Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Argentina vs Iceland trong quả phạt đền

Bảng D của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 16 đến ngày 26 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Tư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
D1  Argentina 1 CONMEBOL Hạng ba vòng tròn một lượt (khu vực Nam Mỹ) 10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10) 17 lần 2014 Vô địch (1978, 1986) 4 5
D2  Iceland 3 UEFA Nhất bảng I (khu vực châu Âu) 9 tháng 10 năm 2017 (2017-10-09) 1 lần 21 22
D3  Croatia 2 Thắng vòng 2 (khu vực châu Âu) 12 tháng 11 năm 2017 (2017-11-12) 5 lần 2014 Hạng ba (1998) 18 20
D4  Nigeria 4 CAF Nhất bảng B vòng 3 (khu vực châu Phi) 7 tháng 10 năm 2017 (2017-10-07) 6 lần 2014 Vòng 16 đội (1994, 1998, 2014) 41 48
Ghi chú
  1. ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Croatia 3 3 0 0 7 1 +6 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Argentina 3 1 1 1 3 5 −2 4
3  Nigeria 3 1 0 2 3 4 −1 3
4  Iceland 3 0 1 2 2 5 −3 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Argentina vs Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]

Phút thứ 4, Messi thực hiện quả treo bóng vào vòng cấm Iceland từ tình huống cố định bên cánh trái. Tuy nhiên, hậu vệ Otamendi bị giật mình nên không kịp dứt điểm cận thành.[4] Tuyển Argentina tiếp tục gây sức ép lên khung thành thủ môn Halldórson và đã có được bàn thắng khi Aguero đột nhập vòng cấm Iceland rồi đón đường chuyền của Marcos Rojo rồi tung cú sút rất căng và đẹp mắt mở tỷ số cho Argentina. Tuy nhiên chỉ 5 phút sau, Finnbogason gỡ hoà cho Iceland bằng pha dứt điểm khi Caballero cản phá cú treo bóng của cầu thủ Iceland. Tuyển Argentina tiếp tục tấn công tìm bàn nâng tỉ số. Đến phút thứ 64, Argentina được hưởng penalty, nhưng Messi lại sút hỏng 11m. Trận đấu kết thúc với tỉ số hoà 1-1. Tuyển Argentina đã có một trận hoà thất vọng, trong khi Iceland đã cầm hoà được đội đương kim á quân World Cup.

Argentina 1 - 1 Iceland
Chi tiết
Khán giả: 44.190[5]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)


Argentina[6]
Iceland[6]
GK 23 Willy Caballero
RB 18 Eduardo Salvio
CB 17 Nicolás Otamendi
CB 16 Marcos Rojo
LB 3 Nicolás Tagliafico
CM 14 Javier Mascherano
CM 5 Lucas Biglia Thay ra sau 54 phút 54'
RW 13 Maximiliano Meza Thay ra sau 84 phút 84'
AM 10 Lionel Messi (c)
LW 11 Ángel Di María Thay ra sau 75 phút 75'
CF 19 Sergio Agüero
Vào thay người:
MF 7 Éver Banega Vào sân sau 54 phút 54'
MF 22 Cristian Pavón Vào sân sau 75 phút 75'
FW 9 Gonzalo Higuaín Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Jorge Sampaoli
GK 1 Hannes Þór Halldórsson
RB 2 Birkir Már Sævarsson
CB 14 Kári Árnason
CB 6 Ragnar Sigurðsson
LB 18 Hörður Björgvin Magnússon
DM 10 Gylfi Sigurðsson
CM 17 Aron Gunnarsson (c) Thay ra sau 76 phút 76'
CM 20 Emil Hallfreðsson
RW 7 Jóhann Berg Guðmundsson Thay ra sau 63 phút 63'
LW 8 Birkir Bjarnason
CF 11 Alfreð Finnbogason Thay ra sau 89 phút 89'
Vào thay người:
MF 19 Rúrik Gíslason Vào sân sau 63 phút 63'
DF 23 Ari Freyr Skúlason Vào sân sau 76 phút 76'
FW 9 Björn Bergmann Sigurðarson Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Heimir Hallgrímsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hannes Þór Halldórsson (Iceland)[7]

