt đi (14 tháng 11 năm 2015) |
Taras Stepanenko | ![]() ![]() ![]() |
v Slovenia, lượt đi (14 tháng 11 năm 2015) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "UEFA EURO 2016 Qualifying Draw Procedure" (PDF). UEFA. tr. 1. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b "Regulations of the UEFA European Football Championship 2014-16". UEFA.com.
- ^ "Play-off draw". UEFA.com.
- ^ "EURO 2016 play-off, final tournament draw info". UEFA. ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
- ^ UEFA EURO 2016 draw pots take shape
- ^ UEFA − National Team Coefficients Overview − Matches considered up to 14/10/2015
- ^ "Norway vs Hungary 0–1". Soccerway. ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Bosnia and Herzegovina vs Republic of Ireland 1–1". Soccerway. ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Ukraine vs Slovenia 2–0". Soccerway. ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Sweden vs Denmark 2–1". Soccerway. ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Hungary vs Norway 2–1". Soccerway. ngày 15 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Republic of Ireland vs Bosnia and Herzegovina 2–0". Soccerway. ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Slovenia vs Ukraine 1–1". Soccerway. ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Denmark vs Sweden 2–2". Soccerway. ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.
- ^ "Udarac je to za reprezentaciju BiH jer Bešić je jedan od nezamjenjiv u timu Mehmeda Baždarevića". Goal.com. ngày 17 tháng 9 năm 2015.