Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 (Bảng E)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng E của giải vô địch bóng đá thế giới 2022[1] sẽ diễn ra từ ngày 23 đến ngày 1 tháng 12 năm 2022. Bảng này bao gồm Tây Ban Nha, Costa Rica, ĐứcNhật Bản. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Đáng chú ý, ở bảng đấu này sẽ có sự góp mặt của hai đội tuyển từng vô địch thế giới là Tây Ban NhaĐức.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Tư cách vòng loại Ngày vượt qua Tham dự chung kết Tham dự cuối cùng Thành tích tốt nhất lần trước Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 3 năm 2022 (2022-03)[nb 1] Tháng 10 năm 2022 (2022-10)
E1  Tây Ban Nha 1 UEFA * Nhất bảng B khu vực châu Âu 14 tháng 11 năm 2022 (2022-11-14) 16 lần 2018 Vô địch (Giải vô địch bóng đá thế giới 2010) 7 7
E2  Costa Rica 4 CONCACAF Thắng play-off liên lục địa AFC-CONMEBOL 14 tháng 6 năm 2022 (2022-06-14) 6 lần 2018 Vòng 16 đội (2014) 31 31
E3  Đức 2 UEFA Nhất bảng J khu vực châu Âu 10 tháng 12 năm 2021 (2021-12-10) 20 lần[a] 2018 Vô địch (1954, 1974, 1990, 2014) 12 11
E4  Nhật Bản 3 AFC Nhì bảng B khu vực châu Á 24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24) 7 lần 2018 Vòng 16 đội (2002, 2010, 2018) 23 24
Ghi chú
  1. ^ Bảng xếp hạng vào Tháng 3 năm 2022 sẽ được sử dụng làm hạt giống cho buổi lễ bốc thăm.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 2 0 1 4 3 +1 6 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Tây Ban Nha 3 1 1 1 9 3 +6 4
3  Đức 3 1 1 1 6 5 +1 4
4  Costa Rica 3 1 0 2 3 11 −8 3
Nguồn: FIFA

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng E sẽ đấu với đội nhì bảng F.
  • Đội nhì bảng E sẽ đấu với đội nhất bảng F.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian được liệt kê là địa phương, AST (UTC+3).[1]

Đức vs Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đã đối đầu nhau hai lần, gần đây nhất là vào năm 2006, với tỷ số hòa 2 - 2 trong một trận giao hữu.

Đức 1–2 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 42,608
Trọng tài: Iván Barton (El Salvador)
Đức
Nhật Bản
GK 1 Manuel Neuer (c)
RB 15 Niklas Süle
CB 2 Antonio Rüdiger
CB 23 Nico Schlotterbeck
LB 3 David Raum
CM 6 Joshua Kimmich
CM 21 İlkay Gündoğan
RW 13 Thomas Müller
AM 14 Jamal Musiala
LW 10 Serge Gnabry
CF 7 Kai Havertz
Huấn luyện viên
Hansi Flick
GK 12 Shūichi Gonda
RB 19 Hiroki Sakai
CB 22 Maya Yoshida (c)
CB 4 Itakura Ko
LB 5 Yuto Nagatomo
CM 6 Wataru Endo
CM 17 Ao Tanaka
RW 14 Ito Junya
AM 15 Daichi Kamada
LW 11 Takefusa Kubo
CF 25 Daizen Maeda
Huấn luyện viên:
Hajime Moriyasu

Tây Ban Nha vs Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]

Đây sẽ là lần đầu tiên Tây Ban Nha đối đầu với Costa Rica tại FIFA World Cup. Người Tây Ban Nha đã gặp Costa Rica ba lần, tất cả đều là các trận giao hữu, với một trận hòa ở San José,[3] và hai trận thắng cho Tây Ban Nha trên sân nhà: 2 - 1 vào năm 2015 [4] và 5 - 0 vào năm 2017.[5]


Tây Ban Nha 7–0 Costa Rica
Chi tiết


Tây Ban Nha
Costa Rica
GK 23 Unai Simón
RB 2 César Azpilicueta
CB 16 Rodri
CB 24 Aymeric Laporte
LB 18 Jordi Alba Thay ra sau 64 phút 64'
DM 5 Sergio Busquets (c) Thay ra sau 64 phút 64'
CM 9 Gavi
CM 26 Pedri Thay ra sau 57 phút 57'
RF 11 Ferran Torres Thay ra sau 57 phút 57'
CF 10 Marco Asensio Thay ra sau 69 phút 69'
LF 21 Dani Olmo
Thay người:
FW 7 Álvaro Morata Vào sân sau 57 phút 57'
MF 19 Carlos Soler Vào sân sau 57 phút 57'
DF 14 Alejandro Balde Vào sân sau 64 phút 64'
MF 8 Koke Vào sân sau 64 phút 64'
FW 12 Nico Williams Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên:
Luis Enrique
GK 1 Keylor Navas (c)
CB 4 Keysher Fuller
CB 6 Óscar Duarte
CB 15 Francisco Calvo Thẻ vàng 68'
RWB 16 Carlos Martínez Thay ra sau 46 phút 46'
LWB 8 Bryan Oviedo Thay ra sau 82 phút 82'
RM 12 Joel Campbell Thẻ vàng 90+7'
CM 5 Celso Borges Thay ra sau 72 phút 72'
CM 17 Yeltsin Tejeda
LM 9 Jewison Bennette Thay ra sau 61 phút 61'
CF 7 Anthony Contreras Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
DF 19 Kendall Waston Vào sân sau 46 phút 46'
MF 26 Álvaro Zamora Vào sân sau 61 phút 61'
MF 10 Bryan Ruiz Vào sân sau 61 phút 61'
MF 20 Brandon Aguilera Vào sân sau 72 phút 72'
DF 22 Rónald Matarrita Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyên viên:
Colombia Luis Fernando Suárez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu::
Gavi (Tây Ban Nha)