Trợ lý trọng tài:[6]
Pawel Sokolnicki (Ba Lan)
Tomasz Listkiewicz (Ba Lan)
Trọng tài thứ tư:
Wilmar Roldán (Colombia)
Trọng tài thứ năm:
Alexander Guzmán (Colombia)
Trợ lý trọng tài video:
Mark Geiger (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Joe Fletcher (Canada)
Gery Vargas (Bolivia)

Croatia vs Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[3]

Trong những phút đầu, hai đội ra quân khá thận trọng và không có nhiều pha lên bóng. Tuyển Croatia thi đấu lấn lướt hơn trong giai đoạn giữa hiệp 1 và có được bàn thắng khi Etebo vô tình phản lưới nhà khi bóng đập trúng chân anh từ tình huống đánh đầu của Mandžukić. Sang hiệp 2, tuyển Nigeria tấn công nhằm tìm bàn gỡ, tuy nhiên họ vẫn khá bế tắc trong việc tìm bàn thắng khi Croatia chơi phòng ngự sâu. Đến phút 69, Ekong phạm lỗi với Mandžukić trong vòng cấm và Croatia được hưởng penalty. Trên chấm 11m, Modrić đánh bại thủ môn Uzoho để nhân đôi cách biệt cho Croatia. Tuyển Nigeria tiếp tục tấn công tìm bàn thắng nhưng không thành công.

Croatia 2 - 0 Nigeria
Chi tiết


Croatia[9]
Nigeria[9]
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko
CB 21 Domagoj Vida
CB 6 Dejan Lovren
LB 3 Ivan Strinić
CM 7 Ivan Rakitić Thẻ vàng 30'
CM 10 Luka Modrić (c)
RW 18 Ante Rebić Thay ra sau 78 phút 78'
AM 9 Andrej Kramarić Thay ra sau 60 phút 60'
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Mario Mandžukić Thay ra sau 86 phút 86'
Vào thay người:
MF 11 Marcelo Brozović Thẻ vàng 89' Vào sân sau 60 phút 60'
MF 8 Mateo Kovačić Vào sân sau 78 phút 78'
FW 20 Marko Pjaca Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
GK 23 Francis Uzoho
RB 12 Shehu Abdullahi
CB 6 Leon Balogun
CB 5 William Troost-Ekong Thẻ vàng 70'
LB 2 Brian Idowu
CM 4 Wilfred Ndidi
CM 8 Oghenekaro Etebo
RW 11 Victor Moses
AM 10 John Obi Mikel (c) Thay ra sau 88 phút 88'
LW 18 Alex Iwobi Thay ra sau 62 phút 62'
CF 9 Odion Ighalo Thay ra sau 72 phút 72'
Vào thay người:
FW 7 Ahmed Musa Vào sân sau 62 phút 62'
FW 14 Kelechi Iheanacho Vào sân sau 72 phút 72'
FW 13 Simeon Nwankwo Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Đức Gernot Rohr

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Luka Modrić (Croatia)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Emerson de Carvalho (Brasil)
Marcelo Van Gasse (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
Antonio Mateu Lahoz (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ năm:
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Wilton Sampaio (Brasil)
Carlos Astroza (Chile)
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

Argentina vs Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 4 trận đấu, bao gồm 1 trận tại World Cup 1998, một chiến thắng của Argentina 1–0.[11]

Hai đội chơi ăn miếng trả miếng trong suốt hiệp 1. Phút thứ 30, thủ môn Danijel Subašić mắc sai lầm khi băng ra quá đà, tuy nhiên ở tình huống ngon ăn, Enzo Pérez lại dứt điểm chệch khung thành bỏ trống. Phút thứ 53, thủ môn Caballero mắc sai lầm, để Rebić mở tỉ số cho Croatia. Đến phút 80, Luka Modrić tung cú sút trái phá từ ngoài vòng cấm, nâng tỉ số thành 2-0. Đến phút bù giờ đầu tiên của hiệp 2, Ivan Rakitić dứt điểm vào lưới trống, ấn định tỉ số 3-0 cho Croatia. Tuyển Croatia chính thức vào vòng 16 đội sớm 1 vòng đấu, còn kết quả này khiến đội bóng Nam Mỹ rơi xuống cuối bảng và buộc phải thắng trong trận gặp Nigeria.

