Gia Cát Tử Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gia Cát Tử Kỳ
諸葛紫岐
Sinh20 tháng 8, 1983 (40 tuổi)
Bắc Kinh,  Trung Quốc
Quốc tịch Canada
 Trung Quốc
Tên khácMarie Zhuge
マリー・ジュウガー
Gia Cát Nhất Tô (諸葛一蘇)
Gia Cát Nhất Văn (諸葛一文)
Gia Cát Tử Kỳ (諸葛梓岐)
Nghề nghiệpNgười mẫu, diễn viên
Năm hoạt động2007-nay[1]
Người đại diệnĐài ATV Hồng Kông
Quê quánSơn Đông,  Trung Quốc
Phối ngẫu
Tiết Gia Lân (cưới 2012)
Con cáiArthur Tiết Hoa Thao
(10 tuổi)

Gia Cát Tử Kỳ [2][3](sinh ngày 20 tháng 8 năm 1983)[4] là người mẫu, diễn viên người Canada gốc Trung Quốc được biết đến là dòng dõi đời thứ 63 của Gia Cát Lượng.[5][6]

Gia Cát Tử Kỳ sinh ra tại Bắc Kinh, quê gốc ở tỉnh Sơn Đông. Năm 6 tuổi theo gia đình di cư sang Canada.[7] Ngày 20 tháng 3 năm 2012, cô kết hôn với Tiết Gia Lân (薛嘉麟), thiếu gia thứ hai của Tập đoàn Neway chuyên kinh doanh hệ thống chuỗi cửa hàng karaoke.[8] Ngày 29 tháng 11 năm 2013, cô sinh con trai Tiết Hoa Thao (薛華韜).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Gia Cát Tử Kỳ sinh ra trong gia đình giáo dục nghiêm khắc đặc biệt là kính trọng với bậc bề trên. Cha cô kinh doanh linh kiện điện tử[9] còn mẹ là bà Tô Anh (蘇英), cựu quan chức gốc Bắc Kinh.[10] Bà ngoại của Gia Cát Tử Kỳ là người Nhật Bản.[9]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Khi còn ở Canada, Gia Cát Tử Kỳ sử dụng nghệ danh Gia Cát Nhất Tô (Noriko) với vai trò người dẫn chương trình cho các đài truyền hình tiếng Hoa trong khu vực như Fairchild Television và Talentvision, chủ trì chương trình "Thành Thị Diệu Thính Văn".[3]

Sau khi trở về Hồng Kông, Gia Cát Tử Kỳ chủ yếu làm người mẫu, tham gia đóng một số quảng cáo thương mại như sản phẩm sữa mạch nha đông lạnh Horlicks,[11][12] máy ảnh kỹ thuật số Canon,[13][14] và là người đại diện hình ảnh cho Hiệp hội Du lịch Hồng Kông.[15]

Ngoài ra, cô còn góp mặt trong hai bộ phim là Hooked on You[16]Love In Time.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Talentvision: Thành Thị Diệu Thính Văn
  • ATV:Thailand Delicacies, Korea Delicacies (2011)

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hooked on You (2007)
  • Love In Time (2009)

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Happy Michelin 3 (2011)
  • Chủ Bá Tân Nhân Vương (2011) (Asia Television Limited, ATV)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 如月隼人 (ngày 26 tháng 2 năm 2009). “諸葛孔明63代子孫は美女モデル、彼氏のことで母立腹” (bằng tiếng Nhật). 東京都. サーチナ. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ 葉靜文 (ngày 19 tháng 6 năm 2011). “諸葛梓岐 đổi tên thành 諸葛紫岐”. Minh Báo. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ a b Nhìn thẳng từ Vancouver, lịch sử dối trá của Gia Cát Tử Kỳ, FACE hàng tuần, số 105, 2009-05-27
  4. ^ “Gia Cát Tử Kỳ nhấn mạnh không khai gian tuổi”. Tinh Đảo. ngày 31 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “NOWnews【Tiêu điểm tin tức】Gia Cát Tử Kỳ biểu tượng gợi cảm của Phương Tây đem lại - Có phải là do gen tốt của Gia Cát Lượng?”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ “諸葛梓岐:我不是嫩模不露肉 公主病是媒體誤解_娛樂頻道_新浪網-北美”. Dailynews.sina.com. ngày 22 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ “諸葛梓岐─天橋上的孔明 - 2008-12-22 - 大公網”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “Hôn lễ riêng tư và xa hoa trị giá 8 triệu USD của nữ diễn viên Gia Cát Tử Kỳ” (bằng tiếng Trung). 凤凰网. Truy cập 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  9. ^ a b “NOWnews【重點新聞】性感女模諸葛梓岐 有諸葛亮的好基因?”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ “【染紅薛二少】諸葛阿媽係共產黨員 助女婿舖路從商有錢途”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ 凍胚芽好立克 廣告圖片[liên kết hỏng]
  12. ^ 胚芽好立克 - 茶餐廳食肉獸, Marie 諸葛梓岐 - Youtube 影片
  13. ^ Canon Ixus 80IS廣告中文版 - Youtube 影片
  14. ^ Canon Ixus 80IS廣告英文字幕 - Youtube 影片
  15. ^ Cal-carrie's模特兒公司官方部落格[liên kết hỏng]
  16. ^ 電影《每當變幻時》劇照,約75min出場[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]