Giải vô địch các câu lạc bộ bóng chuyền nữ thế giới FIVB

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch các câu lạc bộ bóng chuyền nữ thế giới FIVB
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu:
Sự kiện thể thao đang diễn ra Giải vô địch các câu lạc bộ bóng chuyền nữ thế giới 2023
Môn thể thaoBóng chuyền
Thành lập1991
Mùa đầu tiên1991
Số đội8
Quốc giaThành viên của FIVB
Liên đoàn châu lụcQuốc tế (FIVB)
Đương kim vô địchThổ Nhĩ Kỳ VakıfBank SK (danh hiệu thứ 4)
Nhiều danh hiệu nhấtÝ Imoco Volley Conegliano (2 danh hiệu)

Giải vô địch các câu lạc bộ bóng chuyền nữ thế giới FIVB là giải đấu quốc tế lớn nhất dành cho các câu lạc bộ bóng chuyền thuộc Liên đoàn bóng chuyền quốc tế (FIVB), cơ quan quản lý bóng chuyền toàn cầu. Giải đấu lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1991 tại Brazil. Tuy nhiên, giai đoạn từ năm 1995 đến 2009 thì giải đấu đã không được tổ chức nhưng kể từ năm 2010 thì giải đấu đã được tổ chức hàng năm tại các quốc gia Qatar, Thụy Sĩ, PhilippinesNhật BảnTrung Quốc.[1]

Giải đấu diễn ra trong vòng một tuần với sự hiện diện của 8 đội bóng chuyền đại diện cho các khu vực năm đó gồm: đội vô địch Giải vô địch bóng chuyền các câu lạc bộ AVC (đại diện châu Á), Giải vô địch bóng chuyền nữ các câu lạc bộ châu Phi (đại diện châu Phi), Giải vô địch bóng chuyền nữ các câu lạc bộ Nam Mỹ (đại diện Nam Mỹ), Giải vô địch bóng chuyền nữ CEV (đại diện châu Âu), một đại diện của chủ nhà và cuối cùng là một đội đề cử của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe. Số lượng các đội tăng lên tùy thuộc vào số lượng đội khách mời từ các khu vực khác.

Đương kim vô địch hiện tại của giải đấu là VakıfBank SK của Thổ Nhĩ Kỳ khi họ đánh bại Minas Tênis Clube với tỉ số 3-0 ở trận chung kết năm 2018 để giành danh hiệu thứ ba trong lịch sử. VakıfBank SK cũng là câu lạc bộ thành công nhất cho đến nay, và tổng cộng các câu lạc bộ tới từ Thổ Nhĩ Kỳ đã giành tới 6 danh hiệu vô địch (Eczacıbaşı VitrA vô địch 2 lần và Fenerbahçe vô địch 1 lần).

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Địa điểm Chung kết Tranh hạng ba Đội
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1991
Chi tiết
Brasil
São Paulo
Brasil
Sadia São Paulo
3–0 Brasil
São Caetano
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
Mladost Zagreb
3–1 Ý
Modena
8
1992
Chi tiết
Ý
Jesi
Ý
Teodora Ravenna
3–0 Brasil
Minas Tênis Clube
Nga
Uralochka Yekaterinburg
3–2 Ý
Brogliaccio Ancona
8
1994
Chi tiết
Brasil
São Paulo
Brasil
Leite Moça Sorocaba
3–0 Ý
Matera
Brasil
Osasco
3–1 Nga
Uralochka Yekaterinburg
6
2010
Chi tiết
Qatar
Doha
Thổ Nhĩ Kỳ
Fenerbahçe
3–0 Brasil
Osasco
Ý
Bergamo
3–1 Cộng hòa Dominica
Mirador
6
2011
Chi tiết
Qatar
Doha
Azerbaijan
Rabita Baku
3–0 Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
Brasil
Osasco
3–0 Cộng hòa Dominica
Mirador
6
2012
Chi tiết
Qatar
Doha
Brasil
Osasco
3–0 Azerbaijan
Rabita Baku
Thổ Nhĩ Kỳ
Fenerbahçe
3–0 Puerto Rico
Lancheras de Cataño
6
2013
Chi tiết
Thụy Sĩ
Zürich
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–0 Brasil
Rio de Janeiro
Trung Quốc
Quảng Đông Đông Đại
3–1 Thụy Sĩ
Voléro Zürich
6
2014
Chi tiết
Thụy Sĩ
Zürich
Nga
Dinamo Kazan
3–0 Brasil
Osasco
Brasil
SESI São Paulo
3–2 Thụy Sĩ
Voléro Zürich
6
2015
Chi tiết
Thụy Sĩ
Zürich
Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı VitrA
3–1 Nga
Dinamo Krasnodar
Thụy Sĩ
Voléro Zürich
3–0 Brasil
Rio de Janeiro
6
2016
Chi tiết
Philippines
Pasay
Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı VitrA
3–2 Ý
Casalmaggiore
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–1 Thụy Sĩ
Voléro Zürich
8
2017
Chi tiết
Nhật Bản
Kobe
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–0 Brasil
Rio de Janeiro
Thụy Sĩ
Voléro Zürich
3–2 Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı VitrA
8
2018
Chi tiết
Trung Quốc
Thiệu Hưng
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–0 Brasil
Minas Tênis Clube
Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı VitrA
3–0 Brasil
Praia Clube
8
2019
Chi tiết
Trung Quốc
Thiệu Hưng
Ý
Imoco Volley Conegliano
3–1 Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı VitrA
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–0 Ý
Igor Gorgonzola Novara
8
2021 Thổ Nhĩ Kỳ
Ankara
Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
3–2 Ý
Imoco Volley Conegliano
Thổ Nhĩ Kỳ
Fenerbahçe
3–0 Brasil
Minas Tênis Clube
6
2022 Thổ Nhĩ Kỳ
Antalya
Ý
Imoco Volley Conegliano
3–1 Thổ Nhĩ Kỳ
VakıfBank İstanbul
Thổ Nhĩ Kỳ
Eczacıbaşı Dynavit
Brasil
Gerdau Minas
6
2023 Trung Quốc
Trường Sa
6

Theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn Vô địch Hạng hai Hạng ba Fourth
Châu Âu (CEV) 12 8 11 8
Nam Mỹ (CSV) 3 7 3 4
Châu Á (AVC) 1
Bắc và Trung Mỹ (NORCECA) 3
Châu Phi (CAVB)
Tổng 15 15 15 15
Bảng thống kê cho đến năm 2022

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1Thổ Nhĩ Kỳ VakıfBank İstanbul4228
2Thổ Nhĩ Kỳ Eczacıbaşı VitrA2125
3Ý Imoco Volley Conegliano2103
4Brasil Osasco1225
5Azerbaijan Rabita Baku1102
6Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe1023
7Brasil Leite Moça Sorocaba1001
Brasil Sadia São Paulo1001
Nga Dinamo Kazan1001
Ý Teodora Ravenna1001
11Brasil Rio de Janeiro0202
Brasil Minas Tênis Clube0202
13Brasil São Caetano0101
Nga Dinamo Krasnodar0101
Ý Casalmaggiore0101
Ý Matera0101
17Thụy Sĩ Voléro Zürich0022
18Brasil SESI São Paulo0011
Nga Uralochka Yekaterinburg0011
Serbia Mladost Zagreb[A]0011
Trung Quốc Quảng Đông Hằng Đại0011
Ý Bergamo0011
Tổng số (22 đơn vị)15151545

Theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thổ Nhĩ Kỳ73616
2 Brasil37313
3 Ý3317
4 Nga1113
5 Azerbaijan1102
6 Thụy Sĩ0022
7 Serbia[A]0011
 Trung Quốc0011
Tổng số (8 đơn vị)15151545

Thành tích theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Brasil1991 Ý1992 Brasil1994 Qatar2010 Qatar2011 Qatar2012 Thụy Sĩ2013 Thụy Sĩ2014 Thụy Sĩ2015 Philippines2016 Nhật Bản2017 Trung Quốc2018 Trung Quốc2019 Thổ Nhĩ Kỳ2021 Thổ Nhĩ Kỳ2022 Trung Quốc2023 Số lần
Algérie Algeria 6th 1
Azerbaijan Azerbaijan 1st 2nd 2
Brasil Brazil 1st 2nd 1st 2nd 3rd 1st 2nd 2nd 4th 5th 2nd 2nd 5th 4th 4th Q 26
2nd 5th 3rd 3rd 6th 4th 6th 5th 5th Q
Trung Quốc Trung Quốc 6th 3rd 7th 7th Q 6
8th
Cuba Cuba 5th 1
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominican 4th 4th 6th 3
Pháp Pháp 6th 1
Ý Italy 4th 1st 2nd 3rd 2nd 1st 2nd 1st 12
6th 4th 6th 4th
Nhật Bản Nhật Bản 5th 6th 5th 5th 6th 7th 7
8th
Kazakhstan Kazakhstan 5th 6th 6th 3
Kenya Kenya 8th 8th 6th 6th 5th 6th 6
Puerto Rico Puerto Rico 4th 1
Nga Nga 3rd 4th 1st 2nd 5th 5
Thụy Sĩ Thụy Sĩ 4th 4th 3rd 4th 3rd 5
Thái Lan Thái Lan 5th 5th 7th 8th 4
Philippines Philippines 8th 1
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 1st 2nd 3rd 1st 1st 1st 1st 1st 2nd 1st 2nd Q 19
3rd 4th 3rd 3rd 3rd 3rd Q
Hoa Kỳ Hoa Kỳ 7th 7th 5th 3
Việt Nam Việt Nam Q 1
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư 3rd Quốc gia không tồn tại 1
Tổng 8 8 6 6 6 6 6 6 6 8 8 8 8 6 6 6

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b FIVB xem xét Serbia (năm 2007) kế thừa kết quả của Nam Tư (1948-1991), Cộng hòa Liên bang Nam Tư (1992-2002) và Serbia và Montenegro (2003-2006).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “China announced as host for the next two editions of the FIVB Women's Club World Championship”. FIVB.org. ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]