Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Europa League 2018–19 (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Europa League 2018–19 dành cho Nhóm các đội vô địch giải quốc nội sẽ bắt đầu vào ngày 26 tháng 7 và kết thúc vào ngày 30 tháng 8 năm 2018.[1] Tổng cộng có 35 đội cạnh tranh trong Nhóm các đội vô địch giải quốc nội để xác định 8 trong 48 suất dự vòng bảng của UEFA Europa League 2018-19.[2]

Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các nhà vô địch của các giải vô địch quốc gia bị loại khỏi giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch giải quốc nội của Champions League, và bao gồm các vòng đấu sau:

8 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng để tham dự cùng với 17 đội vào thẳng vòng bảng, 13 đội thuộc Nhóm chính chiến thắng ở vòng play-off, 4 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội thua ở vòng play-off Champions League, 2 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội thua ở vòng play-off Champions League, và 4 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội thua ở vòng loại thứ ba Champions League.

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.

Chú thích màu sắc
Đội thắng vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Scotland Celtic[Q3] 31.000
Kazakhstan Astana[Q3] 21.750
Azerbaijan Qarabağ[Q3] 20.500
Thụy Điển Malmö FF[Q3] 14.000
Bắc Macedonia Shkëndija[Q3] 3.500
Slovakia Spartak Trnava[Q3] 3.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Bulgaria Ludogorets Razgrad[Q2] 37.000
Ba Lan Legia Warsaw[Q2] 24.500
Moldova Sheriff Tiraspol[Q2] 14.750
Đan Mạch Midtjylland[Q2] 11.500
Israel Hapoel Be'er Sheva[Q2] 10.000
Na Uy Rosenborg[Q2] 9.000
Phần Lan HJK[Q2] 8.000
Albania Kukësi[Q2] 4.250
România CFR Cluj[Q2] 4.090
Litva Sūduva Marijampolė[Q2] 2.000
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Cộng hòa Síp APOEL[Q1] 27.000
Wales The New Saints[Q1] 5.000
Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar[Q1] 3.750
Luxembourg F91 Dudelange[Q1] 3.500
Malta Valletta[Q1] 3.250
Quần đảo Faroe Víkingur Gøta[Q1] 3.000
Bắc Ireland Crusaders[Q1] 3.000
Slovenia Olimpija Ljubljana[Q1] 2.900
Andorra FC Santa Coloma[PR] 2.750
Gibraltar Lincoln Red Imps[PR] 2.750
Armenia Alashkert[Q1] 2.500
Montenegro Sutjeska Nikšić[Q1] 2.500
Latvia Spartaks Jūrmala[Q1] 1.750
Cộng hòa Ireland Cork City[Q1][Note 1] 1.750
San Marino La Fiorita[PR] 1.750
Iceland Valur[Q1] 1.650
Estonia Flora Tallinn[Q1] 1.250
Gruzia Torpedo Kutaisi[Q1] 1.000
Kosovo Drita[Q1] 0.000
Ghi chú
  1. Q3 Đội thua vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  2. Q2 Đội thua vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  3. Q1 Đội thua vòng loại thứ nhất Champions League.
  4. PR Đội thua vòng sơ loại Champions League.
  5. ^
    1 Cork City được ngẫu nhiên bốc thăm để nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2018–19.[4]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cặp đấu trong Nhóm các đội vô địch giải quốc nội được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi 1 lượt trên sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn sau 2 lượt giành quyền vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số sau 2 lượt bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, nghĩa là đội ghi nhiều bàn thắng trên sân khách hơn đi tiếp. Nếu số bàn thắng trên sân khách bằng nhau, thì hiệp phụ được diễn ra. Luật bàn thắng sân khách tiếp tục được áp dụng đến khi 2 hiệp phụ kết thúc, nghĩa là nếu có bàn thắng được ghi trong 2 hiệp phụ và tổng tỉ số vẫn hoà, thì đội đá sân khách được đi tiếp nhờ có số bàn thắng sân khách nhiều hơn. Nếu không có bàn thắng nào được ghi sau 2 hiệp phụ, thì trận đấu sẽ được định đoạt bằng loạt sút luân lưu.[2]

Tại lễ bốc thăm mỗi vòng, các đội (danh tính của đội không được biết tại thời điểm bốc thăm) được xếp vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống, có thể chứa số lượng đội khác nhau, dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Tại lễ bốc thăm vòng loại thứ hai, 15 trong 16 đội thua vòng loại thứ nhất Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và 3 đội thua vòng sơ loại Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống, với đội thua vòng loại thứ nhất Champions League còn lại được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba (được xác định bởi một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất).
  • Tại lễ bốc thăm vòng loại thứ ba, 10 đội thua vòng loại thứ hai Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và 10 đội chiến thắng vòng loại thứ hai được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Tại lễ bốc thăm vòng play-off, 6 đội thua vòng loại thứ ba Champions League được xếp vào nhóm hạt giống, và 10 đội chiến thắng vòng loại thứ ba được xếp vào nhóm không hạt giống.

