Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 bao gồm các đội đủ điều kiện đi tiếp sau vòng bảng.[1] Giai đoạn loại trực tiếp diễn ra từ 21 tháng 7 năm 2013 với vòng tứ kết và kết thúc vào ngày 28 tháng 7 năm 2013 bằng trận chung kết tại Friends Arena, Solna để tìm ra đội vô địch của giải.

Tại vòng đấu này, nếu hai đội hòa nhau sau 90 phút, trận đấu sẽ bước vào thời gian hiệp phụ (15 phút một hiệp). Nếu hai đội vẫn bất phân thắng bại, trận đấu sẽ được giải quyết bằng loạt luân lưu.[1]

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng Nhất bảng Nhì bảng Đội thứ ba
A  Thụy Điển  Ý  Đan Mạch
B  Na Uy  Đức  Iceland
C  Pháp  Tây Ban Nha

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
21 tháng 7 – Halmstad        
  Thụy Điển  4
24 tháng 7 – Göteborg
  Iceland  0  
  Thụy Điển  0
21 tháng 7 – Växjö
      Đức  1  
  Ý  0
28 tháng 7 – Solna (chi tiết)
  Đức  1  
  Đức  1
22 tháng 7 – Kalmar    
    Na Uy  0
  Na Uy  3
25 tháng 7 – Norrköping
  Tây Ban Nha  1  
  Na Uy (ph.đ)  1 (4)
22 tháng 7 – Linköping
      Đan Mạch  1 (2)  
  Pháp  1 (2)
  Đan Mạch (ph.đ)  1 (4)  
 

Giờ thi đấu là giờ địa phương (UTC+2)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển v Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 4–0 Iceland
M. Hammarström  3'
Öqvist  14'
Schelin  19'59'
Chi tiết
Khán giả: 7.468
Trọng tài: Kirsi Heikkinen (Phần Lan)
Thụy Điển[2]
Iceland[2]
Thụy Điển
Thụy Điển:
TM 1 Kristin Hammarström
HVP 18 Jessica Samuelsson
TrV 5 Nilla Fischer
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVP 14 Josefine Öqvist Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 17 Caroline Seger (c)
TVG 20 Marie Hammarström Thay ra sau 63 phút 63'
TVT 10 Sofia Jakobsson
9 Kosovare Asllani
8 Lotta Schelin Thay ra sau 67 phút 67'
Thay người:
TV 11 Antonia Göransson Vào sân sau 46 phút 46'
TV 7 Lisa Dahlkvist Vào sân sau 63 phút 63'
TV 13 Emmelie Konradsson Vào sân sau 67 phút 67'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage
Iceland
Iceland:
TM 13 Guðbjörg Gunnarsdóttir
HVP 10 Dóra María Lárusdóttir
TrV 2 Sif Atladóttir
TrV 8 Katrín Jónsdóttir (c) Thay ra sau 81 phút 81'
HVT 5 Hallbera Guðný Gísladóttir
TVG 14 Dagný Brynjarsdóttir
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir
CP 19 Fanndís Friðriksdóttir Thẻ vàng 50' Thay ra sau 65 phút 65'
CT 3 Ólína Guðbjörg Viðarsdóttir
22 Rakel Hönnudóttir
9 Margrét Lára Viðarsdóttir Thay ra sau 79 phút 79'
Thay người:
16 Harpa Þorsteinsdóttir Vào sân sau 65 phút 65'
23 Elín Metta Jensen Vào sân sau 79 phút 79'
HV 4 Glódís Perla Viggósdóttir Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Sigurður Ragnar Eyjólfsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kosovare Asllani (Thụy Điển)[3]

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)
Maria Villa Gutiérrez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Kateryna Monzul (Ukraina)

