Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ConIFA World Football Cup 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Abkhazia (official)
 Georgia (location)
Thời gian29 May – 5 June
Số đội12
Địa điểm thi đấu2 (tại 2 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Abkhazia (lần thứ 1)
Á quânBản mẫu:Country data Panjab
Hạng ba Bắc Síp
Hạng tư Padania
Thống kê giải đấu
Số trận đấu28
Số bàn thắng115 (4,11 bàn/trận)
Vua phá lướiBản mẫu:Country data Panjab Amar Purewal (7 goals)
2014
2018

ConIFA World Football Cup 2016 là mùa thứ hai của ConIFA World Football Cup, một giải đấu bóng đá quốc tê dành cho các bang, dân tộc thiểu số, người không quốc tịch và khu vực không liên kết với FIFA được tổ chức bởi ConIFA. Giải đấu được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Abkhazia, với đội Abkhazia trở thành quốc gia chủ nhà đầu tiên giành chiến thắng trong giải đấu.

Host selection[sửa | sửa mã nguồn]

Sau sự kiện Cúp bóng đá châu Âu ConIFA 2015, nơi mà các đội từ AbkhaziaNam Ossetia đã bị từ chối visa bởi Chính phủ Hungary và không thể tham dự, ConIFA tuyên bố rằng họ đã phản đối mạnh mẽ những gì họ coi là can thiệp chính trị.[1] Do đó, vào tháng 7 năm 2015, ConIFA đã thông báo rằng Ủy ban điều hành đã nhất trí bỏ phiếu để trao giải Cúp bóng đá thế giới 2016 cho Abkhazia.[1]  

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

 Abkhazia
Sukhumi Gagra
Dinamo Stadium Daur Akhvlediani Stadium
43°00′18″B 41°00′52″Đ / 43,004911°B 41,014472°Đ / 43.004911; 41.014472 (Dinamo Stadium) 43°17′10″B 40°15′38″Đ / 43,2860657°B 40,2606291°Đ / 43.2860657; 40.2606291 (Daur Akhvlediani Stadium)
Capacity:4,300 Capacity:1,500

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ thế giới một phần hiển thị các đội tuyển quốc gia đã tham dự Giải bóng đá thế giới ConIFA 2016. Lưu ý rằng các đội Panjab và Chagos chủ yếu bao gồm các thành viên di cư sống ở Anh.  

World Cup Cup 2016 là giải đấu ConIFA đầu tiên có vòng loại, bởi tất cả các giải trước đây các đội tham dự đều được mời. CONIFA ra tuyên bố 3 đội đứng đầu cúp châu Âu do họ tổ chức sẽ được tham dự.[2] Sau quyết định này, ConIFA đã công bố rằng một số giải khác cũng sẽ được tính là vòng loại, trong đó giải đấu đầu tiên là 'Niamh Challenge Cup' , một giải đấu bốn đội được tổ chức bởi Ellan Vannin.[3] Một giải đấu nữa, 'Benedikt Fontana Cup' cũng đã được lên kế hoạch tổ chức bởi Raetia.[4] Các đội vô địch cũng sẽ nhận được vé tham dự. Ngoài ra ConIFA sẽ mời các đội đủ điểm dựa trên bảng xếp hạng của họ. Cuối cùng, ConIFA gửi thư mời đến đội đại diện cho người Aymara để trở thành đội Nam Mỹ đầu tiên tham gia.[5]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Team Continent Method of
qualification
Date of
qualification
Finals
appearance
Previous
appearance
Previous best
performance
Notes
Aymará South America Invitation ngày 13 tháng 5 năm 2015 1st N/A N/A Sau đó út lui
Bản mẫu:Country data Ellan Vannin Europe Niamh Challenge Cup winners ngày 31 tháng 5 năm 2015 2nd 2014 Runners-up (2014) Sau đó rút lui
 Padania Europe European Football Cup Winner ngày 21 tháng 6 năm 2015 2nd 2014 5th Place (2014) Ban đầu rút lui, nhưng

sau đó tham gia lại nhưng lại bị loại trước

giải do sai thủ tục

 Bá quốc Nice Europe European Football Cup Runner Up ngày 21 tháng 6 năm 2015 2nd 2014 Winners (2014) Sau đó rút lui
 Abkhazia Europe Host ngày 7 tháng 7 năm 2015 2nd 2014 8th Place (2014)
 Raetia Europe Benedikt Fontana Cup Winners ngày 6 tháng 9 năm 2015 1st N/A N/A
 Somaliland Africa Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
 Quần đảo Chagos Asia Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
 Kurdistan thuộc Iraq Asia Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 2nd 2014 6th Place (2014)
Bản mẫu:Country data Panjab Asia Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan Asia Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
 Bắc Síp Europe Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
 Người Di-gan Europe Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A Sau đó rút lui
 Sápmi Europe Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 2nd 2014 10th Place (2014)
 Western Armenia Europe Selected ngày 9 tháng 1 năm 2016 1st N/A N/A
 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] Europe Selected ngày 2 tháng 3 năm 2016 1st N/A N/A Thế đội Padania