Tại thời điểm bắt đầu lễ bốc thăm, đội được xếp hạt giống đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt thi đấu được xác định bởi lễ bốc thăm, cho đến khi một nhóm không còn đội nào. Sau đó, số đội ở nhóm còn lại được xếp cặp với nhau, với thứ tự lượt thi đấu được xác định bởi lễ bốc thăm. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Uỷ ban giải đấu câu lạc bộ, nhưng họ muốn sự thuận lợi của lễ bốc thăm và không giống bất cứ nhóm nào khi thi đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không xếp cặp thi đấu với nhau.[2]

Lịch thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu và bốc thăm của Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội như sau (tất cả lễ bốc thăm đều được diễn ra tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ hai 19 tháng 6 năm 2018 26 tháng 7 năm 2018 2 tháng 8 năm 2018
Vòng loại thứ ba 23 tháng 7 năm 2018 9 tháng 8 năm 2018 16 tháng 8 năm 2018
Vòng play-off 6 tháng 8 năm 2018 23 tháng 8 năm 2018 30 tháng 8 năm 2018

Các trận đấu cũng có thể được diễn ra vào ngày Thứ Ba và Thứ Tư thay vì Thứ Năm như bình thường do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018, lúc 16:00 CEST.[4]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự vòng loại thứ hai: 3 đội thua vòng sơ loại Champions League, được xếp vào nhóm không hạt giống, và 15 trong 16 đội thua vòng loại thứ nhất Champions League (ngoại trừ đội thua vòng loại thứ nhất Champions League được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba được quyết định bởi một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất Champions League), được xếp vào nhóm hạt giống. Các đội được chia làm ba nhóm 6 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 1 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội đến từ Serbia và Kosovo, và Bosnia Herzegovina và Kosovo, không thể xếp cặp thi đấu với nhau, và nếu có cặp đấu có khả năng xảy ra đã được xếp, đội thứ hai được bốc thăm trong cặp đấu hiện tại được chuyển qua cặp đấu tiếp theo.

Vào thẳng vòng loại thứ ba
(được xác định bởi lễ bốc thăm)
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Cộng hòa Ireland Cork City

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 26 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Cork City Cộng hòa Ireland Bye[Ă]
The New Saints Wales 3–2 Gibraltar Lincoln Red Imps 2–1 1–1
Torpedo Kutaisi Gruzia 7–0 Quần đảo Faroe Víkingur Gøta 3–0 4–0
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina 3–2 Malta Valletta 1–1 2–1
FC Santa Coloma Andorra 1–3 Iceland Valur 1–0 0–3
Sutjeska Nikšić Montenegro 0–1 Armenia Alashkert 0–1 0–0
F91 Dudelange Luxembourg 3–2 Kosovo Drita 2–1 1–1
Spartaks Jūrmala Latvia 9–0 San Marino La Fiorita 6–0 3–0
APOEL Cộng hòa Síp 5–2 Estonia Flora Tallinn 5–0 0–2
Olimpija Ljubljana Slovenia 6–2 Bắc Ireland Crusaders 5–1 1–1
Ghi chú
  1. ^
    Đội được nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

The New Saints Wales2-1Gibraltar Lincoln Red Imps
Chi tiết Chipolina  31'
Lincoln Red Imps Gibraltar1-1Wales The New Saints
Romero  41' Chi tiết Ebbe  82'

The New Saints thắng với tổng tỉ số 3-2.


Torpedo Kutaisi Gruzia3-0Quần đảo Faroe Víkingur Gøta
Chi tiết
Víkingur Gøta Quần đảo Faroe0-4Gruzia Torpedo Kutaisi
Chi tiết

Torpedo Kutaisi thắng với tổng tỉ số 7-0.


Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina1-1Malta Valletta
Bilbija  51' Chi tiết Fontanella  90'
Valletta Malta1-2Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Borg  56' Chi tiết

Zrinjski Mostar thắng với tổng tỉ số 3-2.


FC Santa Coloma Andorra1-0Iceland Valur
Eiríksson  72' (l.n.) Chi tiết
Valur Iceland3-0Andorra FC Santa Coloma
Chi tiết

Valur thắng với tổng tỉ số 3-1.


Sutjeska Nikšić Montenegro0-1Armenia Alashkert
Chi tiết Zeljković  11'
Alashkert Armenia0-0Montenegro Sutjeska Nikšić
Chi tiết

Alashkert thắng với tổng tỉ số 1-0.


F91 Dudelange Luxembourg2-1Kosovo Drita
Chi tiết Shabani  45+2'
Drita Kosovo1-1Luxembourg F91 Dudelange
Limani  26' Chi tiết Stumpf  46'

F91 Dudelange thắng với tổng tỉ số 3-2.


Spartaks Jūrmala Latvia6-0San Marino La Fiorita
Chi tiết
La Fiorita San Marino0-3Latvia Spartaks Jūrmala
Chi tiết

Spartaks Jūrmala thắng với tổng tỉ số 9-0.


APOEL Cộng hòa Síp5-0Estonia Flora Tallinn
Chi tiết
Khán giả: 9,836[5]
Trọng tài: Marco Fritz (Đức)
Flora Tallinn Estonia2-0Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết

APOEL thắng với tổng tỉ số 5-2.


Olimpija Ljubljana Slovenia5-1Bắc Ireland Crusaders
Chi tiết
Crusaders Bắc Ireland1-1Slovenia Olimpija Ljubljana
Heatley  41' Chi tiết Kapun  15'
Khán giả: 1,080[5]
Trọng tài: Oliver Drachta (Áo)

Olimpija Ljubljana thắng với tổng tỉ số 6-2.

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 23 tháng 7 năm 2018, lúc 12:45 CEST.[6]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự vòng loại thứ ba:

  • Nhóm hạt giống: 10 đội thua vòng loại thứ hai Champions League thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: 10 đội chiến thắng vòng loại thứ hai Europa League thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội (kể cả đội bóng được nhận suất vào thẳng)

Các đội được chia làm hai nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–1 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 1–0 1–1
Legia Warsaw Ba Lan 3–4 Luxembourg F91 Dudelange 1–2 2–2
Alashkert Armenia 0–7 România CFR Cluj 0–2 0–5
Olimpija Ljubljana Slovenia 7–1 Phần Lan HJK 3–0 4–1
Sheriff Tiraspol Moldova 2–2 (a) Iceland Valur 1–0 1–2
Cork City Cộng hòa Ireland 0–5 Na Uy Rosenborg 0–2 0–3
Spartaks Jūrmala Latvia 0–1 Litva Sūduva Marijampolė 0–1 0–0
The New Saints Wales 1–5 Đan Mạch Midtjylland 0–2 1–3
Hapoel Be'er Sheva Israel 3–5 Cộng hòa Síp APOEL 2–2 1–3
Torpedo Kutaisi Gruzia 5–4 Albania Kukësi 5–2 0–2

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ludogorets Razgrad Bulgaria1–0Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Chi tiết
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina1-1Bulgaria Ludogorets Razgrad
Bilbija  90+2' Chi tiết Keșerü  24'

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỉ số 2-1.


Legia Warsaw Ba Lan1–2Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết
F91 Dudelange Luxembourg2-2Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết Kanté  33'86'

F91 Dudelange thắng với tổng tỉ số 4-3.


Alashkert Armenia0–2România CFR Cluj
Chi tiết
CFR Cluj România5-0Armenia Alashkert
Chi tiết

CFR Cluj thắng với tổng tỉ số 7-0.


Olimpija Ljubljana Slovenia3–0Phần Lan HJK
Chi tiết
HJK Phần Lan1-4Slovenia Olimpija Ljubljana
Chrisantus  85' Chi tiết

Olimpija Ljubljana thắng với tổng tỉ số 7-1.


Sheriff Tiraspol Moldova1–0Iceland Valur
Chi tiết
Valur Iceland2-1Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết Badibanga  68'

Tổng tỉ số 2-2. Sheriff Tiraspol thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.


Cork City Cộng hòa Ireland0–2Na Uy Rosenborg
Chi tiết

Rosenborg thắng với tổng tỉ số 5-0.