Ý v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 0–1 Đức
Chi tiết Laudehr  26'
Khán giả: 9.265
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Ý[4]
Đức[4]
Ý
Ý:
TM 12 Chiara Marchitelli
HVP 16 Elisa Bartoli
TrV 23 Cecilia Salvai Thẻ vàng 63' Thay ra sau 70 phút 70'
TrV 3 Roberta D'Adda
HVT 20 Raffaella Manieri
TVP 4 Alessia Tuttino Thẻ vàng 27'
TVG 18 Daniela Stracchi Thẻ vàng 87'
TVT 11 Alice Parisi Thẻ vàng 39' Thay ra sau 75 phút 75'
TĐP 8 Melania Gabbiadini
9 Patrizia Panico (c)
TĐT 13 Elisa Camporese Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
14 Sandy Iannella Vào sân sau 46 phút 46'
HV 5 Federica Di Criscio Thẻ vàng 90' Vào sân sau 70 phút 70'
15 Ilaria Mauro Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Antonio Cabrini
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 15 Jennifer Cramer
TVG 8 Nadine Keßler
TVG 20 Lena Goeßling
CP 9 Lena Lotzen
TVC 11 Anja Mittag Thay ra sau 52 phút 52'
CT 6 Simone Laudehr
13 Célia Okoyino da Mbabi Thay ra sau 68 phút 68'
Thay người:
10 Dzsenifer Marozsán Vào sân sau 52 phút 52'
TV 23 Sara Däbritz Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Simone Laudehr (Đức)[5]

Trợ lý trọng tài:
Judit Kulcsár (Hungary)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Teodora Albon (România)

Na Uy v Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 3–1 Tây Ban Nha
Gulbrandsen  24'
Paredes  43' (l.n.)
Hegerberg  64'
Chi tiết Hermoso  90+2'
Khán giả: 10.435
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Na Uy[6]
Spain[6]
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
TrV 3 Marit Fiane Christensen
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVP 8 Solveig Gulbrandsen
TVG 19 Ingvild Isaksen Thay ra sau 77 phút 77'
TVT 4 Ingvild Stensland (c)
CP 10 Caroline Graham Hansen Thay ra sau 81 phút 81'
CT 16 Kristine Wigdahl Hegland
21 Ada Hegerberg Thay ra sau 72 phút 72'
Thay người:
9 Elise Thorsnes Vào sân sau 72 phút 72'
22 Cathrine Dekkerhus Vào sân sau 77 phút 77'
TV 18 Ingrid Ryland Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha:
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes
TrV 5 Ruth García Thay ra sau 63 phút 63'
HVT 17 Elixabet Ibarra Thay ra sau 70 phút 70'
TVG 16 Nagore Calderón
TVG 15 Silvia Meseguer
CP 10 Adriana Martín Thay ra sau 78 phút 78'
CT 12 Alexia Putellas
SS 21 Jennifer Hermoso
9 Verónica Boquete (c)
Thay người:
19 Erika Vázquez Vào sân sau 63 phút 63'
HV 3 Leire Landa Thẻ vàng 83' Vào sân sau 70 phút 70'
TV 7 Priscila Borja Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Solveig Gulbrandsen (Na Uy)[7]

Trợ lý trọng tài:
Marina Wozniak (Đức)
Helen Karo (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Cristina Dorcioman (România)

