Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 có sự góp mặt của tám đội xuất sắc đứng đầu bốn bảng đấu. Vòng đấu bắt đầu từ 9 tháng 7 và kết thúc với trận chung kết vào ngày 17 tháng 7 năm 2011.

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng Nhất Nhì
A  Đức  Pháp
B  Anh  Nhật Bản
C  Thụy Điển  Hoa Kỳ
D  Brasil  Úc

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
9 tháng 7 — Wolfsburg        
  Đức  0
13 tháng 7 — Frankfurt
  Nhật Bản (h.p)  1  
  Nhật Bản  3
10 tháng 7 — Augsburg
      Thụy Điển  1  
  Thụy Điển  3
17 tháng 7 — Frankfurt
  Úc  1  
  Nhật Bản (p.đ)  2 (3)
9 tháng 7 — Leverkusen    
    Hoa Kỳ  2 (1)
  Anh  1 (3)
13 tháng 7 — Mönchengladbach
  Pháp (p.đ)  1 (4)  
  Pháp  1 Tranh hạng ba
10 tháng 7 — Dresden
      Hoa Kỳ  3   16 tháng 7 — Sinsheim
  Brasil  2 (3)
  Thụy Điển  2
  Hoa Kỳ (p.đ)  2 (5)  
  Pháp  1
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Anh v Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Anh[2]
Pháp[2]
Anh:
TM 1 Karen Bardsley Thẻ vàng 87'
HVP 2 Alex Scott Thay ra sau 81 phút 81'
TrV 5 Faye White (c)
TrV 6 Casey Stoney
HVT 3 Rachel Unitt Thay ra sau 81 phút 81'
TVG 4 Jill Scott Thẻ vàng 90+3'
TVG 8 Fara Williams Thẻ vàng 5'
TVP 12 Karen Carney
TVC 10 Kelly Smith
TVT 11 Rachel Yankey Thay ra sau 84 phút 84'
9 Ellen White Thẻ vàng 77'
Thay người:
TV 16 Steph Houghton Vào sân sau 81 phút 81'
HV 20 Claire Rafferty Vào sân sau 81 phút 81'
TV 18 Anita Asante Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Hope Powell
Pháp:
TM 1 Céline Deville
HVP 11 Laure Lepailleur
TrV 4 Laura Georges
TrV 20 Sabrina Viguier
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 67 phút 67'
TVG 15 Élise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib Thay ra sau 79 phút 79'
TVT 17 Gaëtane Thiney
18 Marie-Laure Delie
Thay người:
12 Élodie Thomis Vào sân sau 67 phút 67'
19 Sandrine Brétigny Vào sân sau 79 phút 79' Thay ra sau 106 phút 106'
9 Eugénie Le Sommer Vào sân sau 106 phút 106'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Camille Abily (Pháp)

Trợ lý trọng tài:
Anna Nyström (Thụy Điển)[1]
Helen Karo (Thụy Điển)[1]
Trọng tài thứ tư:
Christina W. Pedersen (Na Uy)[1]

Đức v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 0 – 1 (s.h.p.) Nhật Bản
Báo cáo Maruyama  108'
Khán giả: 26.067
Đức[3]
Nhật Bản[3]
Đức:
TM 1 Nadine Angerer
HVP 10 Linda Bresonik Thay ra sau 65 phút 65'
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 4 Babett Peter Thẻ vàng 105+1'
TVG 14 Kim Kulig Thay ra sau 8 phút 8'
TVG 6 Simone Laudehr
TVP 18 Kerstin Garefrekes (c)
TVC 13 Célia Okoyino da Mbabi
TVT 7 Melanie Behringer
8 Inka Grings Thay ra sau 102 phút 102'
Thay người:
HV 2 Bianca Schmidt Vào sân sau 8 phút 8'
HV 20 Lena Goeßling Vào sân sau 65 phút 65'
11 Alexandra Popp Vào sân sau 102 phút 102'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa Thẻ vàng 55'
TrV 4 Kumagai Saki Thẻ vàng 115'
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho Thẻ vàng 72'
TVG 10 Sawa Homare (c) Thẻ vàng 87'
TVP 11 Ohno Shinobu Thay ra sau 66 phút 66'
TVT 8 Miyama Aya
7 Ando Kozue
17 Nagasato Yūki Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
18 Maruyama Karina Vào sân sau 46 phút 46'
20 Iwabuchi Mana Vào sân sau 66 phút 66' Thay ra sau 116 phút 116'
TV 13 Utsugi Rumi Vào sân sau 116 phút 116'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sawa Homare (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Rita Munoz (México)[1]
Mayte Chavez (México)[1]
Trọng tài thứ tư:
Carol Anne Chenard (Canada)[1]