Bốc th[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai đội tham gia được chia thành ba nhóm bốn cho vòng bảng, sẽ thấy họ được rút ra thành bốn nhóm ba. Lễ bốc thăm được thực hiện bởi Chủ tịch Thế giới ConIFA Per-Anders Blind trong Luleå vào ngày 1 tháng 4 năm 2016:[6]  

Pot 1 Pot 2 Pot 3

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 12 năm 2015, theo lời khuyên từ Văn phòng Ngoại giao và Cộng đồng Anh về những lo ngại về an ninh liên quan đến du lịch đến Abkhazia, Liên đoàn bóng đá độc lập Manx đã thông báo rằng đội Ellan Vannin sẽ rút khỏi World Cup Cup, và thay vào đó tham gia Giải vô địch châu Âu năm 2016 tại Ý.[7] Sau đó, cả đội Aymará và County of Nice cũng đã rút lui.

Vào tháng 3 năm 2016, ConIFA đã thông báo rằng Padania đã bị trục xuất khỏi giải đấu do những bất thường về thủ tục, được thay thế bằng Székely Land.Lỗi chú thích: Không có </ref> để đóng thẻ <ref>  

Matches[sửa | sửa mã nguồn]

Group stage[sửa | sửa mã nguồn]

Key to colours in group tables
Team advanced to the quarter-finals
Team in the 9th-12th place play-offs

Group A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Abkhazia 2 2 0 0 10 0 +10 6
 Western Armenia 2 1 0 1 12 1 +11 3
 Quần đảo Chagos 2 0 0 2 0 21 −21 0
Abkhazia 9–0 Quần đảo Chagos
Dmitri Kortava  18' (ph.đ.)
Vladimir Argun  19'
Dmitri Akhba  34'
Albert Prus  39'43'
Ruslan Shoniya  47'57'
Astamur Tarba  50'
Victor Pimpia  88'
Report
Quần đảo Chagos 0–12 Western Armenia
Report David Ghandilyan  3'20'30'34'45'53'
Tamaz Avolian  55'
Armen Kapikiyan  58'81'
Ruslan Trapizoyan  64'
Vahagn Militosyan  69'
Hiraç Yagan  73'
Western Armenia 0–1 Abkhazia
Dmitri Kortava  9'

Group B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Kurdistan thuộc Iraq 2 2 0 0 6 0 +6 6
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan 2 1 0 1 1 3 −2 3
 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 2 0 0 2 0 4 −4 0
Kurdistan thuộc Iraq 3–0 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]]
Farhang Wriya  34'
Farhan Shakor  55'
Hunar Ahmed  73'
Report
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan1–0 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]]
Lee Son-Chon  60'
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan0–3 Kurdistan thuộc Iraq
Report Diyar Rahman  27'
Miran Khesro  45' (pen)
Hunar Ahmad  73'

Group C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Bắc Síp 2 2 0 0 9 1 +8 6
 Padania 2 1 0 1 7 2 +5 3
 Raetia 2 0 0 2 0 13 −13 0
Padania 1–2 Bắc Síp
Matteo Prandelli  48' Report Ünal Kaya  62'
Halil Turan  67'
Raetia 0–6 Padania
Matteo Prandelli  23'35'54'61'
Nicolo Mercorillo  21'
Andrea Rota  80'
Bắc Síp 7–0 Raetia
Esin Sonay  5'13'48'
Tansel Ekingen  60'
Hüseyin Sadiklar  73'
Halil Turan  81'87'

Group D[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ST T H B BT BB HS Đ
Bản mẫu:Country data Panjab 2 2 0 0 6 0 +6 6
 Sápmi 2 1 0 1 5 1 +4 3
 Somaliland 2 0 0 2 0 10 −10 0
Sápmi 5–0 Somaliland
Lars Iver Strand  15'
Jarkko Lahdenmäki  50'
Jon Steinar Eriksen  60'
Stein Arne Mannsverk  70'
Hans Åge Yndestad  80'
Report
Sápmi 0–1Bản mẫu:Country data Panjab
Report Gurjit Singh  2'
Somaliland 0–5Bản mẫu:Country data Panjab
Amar Purewal  30'67'80'
Arjun Purewal  38'
Gurjit Singh  74'