Spartaks Jūrmala Latvia0–1Litva Sūduva Marijampolė
Chi tiết
Sūduva Marijampolė Litva0-0Latvia Spartaks Jūrmala
Chi tiết

Sūduva Marijampolė thắng với tổng tỉ số 1-0.


The New Saints Wales0–2Đan Mạch Midtjylland
Chi tiết
Midtjylland Đan Mạch3-1Wales The New Saints
Chi tiết Ebbe  22'

Midtjylland thắng với tổng tỉ số 5-1.


Hapoel Be'er Sheva Israel2–2Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết
APOEL Cộng hòa Síp3-1Israel Hapoel Be'er Sheva
Chi tiết Basat  19'

APOEL thắng với tổng tỉ số 5-3.


Torpedo Kutaisi Gruzia5–2Albania Kukësi
Chi tiết
Kukësi Albania2-0Gruzia Torpedo Kutaisi
Reginaldo  29' (ph.đ.)76' (ph.đ.) Chi tiết

Torpedo Kutaisi thắng với tổng tỉ số 5-4.

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2018, lúc 13:30 CEST.[7]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 16 đội tham dự vòng play-off:

  • Nhóm hạt giống: 6 đội thua vòng loại thứ ba Champions League thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
  • Nhóm không hạt giống: 10 đội chiến thắng vòng loại thứ ba Europa League thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội

Các đội được chia làm hai nhóm 8 đội, trong đó 3 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 23 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Olimpija Ljubljana Slovenia 1–3 Slovakia Spartak Trnava 0–2 1–1
APOEL Cộng hòa Síp 1–1 (1–2 p) Kazakhstan Astana 1–0 0–1 (s.h.p.)
Rosenborg Na Uy 5–1 Bắc Macedonia Shkëndija 3–1 2–0
F91 Dudelange Luxembourg 5–2 România CFR Cluj 2–0 3–2
Sūduva Marijampolė Litva 1–4 Scotland Celtic 1–1 0–3
Sheriff Tiraspol Moldova 1–3 Azerbaijan Qarabağ 1–0 0–3
Malmö FF Thụy Điển 4–2 Đan Mạch Midtjylland 2–2 2–0
Torpedo Kutaisi Gruzia 0–5 Bulgaria Ludogorets Razgrad 0–1 0–4

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Olimpija Ljubljana Slovenia0–2Slovakia Spartak Trnava
Chi tiết
Khán giả: 7,500[8]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
Spartak Trnava Slovakia1–1Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết

Spartak Trnava thắng với tổng tỉ số 3–1.


APOEL Cộng hòa Síp1–0Kazakhstan Astana
Chi tiết
Khán giả: 12,855[8]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Tổng tỉ số 1–1. Astana thắng 2–1 trên loạt sút luân lưu.


Rosenborg Na Uy3–1Bắc Macedonia Shkëndija
Chi tiết
Shkëndija Bắc Macedonia0–2Na Uy Rosenborg
Chi tiết

Rosenborg thắng với tổng tỉ số 5–1.


F91 Dudelange Luxembourg2–0România CFR Cluj
Chi tiết
CFR Cluj România2–3Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết

F91 Dudelange thắng với tổng tỉ số 5–2.


Sūduva Marijampolė Litva1–1Scotland Celtic
Chi tiết
Celtic Scotland3–0Litva Sūduva Marijampolė
Chi tiết

Celtic thắng với tổng tỉ số 4–1.


Sheriff Tiraspol Moldova1–0Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Khán giả: 5,073[8]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
Qarabağ Azerbaijan3–0Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỉ số 3–1.


Malmö FF Thụy Điển2–2Đan Mạch Midtjylland
Chi tiết
Midtjylland Đan Mạch0–2Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết

Malmö FF thắng với tổng tỉ số 4–2.


Torpedo Kutaisi Gruzia0–1Bulgaria Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Ludogorets Razgrad Bulgaria4–0Gruzia Torpedo Kutaisi
Chi tiết

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỉ số 5–0.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2018/19 Europa League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Europa League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b c d “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ a b “UEFA Europa League second qualifying round champions path draw”. UEFA.com.
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r “Summary UEFA Europa League - Round 2”. Soccerway. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “UEFA Europa League third qualifying round draw”. UEFA.com.
  7. ^ “UEFA Europa League play-off draw”. UEFA.com.
  8. ^ a b c d e f g h “Summary UEFA Europa League - Play-off Round”. Soccerway. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]