Trợ lí trọng tài:
Mohamed Al-Hammadi (United Arab Emirates)
Hasan Al-Mahri (United Arab Emirates)
Trọng tài thứ tư:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Trợ lí trọng tài dự bị:
Shi Xiang (China)
Trợ lí trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Phó trợ lí trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Bruno Pires (Brasil)
Tomasz Kwiatkowski (Ba Lan)
Quan sát viên trợ lí trọng tài video :
Taleb Al-Marri (Qatar)

Nhật Bản vs Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai đội từng gặp nhau 5 lần,[6] trận đấu gần nhất là vào năm 2018, Nhật Bản giành chiến thắng với tỷ số 3-0.[7]


Nhật Bản 0–1 Costa Rica
Chi tiết Fuller  81'


Nhật Bản
Costa Rica
GK 12 Shūichi Gonda
RB 2 Yamane Miki Thẻ vàng 44' Thay ra sau 62 phút 62'
CB 4 Itakura Ko Thẻ vàng 84'
CB 22 Maya Yoshida (c)
LB 5 Yuto Nagatomo Thay ra sau 46 phút 46'
CM 6 Wataru Endo Thẻ vàng 90+3'
CM 13 Hidemasa Morita
RW 8 Dōan Ritsu Thay ra sau 67 phút 67'
AM 15 Daichi Kamada
LW 24 Yuki Soma Thay ra sau 82 phút 82'
CF 21 Ueda Ayase Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
FW 18 Asano Takuma Vào sân sau 46 phút 46'
DF 26 Ito Hiroki Vào sân sau 46 phút 46'
MF 9 Mitoma Kaoru Vào sân sau 62 phút 62'
FW 14 Ito Junya Vào sân sau 67 phút 67'
FW 10 Minamino Takumi Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Hajime Moriyasu
GK 1 Keylor Navas (c)
RB 19 Kendall Waston
CB 6 Óscar Duarte
CB 15 Francisco Calvo Thẻ vàng 70'
LB 8 Bryan Oviedo
RM 4 Keysher Fuller
CM 5 Celso Borges Thẻ vàng 61' Thay ra sau 89 phút 89'
CM 17 Yeltsin Tejeda
LM 13 Gerson Torres Thay ra sau 65 phút 65'
CF 12 Joel Campbell Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
CF 7 Anthony Contreras Thẻ vàng 41' Thay ra sau 65 phút 65'
Thay người:
FW 9 Jewison Bennette Vào sân sau 65 phút 65'
MF 20 Brandon Aguilera Vào sân sau 65 phút 65'
MF 14 Youstin Salas Vào sân sau 89 phút 89'
DF 2 Daniel Chacón Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên:
Colombia Luis Fernando Suárez

Trợ lý trọng tài:
Stuart Burt (England)
Simon Bennett (England)
Trọng tài thứ tư:
Maguette Ndiaye (Sénégal)
Trợ lý trọng tài dự phòng:
El Hadj Malick Samba (Sénégal)
Trợ lý trọng tài video:
Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý trọng tài video phụ:
Benoît Millot (Pháp)
Cyril Gringore (Pháp)
Adil Zourak (Maroc)
Trợ lý trọng tài video dự phòng:
Nicolas Danos (Pháp)

Tây Ban Nha vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai đội đã gặp nhau bốn lần tại World Cup, trong chiến thắng 2 - 1 của Đức ở vòng bảng của World Cup 1966, chiến thắng 2 - 1 ở vòng bảng thứ hai của World Cup 1982, trận hòa 1 - 1 ở vòng bảng của World Cup 1994 và trận bán kết 1 - 0 trước Tây Ban Nha, giành chiến thắng ở World Cup 2010.


Tây Ban Nha 1–1 Đức
Chi tiết
Khán giả: 68,895
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)


Nhật Bản vs Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội từng đối đầu nhau một lần vào năm 2001 trong một trận giao hữu với chiến thắng 1–0 của Tây Ban Nha.


Nhật Bản 2–1 Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 44,851
Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi)


Costa Rica vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Đức chỉ có một trận đấu với Costa Rica, trận đấu mở màn cho World Cup 2006. Họ đã giàn chiến thắng trước đối thủ với tỷ số 4 - 2.[8]


Costa Rica 2–4 Đức
Chi tiết
Khán giả: 67,054
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)


Kỷ luật của bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm kỷ luật sẽ được sử dụng làm điểm hòa nếu thành tích chung cuộc và thành tích đối đầu của các đội bằng nhau. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ một trong số các khoản khấu trừ trên có thể được áp dụng cho một người chơi trong một trận đấu duy nhất.

Team Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Tây Ban Nha 1 −1
 Đức 3 −3
 Costa Rica 2 3 1 −6
 Nhật Bản 3 3 −6

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đức tham dự giải đấu từ năm 1954 đến 1990 với tên gọi Tây Đức

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “FIFA World Cup Qatar 2022 – Match Schedule” (PDF). FIFA. 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập 25 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ a b “Regulations – FIFA World Cup Qatar 2022” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “España evita el ridículo en Costa Rica”. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). 15 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “España 2 - Costa Rica 1 -- 11/06/2015”. SEFutbol (bằng tiếng Tây Ban Nha). 28 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ Muñoz, Felip (1 tháng 4 năm 2022). “Rival de España: Nueva Zelanda o Costa Rica, dos selecciones asequibles”. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Japan national football team: record v Costa Rica”. 11v11.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ “Japón golea 3-0 a Costa Rica en amistoso”. Reuters (bằng tiếng Tây Ban Nha). 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Germany 4-2 Costa Rica”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. 9 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]