Knockout stage[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
1 June – Sukhumi        
 Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan  1 (2)
4 June – Sukhumi
  Bắc Síp  1 (4)  
  Bắc Síp  0
1 June – Sukhumi
      Abkhazia  2  
  Abkhazia  2
5 June – Sukhumi
  Sápmi  0  
  Abkhazia  1 (6)
2 June – Sukhumi    
   Bản mẫu:Country data Panjab  1 (5)
  Kurdistan thuộc Iraq  2 (6)
4 June – Sukhumi
  Padania  2 (7)  
  Padania  0 Tranh hạng ba
2 June – Sukhumi
     Bản mẫu:Country data Panjab  1   5 June – Sukhumi
  Western Armenia  2
  Padania  0
 Bản mẫu:Country data Panjab  3  
  Bắc Síp  2
 

Quarter-Finals[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan1–1 Bắc Síp
On Song-Tae  54' Ünal Kaya  31'
Loạt sút luân lưu
Kim Kwang-Woo Phạt đền hỏng
On Song-Tae Phạt đền thành công
Kim Su-Yong Phạt đền thành công
An Suug-Tae Phạt đền hỏng
2–4 Phạt đền thành công Esin Sonay
Phạt đền thành công Halil Turan
Phạt đền thành công Ünal Kaya
Phạt đền thành công Ibrahim Çıdamlı
Abkhazia 2–0 Sápmi
Dmitri Kortava  35'73' (ph.đ.)
Kurdistan thuộc Iraq 2–2 Padania
Matteo Prandelli  22' (l.n.)
Jassim Mohammed Haji  25'
Luca Ferri  13'
Marco Garavelli  71'
Loạt sút luân lưu
Kosrat Baiz Phạt đền hỏng
Kamaran Ali (?) Phạt đền thành công
Khalid Mushir Phạt đền thành công
Diyar Rahman Phạt đền thành công
Farhan Shakor Phạt đền thành công
Hunar Ahmad Phạt đền thành công
(?) Phạt đền thành công
Miran Khesro Phạt đền hỏng
6–7 Phạt đền thành công Matteo Prandelli
Phạt đền thành công Marco Garavelli
Phạt đền thành công Alex Mazzocca
Phạt đền thành công Luca Mosti (?)
Phạt đền hỏng Luca Ferri
Phạt đền thành công Stefano Tignonsini (?)
Phạt đền thành công Gianluca Rolandone (?)
Phạt đền thành công Antonio Pizzolla
Western Armenia 2–3Bản mẫu:Country data Panjab
Tamaz Avolian  67'
Raffi Kaya  79'
Amar Purewal  2'36'44'

Semi-Finals[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Síp 0–2 Abkhazia
Levan Logua  9'
Ruslan Shoniya  69'
Padania 0–1Bản mẫu:Country data Panjab
Omar Rio Riaz  76'

Third-Place Play-Off[sửa | sửa mã nguồn]

Padania 0–2 Bắc Síp
Halil Turan  50'
Tansel Ekingen  79'

Final[sửa | sửa mã nguồn]

Abkhazia 1–1Bản mẫu:Country data Panjab
Ruslan Shoniya  88' Report Amar Purewal  57'
Loạt sút luân lưu
Anri Khagba Phạt đền thành công
Anri Khagush Phạt đền hỏng
Dmitriy Akhba Phạt đền hỏng
Tarash Khagba Phạt đền thành công
Ruslan Shoniya Phạt đền thành công
Alan Khugaev Phạt đền thành công
Shabat Logua Phạt đền thành công
Vladimir Argun Phạt đền thành công
6–5 Phạt đền thành công Amar Purewal
Phạt đền thành công Radjpal Virk
Phạt đền thành công Terlochan Singh
Phạt đền hỏng Karum Shanker
Phạt đền hỏng Jhai Dhillon
Phạt đền thành công Aran Basi
Phạt đền thành công Amarvir Sandhu
Phạt đền hỏng Aaron Minhas


 ConIFA World Football Cup 2016 Winners 

Abkhazia
Lần First

Placement Rounds[sửa | sửa mã nguồn]

Placement round 1 Placement round 2 Placings
2 June – Gagra 3 June – Gagra  Sápmi 5th place
 Quần đảo Chagos 2  Quần đảo Chagos 3 (2)  Western Armenia 6th Place
 Somaliland 3  Raetia 3 (3) Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan 7th Place
2 June – Gagra 3 June - Gagra  Kurdistan thuộc Iraq 8th Place
 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 7  Somaliland 3  [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 9th place
 Raetia 0  [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 10  Somaliland 10th place
3 June - Sukhumi 4 June - Gagra  Raetia 11th place
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan 1 Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan 1 (4)  Quần đảo Chagos 12th place
 Sápmi 2  Kurdistan thuộc Iraq 1 (2)
3 June - Sukhumi 4 June - Gagra
 Kurdistan thuộc Iraq 0 (5)  Sápmi 3
 Western Armenia 0 (6)  Western Armenia 0