Argentina 0 - 3 Croatia
Chi tiết


Argentina[13]
Croatia[13]
GK 23 Willy Caballero
CB 2 Gabriel Mercado Thẻ vàng 51'
CB 17 Nicolás Otamendi Thẻ vàng 85'
CB 3 Nicolás Tagliafico
RM 18 Eduardo Salvio Thay ra sau 56 phút 56'
CM 14 Javier Mascherano
CM 15 Enzo Pérez Thay ra sau 68 phút 68'
LM 8 Marcos Acuña Thẻ vàng 87'
RF 10 Lionel Messi (c)
CF 19 Sergio Agüero Thay ra sau 54 phút 54'
LF 13 Maximiliano Meza
Vào thay người:
FW 9 Gonzalo Higuaín Vào sân sau 54 phút 54'
MF 22 Cristian Pavón Vào sân sau 56 phút 56'
FW 21 Paulo Dybala Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên:
Jorge Sampaoli
GK 23 Danijel Subašić
RB 2 Šime Vrsaljko Thẻ vàng 67'
CB 6 Dejan Lovren
CB 21 Domagoj Vida
LB 3 Ivan Strinić
CM 7 Ivan Rakitić
CM 11 Marcelo Brozović Thẻ vàng 90+4'
RW 18 Ante Rebić Thẻ vàng 39' Thay ra sau 57 phút 57'
AM 10 Luka Modrić (c)
LW 4 Ivan Perišić Thay ra sau 82 phút 82'
CF 17 Mario Mandžukić Thẻ vàng 58' Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Vào thay người:
FW 9 Andrej Kramarić Vào sân sau 57 phút 57'
MF 8 Mateo Kovačić Vào sân sau 82 phút 82'
DF 5 Vedran Ćorluka Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Luka Modrić (Croatia)[14]

Trợ lý trọng tài:[13]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Jakhongir Saidov (Uzbekistan)
Trọng tài thứ tư:
Norbert Hauata (Tahiti)
Trọng tài thứ năm:
Bertrand Brial (Nouvelle-Calédonie)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Corey Rockwell (Hoa Kỳ)
Danny Makkelie (Hà Lan)

Nigeria vs Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau chỉ 1 lần, một trận giao hữu năm 1981, Iceland đã thắng 3 - 0.[11]

Phút thứ 3, Gylfi Sigurðsson thực hiện cú sút phạt đẹp mắt nhưng thủ môn của Nigeria đã cản phá. Trong những phút tiếp theo, thế trận khá cân bằng và hai đội vẫn chưa có cơ hội nào nổi bật. Tuy nhiên ở phút 49, Moses có đường căng ngang cho Musa khống chế bóng rồi tung cú dứt điểm tung lưới Iceland. Tuyển Nigeria có phần lấn lướt hơn trong khoảng thời gian tiếp theo, và có được bàn thắng nhân đôi cách biệt khi Ahmed Musa solo qua hàng hậu vệ Iceland rồi tung cú sút tung lưới thủ môn Halldórson lần thứ hai. Trong thời gian còn lại, tuyển Iceland cố gắng tấn công tìm bàn gỡ, tuy nhiên Sigurðsson đã bỏ lỡ quả 11m ở phút 83. Sau đó, thủ môn Uzoho lại có pha cứu thua xuất sắc, giúp Nigeria có được 3 điểm. Chiến thắng này giúp Nigeria leo lên vị trí thứ 2, còn Iceland tụt xuống vị trí thứ 3.

Nigeria 2 - 0 Iceland
Chi tiết


Nigeria[16]
Iceland[16]
GK 23 Francis Uzoho
CB 22 Kenneth Omeruo
CB 5 William Troost-Ekong
CB 6 Leon Balogun
DM 10 John Obi Mikel (c)
CM 8 Oghenekaro Etebo Thay ra sau 90 phút 90'
CM 4 Wilfred Ndidi
RW 11 Victor Moses
LW 2 Brian Idowu Thẻ vàng 44' Thay ra sau 46 phút 46'
CF 7 Ahmed Musa
CF 14 Kelechi Iheanacho Thay ra sau 85 phút 85'
Vào thay người:
DF 21 Tyronne Ebuehi Vào sân sau 46 phút 46'
FW 9 Odion Ighalo Vào sân sau 85 phút 85'
FW 18 Alex Iwobi Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Đức Gernot Rohr
GK 1 Hannes Þór Halldórsson
RB 2 Birkir Már Sævarsson
CB 14 Kári Árnason
CB 6 Ragnar Sigurðsson Thay ra sau 65 phút 65'
LB 18 Hörður Björgvin Magnússon
RM 19 Rúrik Gíslason
CM 17 Aron Gunnarsson (c) Thay ra sau 87 phút 87'
CM 10 Gylfi Sigurðsson
LM 8 Birkir Bjarnason
CF 22 Jón Daði Böðvarsson Thay ra sau 71 phút 71'
CF 11 Alfreð Finnbogason
Vào thay người:
DF 5 Sverrir Ingi Ingason Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Björn Bergmann Sigurðarson Vào sân sau 71 phút 71'
DF 23 Ari Freyr Skúlason Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Heimir Hallgrímsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ahmed Musa (Nigeria)[17]