Thụy Điển v Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 3 – 1 Úc
Sjögran  10'
Dahlkvist  16'
Schelin  52'
Báo cáo Perry  40'
Khán giả: 24.605
Trọng tài: Silvia Reyes (Peru)[1]
Thụy Điển[4]
Úc[4]
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 5 Caroline Seger (c)
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg Thay ra sau 67 phút 67'
TVT 15 Therese Sjögran Thẻ vàng 67'
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist Thay ra sau 83 phút 83'
Thay người:
TV 18 Nilla Fischer Thẻ vàng 81' Vào sân sau 67 phút 67'
19 Madelaine Edlund Vào sân sau 83 phút 83'
HV 13 Lina Nilsson Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
Úc:
TM 1 Melissa Barbieri (c)
HVP 6 Ellyse Perry Thay ra sau 59 phút 59'
TrV 10 Servet Uzunlar
TrV 3 Kim Carroll
HVT 8 Elise Kellond-Knight
TVP 9 Caitlin Foord
TVG 12 Emily van Egmond Thay ra sau 58 phút 58'
TVG 14 Collette McCallum Thay ra sau 79 phút 79'
TVT 7 Heather Garriock Thẻ vàng 80'
17 Kyah Simon Thẻ vàng 23'
11 Lisa De Vanna
Thay người:
HV 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 58 phút 58'
TV 13 Tameka Butt Vào sân sau 59 phút 59'
TV 15 Sally Shipard Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Scotland Tom Sermanni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lotta Schelin (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Mariana Corbo (Uruguay)[1]
Maria Rocco (Argentina)[1]
Trọng tài thứ tư:
Dagmar Damková (Cộng hòa Séc)[1]

Brasil v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil 2 – 2 (s.h.p.) Hoa Kỳ
Marta  68' (ph.đ.)92' Báo cáo Daiane  2' (l.n.)
Wambach  120+2'
Loạt sút luân lưu
Cristiane Phạt đền thành công
Marta Phạt đền thành công
Daiane Phạt đền hỏng
Francielle Phạt đền thành công
3 – 5 Phạt đền thành công Boxx
Phạt đền thành công Lloyd
Phạt đền thành công Wambach
Phạt đền thành công Rapinoe
Phạt đền thành công Krieger
Khán giả: 25.598
Trọng tài: Jacqui Melksham (Úc)[1]
Brasil[5]
Hoa Kỳ[5]
Brasil:
TM 1 Andréia
TrV 4 Aline (c) Thẻ vàng 44'
TrV 3 Daiane
TrV 13 Érika Thẻ vàng 117'
TVG 8 Formiga Thay ra sau 113 phút 113'
TVG 7 Ester
TVP 14 Fabiana
TVT 2 Maurine Thẻ vàng 112'
TVC 11 Cristiane
TVC 10 Marta Thẻ vàng 45'
6 Rosana Thay ra sau 85 phút 85'
Thay người:
15 Francielle Vào sân sau 85 phút 85'
HV 5 Renata Costa Vào sân sau 113 phút 113'
Huấn luyện viên:
Kleiton Lima
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo Thẻ vàng 67'
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Rachel Buehler Thẻ đỏ 65'
TrV 3 Christie Rampone (c)
HVT 6 Amy LePeilbet
TVG 7 Shannon Boxx Thẻ vàng 113'
TVG 10 Carli Lloyd Thẻ vàng 29'
TVP 9 Heather O'Reilly Thay ra sau 108 phút 108'
TVT 12 Lauren Cheney Thay ra sau 55 phút 55'
SS 8 Amy Rodriguez Thay ra sau 72 phút 72'
20 Abby Wambach
Thay người:
TV 15 Megan Rapinoe Thẻ vàng 90' Vào sân sau 55 phút 55'
13 Alex Morgan Vào sân sau 72 phút 72'
TV 17 Tobin Heath Vào sân sau 108 phút 108'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hope Solo (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Allyson Flynn (Úc)[1]
Sarah Ho (Úc)[1]
Trọng tài thứ tư:
Fukano Etsuko (Nhật Bản)[1]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1 – 3 Hoa Kỳ
Bompastor  55' Báo cáo Cheney  9'
Wambach  79'
Morgan  82'
Khán giả: 25,676
Pháp[7]
Hoa Kỳ[7]
Pháp:
TM 16 Bérangère Sapowicz
HVP 11 Laure Lepailleur
TrV 4 Laura Georges
TrV 5 Ophélie Meilleroux
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c) Thay ra sau 78 phút 78'
TVG 15 Élise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib
TVT 17 Gaëtane Thiney
18 Marie-Laure Delie Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
12 Eugénie Le Sommer Vào sân sau 46 phút 46'
19 Élodie Thomis Thẻ vàng 90' Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 3 Christie Rampone (c)
TrV 4 Becky Sauerbrunn
HVT 6 Amy LePeilbet
TVP 9 Heather O'Reilly Thay ra sau 87 phút 87'
TVG 10 Carli Lloyd Thay ra sau 65 phút 65'
TVG 7 Shannon Boxx
TVT 12 Lauren Cheney
SS 8 Amy Rodriguez Thay ra sau 56 phút 56'
20 Abby Wambach
Thay người:
13 Alex Morgan Vào sân sau 56 phút 56'
TV 15 Megan Rapinoe Vào sân sau 65 phút 65'
TV 17 Tobin Heath Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Abby Wambach (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)[6]
Anu Jokela (Phần Lan)[6]
Trọng tài thứ tư:
Christina W. Pedersen (Na Uy)[6]