Placement Round 1[sửa | sửa mã nguồn]

Quần đảo Chagos 2–3 Somaliland
[[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 7–0 Raetia
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan1–2 Sápmi
Kim Su-Yong  2'  9' (pen)
 61'
Kurdistan thuộc Iraq 0–0 Western Armenia
Loạt sút luân lưu
Miran Khesro Phạt đền thành công
Farhan Shakor Phạt đền thành công
Hunar Ahmad Phạt đền hỏng
Farhang Wriya Phạt đền thành công
Diyar Rahman Phạt đền thành công
Aras Mustafa Phạt đền thành công
Znar Faidhi Phạt đền hỏng
5–6 Phạt đền thành công Hiraç Yagan
Phạt đền hỏng Raffi Kaya
Phạt đền thành công Tamaz Avolian
Phạt đền thành công Loris Berberian
Phạt đền thành công Jules Tepelian
Phạt đền thành công Herant Yagan
Phạt đền thành công Denis Oz

Placement Round 2[sửa | sửa mã nguồn]

Somaliland 3–10 [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]]
Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan1–1 Kurdistan thuộc Iraq
An Suug-Tae  90+5'  80'
Loạt sút luân lưu
Kim Su-Yong Phạt đền hỏng
An Suug-Tae Phạt đền thành công
Kim Kwang-Woo Phạt đền thành công
Huo Yang Phạt đền thành công
Shin Yong-Ki Phạt đền thành công
4–2 Phạt đền thành công
Phạt đền hỏng
Phạt đền hỏng
Phạt đền thành công
Sápmi 3–0 Western Armenia

Final Positions[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Result
1  Abkhazia 5 4 1 0 15 1 +14 13
2 Bản mẫu:Country data Panjab 5 4 1 0 11 3 +8 13
3  Bắc Síp 5 3 1 1 12 4 +8 10
4  Padania 5 1 1 3 9 7 +2 4
5  Sápmi 5 3 0 2 10 4 +6 9 Eliminated
in the
Quarterfinals
6  Western Armenia 5 1 1 3 14 7 +7 4
7 Bản mẫu:Country data United Koreans in Japan 5 1 2 2 4 7 −3 5
8  Kurdistan thuộc Iraq 5 2 3 0 9 3 +6 9
9  [[{{{altlink}}} Székely Land|Székely Land]] 4 2 0 2 17 7 +10 6 Eliminated
in the
First Stage
10  Somaliland 4 1 0 3 6 22 −16 3
11  Raetia 4 0 1 3 3 23 −20 1
12  Quần đảo Chagos 4 0 1 3 5 27 −22 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b <! - Nhân viên nhà văn; không có dòng nào.--> (7 tháng 7 năm 2015). [https: // conifaofficial.wordpress.com/2015/07/07/looking-back-and-moving-forward/ “Nhìn lại và tiến về phía trước!”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). ConIFA. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ <! - Nhân viên nhà văn; không có dòng nào.--> (27 tháng 4 năm 2015). [https: //conifaofficial.wordpress.com/eur Cinc-feetball-cup-2015 / “Cúp bóng đá châu Âu 2015”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). ConIFA. Liên đoàn bóng đá độc lập. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ <! - Nhân viên nhà văn; không có dòng.--> (13 tháng 5 năm 2015). [http: //www.yorkshireeveningpost.co.uk/sport/football-ellan-vannin-to-host-touriga-at-end-of-month-1-7257804 “Ellan Vannin để tổ chức giải đấu vào cuối tháng”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Yorkshire Evening Post. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015. |archive-url= bị hỏng: đường dẫn (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ <! - Nhân viên nhà văn; không theo dòng.-->. [https: //conifaofficial.wordpress.com/benedikt-fontana-cup/ “Benedikt Fontana Cup”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). ConIFA. Liên đoàn bóng đá độc lập. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Jockel, Jens (16 tháng 5 năm 2015). [https: //conifaofficial.wordpress.com/2015/05/16/signing-of-team-aymara-chile-trip-of-our-south-america-director-jens- jockel / “Ký kết đội Aymara - Chile-Chuyến đi của Giám đốc Nam Mỹ của chúng tôi”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). ConIFA. Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ Bản mẫu:Trích dẫn phương tiện AV
  7. ^ <! - Nhà văn nhân viên; không có dòng nào.--> (17 tháng 12 năm 2015). [http: //www.iomtoday.co.im/sport/football-news/ellan- vannin-set-for-new-châu Âu-phiêu lưu-1-7629393 “Ellan Vannin thiết lập cho cuộc phiêu lưu châu Âu mới”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). IOM Today. Truy cập 17 tháng 12 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |url- status= (trợ giúp); |archive-url= bị hỏng: đường dẫn (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cúp bóng đá thế giới ConIFA