Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2015

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2015
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàTrung Quốc
Thời gian18 – 29 tháng 8
Số đội6 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Nhật Bản (lần thứ 4)
Á quân CHDCND Triều Tiên
Hạng ba Hàn Quốc
Hạng tư Trung Quốc
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng73 (4,56 bàn/trận)
Số khán giả4.675 (292 khán giả/trận)
Vua phá lướiCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Ri Un-sim (8 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Kobayashi Rikako
2013
2017

Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2015 diễn ra tại Trung Quốc từ 18 tới 29 tháng 8 năm 2015.[1] Ba đội đứng đầu giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016.[2][3]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ thi đấu là UTC+08:00.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 11 2 +9 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Trung Quốc (H) 3 2 0 1 13 4 +9 6
3  Úc 3 1 0 2 3 4 −1 3
4  Uzbekistan 3 0 0 3 0 17 −17 0
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Nhật Bản 2–0 Úc
Kobayashi  10'28' Chi tiết
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 200
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Trung Quốc 9–0 Uzbekistan
Thi Thiên Luân  14' (ph.đ.)
Tiêu Dụ Nghi  20'41'58'
Diêm Cẩm Cẩm  31'32'51'
Trương Trúc  66'
Tojiddinova  79' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 500
Trọng tài: Mai Hoàng Trang (Việt Nam)

Uzbekistan 0–6 Nhật Bản
Chi tiết Sonoda  5'77'
Seike  25'35'47'
Hasegawa  36'
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 100
Trọng tài: Maria Rebello (Ấn Độ)
Úc 1–2 Trung Quốc
Harrison  67' Chi tiết Tần Mạn Mạn  38'
Lưu Ngạn  55'

Trung Quốc 2–3 Nhật Bản
Thi Thiên Luân  71' (ph.đ.)
Phan Giai Tuệ  84'
Chi tiết Kobayashi  22'
Nishida  64'
Kitagawa  75'
Khán giả: 600
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Úc 2–0 Uzbekistan
Kirby  36'
O'Brien  90+3'
Chi tiết
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 100
Trọng tài: Maria Rebello (Ấn Độ)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  CHDCND Triều Tiên 3 3 0 0 15 0 +15 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc 3 2 0 1 16 1 +15 6
3  Thái Lan 3 1 0 2 7 9 −2 3
4  Iran 3 0 0 3 1 29 −28 0
Nguồn: AFC
Hàn Quốc 13–0 Iran
Hwang Hye-soo  11'24'
Choi Hee-jeong  15'36'
Namgung Ye-ji  37'59'
Son Hwa-yeon  52'78'
Wie Jae-eun  60'72'81'
Park Yee-un  65'
Song Ji-yoon  90'
Chi tiết
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 150
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)
CHDCND Triều Tiên 5–0 Thái Lan
Jon So-yon  38' (ph.đ.)
Ri Kyong-hyang  47'
Ri Un-sim  63'66'88'
Chi tiết
Khán giả: 400
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)

Thái Lan 0–3 Hàn Quốc
Chi tiết Jang Chang  52'71'
Namgung Ye-ji  75' (ph.đ.)
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 150
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)
Iran 0–9 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Ri Un-sim  27'63'
Jon So-yon  33'
Wi Jong-sim  36'
Kim Phyong-hwa  39'
Ri Kyong-hyang  48'
Ri Hui-jong  86'
Kim So-hyang  88'
Choe Un-hwa  90+4'
Khán giả: 300
Trọng tài: Mai Hoàng Trang (Việt Nam)

Hàn Quốc 0–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Ri Hyang-sim  62'
Thái Lan 7–1 Iran
Saowalak  3'11'53'68'
Jenjira  81'84'89'
Chi tiết Zohrabinia  59'
Sân cơ sở đào tạo Giang Tô, Nam Kinh
Khán giả: 75
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
26 tháng 8 – Nam Kinh
 
 
 Nhật Bản1
 
29 tháng 8 – Nam Kinh
 
 Hàn Quốc0
 
 Nhật Bản (p)0 (4)
 
26 tháng 8 – Nam Kinh
 
 CHDCND Triều Tiên0 (2)
 
 CHDCND Triều Tiên2
 
 
 Trung Quốc0
 
Tranh hạng ba
 
 
29 tháng 8 – Nam Kinh
 
 
 Hàn Quốc4
 
 
 Trung Quốc0

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng giành vé dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016.

Nhật Bản 1–0 Hàn Quốc
Kobayashi  82' Chi tiết

CHDCND Triều Tiên 2–0 Trung Quốc
Ri Un-sim  29'
Ri Kyong-hyang  61'
Chi tiết

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thắng giành vé dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016.

Hàn Quốc 4–0 Trung Quốc
Vương Oánh  50' (l.n.)
Son Hwa-yeon  59'67'
Jang Chang  69'
Chi tiết
Khán giả: 350
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
  2. ^ “Decisions taken by the FIFA Executive Committee concerning women's competitions in 2016” (PDF). FIFA. ngày 23 tháng 6 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “Korea Republic qualify, Japan crowned champions”. FIFA.com. 29 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]