Pháp v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1–1 (s.h.p.) Đan Mạch
Nécib  71' (ph.đ.) Chi tiết Rasmussen  28'
Loạt sút luân lưu
Nécib Phạt đền hỏng
Thiney Phạt đền thành công
Le Sommer Phạt đền thành công
Delannoy Phạt đền hỏng
2–4 Phạt đền thành công Røddik Hansen
Phạt đền thành công Rydahl Bukh
Phạt đền thành công Nadim
Phạt đền hỏng Nielsen
Phạt đền thành công Arnth Jensen
Khán giả: 7.448
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Pháp[8]
Đan Mạch[8]
Pháp
Pháp:
TM 16 Sarah Bouhaddi
HVP 7 Corine Franco
TrV 4 Laura Georges Thay ra sau 58 phút 58'
TrV 2 Wendie Renard Thẻ vàng 114'
HVT 3 Laure Boulleau
TVG 8 Élise Bussaglia
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 46 phút 46'
CP 9 Eugénie Le Sommer
TVC 14 Louisa Nécib
CT 23 Camille Abily
17 Gaëtane Thiney
Thay người:
12 Élodie Thomis Vào sân sau 46 phút 46'
HV 22 Sabrina Delannoy Vào sân sau 58 phút 58'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
Đan Mạch
Đan Mạch:
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 18 Theresa Nielsen
TrV 4 Christina Ørntoft
TrV 5 Janni Arnth Jensen Thẻ vàng 47'
HVT 2 Line Røddik Hansen
TVP 6 Mariann Gajhede Knudsen
TVG 3 Katrine Pedersen (c)
TVT 19 Mia Brogaard Thay ra sau 75 phút 75'
TĐP 13 Johanna Rasmussen Thay ra sau 61 phút 61'
10 Pernille Harder
TĐT 11 Katrine Veje Thay ra sau 68 phút 68'
Thay người:
TV 8 Julie Rydahl Bukh Vào sân sau 61 phút 61'
17 Nadia Nadim Vào sân sau 68 phút 68'
TV 12 Line Jensen Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christina Ørntoft (Đan Mạch)[9]

Trợ lý trọng tài:
Romina Santuari (Ý)
Petruţa Iugulescu (România)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 0–1 Đức
Chi tiết Marozsán  33'
Khán giả: 16.608
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Thụy Điển[10]
Đức[10]
Thụy Điển
Thụy Điển:
TM 1 Kristin Hammarström
HVP 18 Jessica Samuelsson Thay ra sau 82 phút 82'
TrV 5 Nilla Fischer Thẻ vàng 5'
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVP 14 Josefine Öqvist Thay ra sau 74 phút 74'
TVG 17 Caroline Seger
TVG 20 Marie Hammarström
TVT 11 Antonia Göransson Thay ra sau 65 phút 65'
9 Kosovare Asllani
8 Lotta Schelin (c)
Thay người:
TV 15 Therese Sjögran Vào sân sau 65 phút 65'
TV 10 Sofia Jakobsson Vào sân sau 74 phút 74'
TV 7 Lisa Dahlkvist Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 15 Jennifer Cramer
TVL 8 Nadine Keßler
TVG 20 Lena Goeßling
CP 9 Lena Lotzen Thay ra sau 78 phút 78'
TVC 10 Dzsenifer Marozsán Thay ra sau 89 phút 89'
CT 6 Simone Laudehr Thẻ vàng 43'
11 Anja Mittag
Thay người:
TV 16 Melanie Leupolz Vào sân sau 78 phút 78'
HV 2 Bianca Schmidt Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Saskia Bartusiak (Đức)[11]

Trợ lý trọng tài:
Maria Lisická (Slovakia)
Judit Kulcsár (Hungary)
Trọng tài thứ tư:
Kirsi Heikkinen (Phần Lan)

Na Uy v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–1 (s.h.p.) Đan Mạch
Christensen  3' Chi tiết Gajhede Knudsen  87'
Loạt sút luân lưu
Gulbrandsen Phạt đền thành công
Dekkerhus Phạt đền thành công
Mjelde Phạt đền thành công
Rønning Phạt đền thành công
4–2 Phạt đền hỏng Røddik Hansen
Phạt đền hỏng Nielsen
Phạt đền thành công Nadim
Phạt đền thành công Brogaard
Khán giả: 9.260
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Na Uy[12]
Đan Mạch[12]
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth Thẻ vàng 84'
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
TrV 3 Marit Fiane Christensen
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVL 19 Ingvild Isaksen Thay ra sau 63 phút 63'
TVG 8 Solveig Gulbrandsen
TVG 4 Ingvild Stensland (c) Thẻ vàng 76'
CP 10 Caroline Graham Hansen Thay ra sau 58 phút 58'
CT 16 Kristine Wigdahl Hegland
21 Ada Hegerberg Thay ra sau 80 phút 80'
Thay người:
9 Elise Thorsnes Vào sân sau 58 phút 58'
TV 22 Cathrine Dekkerhus Vào sân sau 63 phút 63'
20 Emilie Haavi Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
Đan Mạch
Đan Mạch:
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 18 Theresa Nielsen
TrV 4 Christina Ørntoft Thay ra sau 82 phút 82'
TrV 5 Janni Arnth Jensen Thay ra sau 67 phút 67'
HVT 2 Line Røddik Hansen
TVP 19 Mia Brogaard
TVG 3 Katrine Pedersen (c)
TVT 6 Mariann Gajhede Knudsen
TĐP 11 Katrine Veje
10 Pernille Harder
TĐT 8 Julie Rydahl Bukh Thay ra sau 68 phút 68'
Thay người:
TV 17 Nadia Nadim Vào sân sau 67 phút 67'
TV 13 Johanna Rasmussen Vào sân sau 68 phút 68'
7 Emma Madsen Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Marit Fiane Christensen (Na Uy)[13]