Nhật Bản v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 3 – 1 Thụy Điển
Kawasumi  19'64'
Sawa  60'
Báo cáo Öqvist  10'
Nhật Bản[8]
Thụy Điển[8]
Nhật Bản:
TM 21 Kaihori Ayumi
HVP 2 Kinga Yukari
TrV 3 Iwashimizu Azusa
TrV 4 Kumagai Saki
HVT 15 Sameshima Aya
TVG 6 Sakaguchi Mizuho
TVG 10 Sawa Homare (c)
TVP 11 Ohno Shinobu Thay ra sau 86 phút 86'
TVT 8 Miyama Aya Thay ra sau 89 phút 89'
7 Ando Kozue
9 Kawasumi Nahomi Thay ra sau 74 phút 74'
Thay người:
17 Nagasato Yūki Vào sân sau 74 phút 74'
19 Takase Megumi Vào sân sau 86 phút 86'
HV 14 Kamionobe Megumi Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson Thẻ vàng 70'
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin (c)
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 20 Marie Hammarström Thay ra sau 69 phút 69'
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg Thay ra sau 65 phút 65'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist Thay ra sau 75 phút 75'
Thay người:
TV 10 Sofia Jakobsson Vào sân sau 65 phút 65'
9 Jessica Landström Vào sân sau 69 phút 69'
TV 11 Antonia Göransson Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Miyama Aya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Rita Munoz (México)[6]
Mayte Chavez (México)[6]
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)[6]

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 2 – 1 Pháp
Schelin  29'
M. Hammarström  82'
Báo cáo Thomis  56'
Khán giả: 25.515
Trọng tài: Kari Seitz (Hoa Kỳ)[9]
Thụy Điển[10]
Pháp[10]
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
TVT 6 Sara Thunebro
TVG 18 Nilla Fischer (c) Thay ra sau 73 phút 73'
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVP 16 Linda Forsberg Thay ra sau 62 phút 62'
TVT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist Thẻ đỏ 68'
Thay người:
20 Marie Hammarström Vào sân sau 62 phút 62'
TV 3 Linda Sembrant Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
Pháp:
TM 16 Berangere Sapowicz Thay ra sau 32 phút 32'
HVP 7 Corine Franco Thay ra sau 84 phút 84'
TrV 4 Laura Georges
TrV 2 Wendie Renard
HVT 8 Sonia Bompastor
TVG 6 Sandrine Soubeyrand (c)
TVG 15 Elise Bussaglia
TVP 10 Camille Abily
TVC 14 Louisa Necib Thay ra sau 32 phút 32'
TVT 17 Gaëtane Thiney
9 Eugenie Le Sommer
Thay người:
TM 1 Celine Deville Vào sân sau 32 phút 32'
14 Élodie Thomis Vào sân sau 32 phút 32'
HV 9 Caroline Pizzala Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Bruno Bini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sara Larsson (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Marlene Duffy (Hoa Kỳ)[9]
Veronica Perez (Hoa Kỳ)[9]
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)[9]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p “Mexikanerin Alvarado leitet deutsches Viertelfinale”. dfb.de. ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – England-France” (PDF). FIFA.com. FIFA. 9 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 9 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Germany-Japan” (PDF). FIFA.com. FIFA. 9 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 9 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Sweden-Australia” (PDF). FIFA.com. FIFA. 10 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Quarterfinal – Brazil-United States” (PDF). FIFA.com. FIFA. 10 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b c d e f g h “FIFA Women's World Cup 2011 – Semi-finals”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Semifinal – France-United States” (PDF). FIFA.com. FIFA. 13 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Semifinal – Japan-Sweden” (PDF). FIFA.com. FIFA. 13 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 13 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ a b c d “FIFA Women's World Cup 2011 – Third Place Match: Seitz (USA)”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Third place match – Sweden-France” (PDF). FIFA.com. FIFA. 16 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “FIFA Women's World Cup Final 2011: Steinhaus (GER)”. refereeingworld.blogspot.com. ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]