Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 bao gồm Anh, Nga, PhápTây Ban Nha. Các trận đấu diễn ra ở LinköpingNorrköping từ 12 tới 18 tháng 7 năm 2013.

Pháp đứng đầu bảng và tiến vào vòng đấu loại trực tiếp cùng đội nhì bảng Tây Ban Nha. Nga đứng thứ ba và bằng điểm với Đan Mạch của bảng A, tuy nhiên Nga bị loại trong loạt bốc thăm may rủi.[1]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
     Đội tiến vào vòng đấu loại trực tiếp
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Pháp 3 3 0 0 7 1 +6 9
 Tây Ban Nha 3 1 1 1 4 4 0 4
 Nga 3 0 2 1 3 5 −2 2
 Anh 3 0 1 2 3 7 −4 1

Pháp v Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 3–1 Nga
Delie  21'33'
Le Sommer  67'
Chi tiết Morozova  84'
Khán giả: 2.980
Pháp[2]
Nga[2]
Pháp
Pháp:
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 7 Corine Franco
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 8 Élise Bussaglia
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 76 phút 76'
CP 9 Eugénie Le Sommer
TVC 23 Camille Abily
CT 17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 66 phút 66'
18 Marie-Laure Delie Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
12 Élodie Thomis Vào sân sau 61 phút 61'
TV 14 Louisa Nécib Vào sân sau 66 phút 66'
TV 13 Camille Catala Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
Nga
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved Thay ra sau 35 phút 35'
TVG 15 Anastasia Kostyukova Thẻ vàng 23'
TVG 8 Valentina Savchenkova Thay ra sau 35 phút 35'
CP 10 Elena Terekhova
TVC 20 Nelli Korovkina
CT 11 Ekaterina Sochneva
23 Elena Morozova
Thay người:
TV 9 Anastasia Pozdeeva Vào sân sau 35 phút 35' Thay ra sau 68 phút 68'
HV 2 Yulia Gordeeva Vào sân sau 35 phút 35'
TV 14 Tatyana Skotnikova Thẻ vàng 90' Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Eugénie Le Sommer (Pháp)[3]

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Anh v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–3 Tây Ban Nha
Aluko  8'
Bassett  89'
Chi tiết Boquete  4'
Hermoso  85'
Putellas  90+3'[note 1]
Khán giả: 5.190
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Anh[4]
Tây Ban Nha[4]
Anh
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 15 Laura Bassett Thẻ vàng 77'
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Steph Houghton
TVG 4 Jill Scott
TVG 8 Anita Asante
CP 7 Eniola Aluko Thay ra sau 72 phút 72'
TVC 10 Fara Williams
CT 11 Rachel Yankey Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
9 Ellen White
Thay người:
TV 14 Karen Carney Vào sân sau 72 phút 72'
TV 12 Jessica Clarke Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes Thẻ vàng 75'
TrV 5 Ruth García
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 15 Silvia Meseguer
TVG 16 Nagore Calderón Thẻ vàng 36' Thay ra sau 61 phút 61'
CP 8 Sonia Bermúdez Thay ra sau 74 phút 74'
CT 10 Adriana Martín
TĐL 21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete (c)
Thay người:
TV 14 Victoria Losada Vào sân sau 61 phút 61'
12 Alexia Putellas Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jennifer Hermoso (Tây Ban Nha)[5]

Trợ lý trọng tài:
Natalia Rachynska (Ukraina)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Anh v Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–1 Nga
Duggan  90+2' Chi tiết Korovkina  38'
Khán giả: 3.629
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Anh[6]
Nga[6]
Anh
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott (c)
TrV 15 Laura Bassett
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Steph Houghton Thay ra sau 64 phút 64'
TVG 8 Anita Asante
TVG 4 Jill Scott
CP 7 Eniola Aluko Thay ra sau 78 phút 78'
TVC 10 Fara Williams Thẻ vàng 55'
CT 11 Rachel Yankey Thay ra sau 17 phút 17'
9 Ellen White
Thay người:
TV 14 Karen Carney Vào sân sau 17 phút 17'
17 Toni Duggan Vào sân sau 64 phút 64'
22 Kelly Smith Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
Nga
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved
TVG 15 Anastasia Kostyukova
TVG 8 Valentina Savchenkova Thay ra sau 84 phút 84'
CP 10 Elena Terekhova Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
TVC 20 Nelli Korovkina Thay ra sau 89 phút 89'
CT 11 Ekaterina Sochneva
23 Elena Morozova
Thay người:
TV 4 Maria Dyatchkova Vào sân sau 84 phút 84'
17 Natalia Shlyapina Vào sân sau 89 phút 89'
7 Olesya Kurochkina Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Valentina Savchenkova (Nga)[7]

Trợ lý trọng tài:
Marina Wozniak (Đức)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Cristina Dorcioman (România)