Trợ lý trọng tài:
Natalia Rachynska (Ukraina)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Katalin Kulcsár (Hungary)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–0 Na Uy
Mittag  49' Chi tiết
Khán giả: 41.301
Đức[14]
Na Uy[14]
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn Thẻ vàng 70'
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 15 Jennifer Cramer
TVL 8 Nadine Keßler
TVG 20 Lena Goeßling
CP 9 Lena Lotzen Thay ra sau 46 phút 46'
TVC 10 Dzsenifer Marozsán
CT 6 Simone Laudehr Thay ra sau 77 phút 77'
13 Célia Okoyino da Mbabi
Thay người:
11 Anja Mittag Vào sân sau 46 phút 46'
HV 2 Bianca Schmidt Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
TrV 3 Marit Fiane Christensen Thay ra sau 85 phút 85'
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVL 4 Ingvild Stensland (c) Thay ra sau 76 phút 76'
TVG 8 Solveig Gulbrandsen Thay ra sau 68 phút 68'
TVL 22 Cathrine Dekkerhus
CP 10 Caroline Graham Hansen
CT 16 Kristine Wigdahl Hegland
21 Ada Hegerberg
Thay người:
9 Elise Thorsnes Vào sân sau 68 phút 68'
TV 19 Ingvild Isaksen Vào sân sau 76 phút 76'
11 Leni Larsen Kaurin Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nadine Angerer (Đức)[15]

Trợ lý trọng tài:
Maria Villa Gutiérrez (Tây Ban Nha)
Sian Massey (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Kirsi Heikkinen (Phần Lan)
Trọng tài thứ năm:
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Regulations of the UEFA European Women's Football Championship 2011–13” (PDF). UEFA.com. UEFA. tr. 11.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Sweden-Iceland” (PDF). UEFA.com. UEFA. 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập 21 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Scintillating Sweden leave Iceland spellbound”. UEFA.com. UEFA. 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập 21 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Italy-Germany” (PDF). UEFA.com. UEFA. 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập 21 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Đức through as Laudehr sinks Italy”. UEFA.com. UEFA. 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập 21 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-Spain” (PDF). UEFA.com. UEFA. 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ “Norway ease past Spain into semi-finals”. UEFA.com. UEFA. 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập 22 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – France-Denmark” (PDF). UEFA.com. UEFA. 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập 22 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “Denmark down favourites France on penalties”. UEFA.com. UEFA. 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập 22 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Sweden-Germany” (PDF). UEFA.com. UEFA. 24 tháng 7 năm 2013. Truy cập 24 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Marozsán fires Germany past Sweden into final”. UEFA.com. UEFA. 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập 24 tháng 6 năm 2013.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-Denmark” (PDF). UEFA.com. UEFA. 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập 25 tháng 7 năm 2013.
  13. ^ “Norway defeat Denmark on penalties to reach final”. UEFA.com. UEFA. 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập 25 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Norway” (PDF). UEFA.com. UEFA. 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập 28 tháng 7 năm 2013.
  15. ^ “Angerer the hero as Germany make it six in a row”. UEFA.com. UEFA. 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập 28 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]