Trợ lý trọng tài:[16]
Simon Lount (New Zealand)
Tevita Makasini (Tonga)
Trọng tài thứ tư:
Ricardo Montero (Costa Rica)
Trọng tài thứ năm:
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Elenito Di Liberatore (Ý)
Gianluca Rocchi (Ý)

Nigeria v Argentina[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong 8 trận đấu trước đó, bao gồm bốn trận tại các vòng bảng của giải vô địch bóng đá thế giới vào năm 1994, 2002, 20102014, với tất cả chiến thắng đều thuộc về Argentina.[11]

Phút 14, Lionel Messi có pha thoát xuống rất nhanh trước khi tung cú sút hiểm hóc đánh bại thủ môn Uzoho để mở tỷ số cho Argentina. Tuyển Argentina thi đấu khởi sắc hơn, và suýt có được bàn thắng thứ hai khi Messi sút phạt trúng cột dọc. Sang hiệp 2, Nigeria được hưởng penalty khi Wilfred Ndidi bị Javier Mascherano phạm lỗi trong vòng cấm địa. Trên chấm 11m, Victor Moses đánh lừa thủ môn Armani gỡ hoà 1-1 cho Nigeria. Tuyển Argentina vùng lên tấn công, tuy nhiên họ không thể vượt qua được hàng thủ của Nigeria mà còn suýt phải nhận bàn thua. Đến phút 86, Marcos Rojo dứt điểm một chạm đẹp mắt từ đường chuyền của đồng đội, giúp tuyển Argentina lách qua khe cửa hẹp vào vòng 16 đội, vì trong trận đấu còn lại, Iceland đã để thua Croatia với tỉ số 1-2.

Nigeria 1 - 2 Argentina
Chi tiết


Nigeria[19]
Argentina[19]
GK 23 Francis Uzoho
CB 6 Leon Balogun Thẻ vàng 32'
CB 5 William Troost-Ekong
CB 22 Kenneth Omeruo Thay ra sau 90 phút 90'
DM 10 John Obi Mikel (c) Thẻ vàng 90+1'
CM 8 Oghenekaro Etebo
CM 4 Wilfred Ndidi
RW 11 Victor Moses
LW 2 Brian Idowu
CF 7 Ahmed Musa Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
CF 14 Kelechi Iheanacho Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
FW 9 Odion Ighalo Vào sân sau 46 phút 46'
FW 18 Alex Iwobi Vào sân sau 90 phút 90'
FW 14 Simeon Nwankwo Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Đức Gernot Rohr
GK 12 Franco Armani
RB 2 Gabriel Mercado
CB 17 Nicolás Otamendi
CB 16 Marcos Rojo
LB 3 Nicolás Tagliafico Thay ra sau 80 phút 80'
RM 15 Enzo Pérez Thay ra sau 61 phút 61'
CM 14 Javier Mascherano Thẻ vàng 49'
CM 7 Éver Banega Thẻ vàng 64'
LM 11 Ángel Di María Thay ra sau 72 phút 72'
CF 10 Lionel Messi (c) Thẻ vàng 90+4'
CF 9 Gonzalo Higuaín
Vào thay người:
MF 22 Cristian Pavón Vào sân sau 61 phút 61'
MF 13 Maximiliano Meza Vào sân sau 72 phút 72'
FW 19 Sergio Agüero Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Jorge Sampaoli

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lionel Messi (Argentina)[20]

Trợ lý trọng tài:[19]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Björn Kuipers (Hà Lan)
Trọng tài thứ năm:
Sander van Roekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)
Massimiliano Irrati (Ý)