Tây Ban Nha v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 0–1 Pháp
Chi tiết Renard  5'
Khán giả: 5,068
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Tây Ban Nha[8]
Pháp[8]
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 6 Miriam Diéguez
TrV 20 Irene Paredes
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 11 Sandra Vilanova (c) Thay ra sau 85 phút 85'
TVG 15 Silvia Meseguer
CP 10 Adriana Martín Thay ra sau 78 phút 78'
CT 8 Sonia Bermúdez Thay ra sau 78 phút 78'
21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete
Thay người:
12 Alexia Putellas Vào sân sau 78 phút 78'
14 Victoria Losada Vào sân sau 78 phút 78'
19 Erika Vázquez Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda
Pháp
Pháp:
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 7 Corine Franco
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 8 Élise Bussaglia
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 46 phút 46'
CP 23 Camille Abily
CT 17 Gaëtane Thiney
14 Louisa Nécib Thay ra sau 63 phút 63'
18 Marie-Laure Delie
Thay người:
12 Élodie Thomis Vào sân sau 46 phút 46'
9 Eugénie Le Sommer Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Laura Georges (Pháp)[9]

Trợ lý trọng tài:
Romina Santuari (Ý)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)

Pháp v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 3–0 Anh
Le Sommer  9'
Nécib  62'
Renard  64'
Chi tiết
Khán giả: 7.332
Trọng tài: Kirsi Heikkinen (Phần Lan)
Pháp[10]
Anh[10]
Pháp
Pháp:
TM 1 Céline Deville
HVP 7 Corine Franco
TrV 22 Sabrina Delannoy
TrV 2 Wendie Renard
HVT 15 Jessica Houara
TVG 10 Amandine Henry Thay ra sau 60 phút 60'
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 46 phút 46'
CP 12 Élodie Thomis
TVC 17 Gaëtane Thiney Thay ra sau 46 phút 46'
CT 14 Louisa Nécib
9 Eugénie Le Sommer
Thay người:
TV 8 Élise Bussaglia Vào sân sau 46 phút 46'
TV 23 Camille Abily Vào sân sau 46 phút 46'
TV 13 Camille Catala Vào sân sau 60 phút 60'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
Anh
Anh:
TM 1 Karen Bardsley
HVP 2 Alex Scott
TrV 5 Sophie Bradley
TrV 6 Casey Stoney (c)
HVT 3 Steph Houghton
TVG 10 Fara Williams Thẻ vàng 76'
TVG 8 Anita Asante Thay ra sau 46 phút 46'
CP 14 Karen Carney Thay ra sau 73 phút 73'
CT 7 Eniola Aluko Thay ra sau 60 phút 60'
17 Toni Duggan
9 Ellen White
Thay người:
TV 4 Jill Scott Vào sân sau 46 phút 46'
22 Kelly Smith Vào sân sau 60 phút 60'
TV 12 Jessica Clarke Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Hope Powell

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Louisa Nécib (Pháp)[11]

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)
Natalia Rachynska (Ukraina)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Nga v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Nga 1–1 Tây Ban Nha
Terekhova  44' Chi tiết Boquete  14'
Khán giả: 2.157
Nga[12]
Tây Ban Nha[12]
Nga
Nga:
TM 1 Elvira Todua
HVP 5 Olga Petrova
TrV 13 Alla Sidorovskaya
TrV 19 Ksenia Tsybutovich (c)
HVT 18 Elena Medved Thẻ vàng 58'
TVG 15 Anastasia Kostyukova Thay ra sau 34 phút 34'
TVG 8 Valentina Savchenkova
CP 10 Elena Terekhova
TVC 20 Nelli Korovkina Thẻ vàng 83'
CT 11 Ekaterina Sochneva Thay ra sau 58 phút 58'
23 Elena Morozova
Thay người:
HV 22 Daria Makarenko Vào sân sau 34 phút 34'
TV 6 Yulia Bessolova Vào sân sau 58 phút 58'
Huấn luyện viên:
Sergei Lavrentyev
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 5 Ruth García
TrV 20 Irene Paredes
HVT 17 Elixabet Ibarra
TVG 15 Silvia Meseguer
TVG 14 Victoria Losada Thay ra sau 64 phút 64'
CP 10 Adriana Martín Thay ra sau 84 phút 84'
CT 12 Alexia Putellas Thay ra sau 68 phút 68'
TĐL 21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete (c)
Thay người:
16 Nagore Calderón Vào sân sau 64 phút 64'
8 Sonia Bermúdez Vào sân sau 68 phút 68'
19 Erika Vázquez Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Verónica Boquete (Tây Ban Nha)[13]

Trợ lý trọng tài:
Helen Karo (Thụy Điển)
Marina Wozniak (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Tham khảo và chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mặc dù UEFA tính bàn thắng là của Putellas, một số nguồn khác như BBC lại tính đây là bàn phản lưới nhà của thủ môn bên phía Anh, Karen Bardsley. Putellas không thể đón được cú tạt bóng từ cánh trái của Adriana Martín tuy nhiên Bardsley lại không may để bóng chạm mặt bay vào lưới. BBC cũng tính Adriana là người kiến tạo.
  1. ^ “Denmark complete quarter-final lineup”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – France-Russia” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập 12 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Delie double fires France to victory against Russia”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập 12 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – England-Spain” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập 12 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Spain defeat England after late drama”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 12 tháng 6 năm 2013. Truy cập 12 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – England-Russia” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập 15 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ “Duggan hands England a late lifeline”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập 15 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Spain-France” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 7 năm 2013. Truy cập 15 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “France surge into last eight with Spain scalp”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập 15 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – France-England” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “England out after France masterclass”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập 18 tháng 6 năm 2013.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Russia-Spain” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 7 năm 2013. Truy cập 18 tháng 7 năm 2013.
  13. ^ “Spain seal last-eight spot, Russia bow out”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập 18 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]