Iceland vs Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã gặp nhau trong sáu trận đấu, gần đây nhất trong năm 2017 của vòng loại World Cup 2018 khu vực châu Âu, kết thúc với chiến thắng của Iceland (1 - 0).[11]

Trong hiệp 1, tuyển Croatia kiểm soát bóng nhiều hơn và cũng có nhiều cơ hội hơn Iceland. Đến đầu hiệp 2, Badelj ghi bàn mở tỉ số cho Croatia bằng cú vô lê đẹp mắt. Tuyển Iceland lập tức vùng lên tấn công tìm bàn gỡ. Đến phút 76, Dejan Lovren để tay chạm bóng trong vòng cấm địa. Gylfi Sigurðsson hoàn thành nhiệm vụ trên chấm 11m, thắp lên hi vọng lội ngược dòng cho Iceland. Tuy nhiên, ở phút thi đấu chính thức cuối cùng, Ivan Perišić sút tung lưới Halldórson, ấn định tỉ số 2-1 cho Croatia. Kết quả này giúp cho Croatia lọt vào vòng 16 đội với kết quả toàn thắng, trong khi đó Iceland chính thức bị loại.

Iceland 1 - 2 Croatia
Chi tiết


Iceland[22]
Croatia[22]
GK 1 Hannes Þór Halldórsson
RB 2 Birkir Már Sævarsson Thẻ vàng 84'
CB 5 Sverrir Ingi Ingason
CB 6 Ragnar Sigurðsson Thay ra sau 70 phút 70'
LB 18 Hörður Björgvin Magnússon
CM 17 Aron Gunnarsson (c)
CM 20 Emil Hallfreðsson Thẻ vàng 59'
RW 7 Jóhann Berg Guðmundsson
AM 10 Gylfi Sigurðsson
LW 8 Birkir Bjarnason Thay ra sau 90 phút 90'
CF 11 Alfreð Finnbogason Thẻ vàng 64' Thay ra sau 85 phút 85'
Vào thay người:
FW 9 Björn Bergmann Sigurðarson Vào sân sau 70 phút 70'
MF 4 Albert Guðmundsson Vào sân sau 85 phút 85'
MF 21 Arnór Ingvi Traustason Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Heimir Hallgrímsson
GK 12 Lovre Kalinić
RB 13 Tin Jedvaj Thẻ vàng 83'
CB 5 Vedran Ćorluka
CB 15 Duje Ćaleta-Car
LB 22 Josip Pivarić
CM 10 Luka Modrić (c) Thay ra sau 65 phút 65'
CM 19 Milan Badelj
RW 20 Marko Pjaca Thẻ vàng 14' Thay ra sau 70 phút 70'
AM 8 Mateo Kovačić Thay ra sau 81 phút 81'
LW 4 Ivan Perišić
CF 9 Andrej Kramarić
Vào thay người:
MF 14 Filip Bradarić Vào sân sau 65 phút 65'
DF 6 Dejan Lovren Vào sân sau 70 phút 70'
MF 7 Ivan Rakitić Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Milan Badelj (Croatia)[23]

Trợ lý trọng tài:[22]
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
John Pitti (Panama)
Trọng tài thứ năm:
Gabriel Victoria (Panama)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Elenito Di Liberatore (Ý)
Felix Zwayer (Đức)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Iceland 3 −3
 Nigeria 1 1 2 −4
 Argentina 3 3 −6
 Croatia 2 4 2 −8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ a b “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ News, VietNamNet. “Báo VietnamNet”. VietNamNet News (bằng tiếng vietnamese). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Match report – Group D – Argentina-Iceland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Argentina-Iceland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Argentina v Iceland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  8. ^ “Match report – Group D – Croatia-Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Croatia-Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “Croatia v Nigeria – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ a b c d “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ “Match report – Group D – Argentina-Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Argentina-Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “Argentina v Croatia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Match report – Group D – Nigeria-Iceland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Nigeria-Iceland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  17. ^ “Nigeria v Iceland – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “Match report – Group D – Nigeria v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Nigeria v Argentina” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Nigeria v Argentina – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ “Match report – Group D – Iceland v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ a b c “Tactical Line-up – Group D – Iceland v Croatia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  23. ^ “Iceland v Croatia – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]