Giai thoại về Hong Gil Dong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giai thoại Hong Gil Dong
Tập tin:Poster for Thief Who Stole the People.jpg
Áp phích của phim
Thể loạiDã sử
Cổ trang
Lãng mạn
Sáng lậpLee Ju-hwan
Kịch bảnHwang Jin-young
Đạo diễnKim Jin-man
Diễn viênYoon Kyun-sang
Chae Soo-bin
Kim Sang-joong
Kim Ji-suk
Lee Ha-nui
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Triều Tiên
Số tập30 tập
Sản xuất
Giám chếLee Young-hoon
Nhà sản xuấtNamkoong Sung-woo
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượng60 phút
Đơn vị sản xuấtHunus Entertainment
Hong Gil-dong SPC
Nhà phân phốiMBC
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMBC
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng30 tháng 1 năm 2017 (2017-01-30) – 16 tháng 5 năm 2017 (2017-05-16)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Giai thoại về Hong Gil Dong[1][2] (tiếng Hàn: 역적: 백성을 훔친 도적; Yeokjuk: baegseong-eul humchin dojeog; Rebel: Thief Who Stole the People) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Yoon Kyun-sang, Chae Soo-bin, Kim Ji-seok, Lee Ha-nuiKim Sang-joong. Được phát sóng trên MBC vào thứ Hai và thứ Ba hàng tuần lúc 22:00 (KST) từ ngày 30 tháng 1 năm 2017 đến ngày 16 tháng 5 năm 2017.[3][4]

Bộ phim đã đạt được thành công với tỷ lệ người xem trung bình là 11,34% và được cả nhà phê bình và khán giả khen ngợi về cốt truyện và phần diễn xuất.[5][6][7] Tại Việt Nam, cộng đồng mạng làm phụ đề tiếng Việt cho phim không công khai trên internet, sau đó bộ phim được phát sóng lúc 17:15 hàng tuần từ ngày 26 tháng 7 năm 2019 trên kênh VTV3 của Đài truyền hình Việt Nam dưới định dạng thuyết minh tiếng Việt với tổng số tập phim là 43 tập, nhưng vì chèn thời lượng quảng cáo tầm 15 phút nên phim bị chia thành 2 tập (từ thứ 2 đến thứ 7 là 2 tập còn riêng chủ nhật chỉ chiếu 1 tập), khác với bản đầy đủ của phim vỏn vẹn 30 tập.

Tóm tắt nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Lấy bối cảnh triều đại của bạo chúa nổi tiếng Yên Sơn Quân, người hầu Ah Mo Gae của một gia đình quý tộc, sinh được hai người con trai, đặt tên là Gil hyeon và Gil Dong. Vì là con của nô lệ nên Gil hyeon và Gil Dong bị mọi người kỳ thị, khinh rẻ. Từ khi còn nhỏ, năm Gil Dong 4 tuổi có sức mạnh phi thường nên nhiều người gọi là tráng sĩ nhỏ tuổi.

Hong Gil Dong (Yoon Kyun-sang) là con trai của người hầu Hong Ah Mo Gae, điều này khiến Gil Dong không có chỗ đứng trong tầng lớp xã hội Joseon. Không có cơ hội để làm bất kỳ công việc chính đáng nào mặc dù đầy tài năng, Gil Dong trở thành thủ lĩnh của một nhóm buôn lậu chuyên đánh cắp người giàu chia cho người nghèo. Yi Yung (Lee Yoong) - người sống đương thời với Gil Dong, sau này trở thành vị vua bạo chúa khét tiếng nhất Yên Sơn Quân (Kim Ji-seok), được biết đến với hai cuộc thanh trừng đẫm máu nhất nhì lịch sử, gọi là Mậu Ngọ sĩ họa (戊午士禍) và Giáp Tý sĩ họa (甲子士禍), người đàn áp cuộc sống của nhân dân.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

Người thầm yêu Gil-dong và cũng trở thành người vợ sau này.
Cha của Gil-dong. Một nô lệ tài giỏi và đầy tham vọng, người đã tự giải thoát thân phận nô lệ của mình và sau đó trở thành thủ lĩnh của Ilkhwari.
Phi tần của Yên Sơn Quân và cũng là mối tình đầu của Gil-dong.

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình họ Hong[sửa | sửa mã nguồn]

  • Shim Hee-sub trong vai Hong Gil-hyun / Park Ha-sung
    • Lee Do-hyun trong vai young Hong Gil-hyun
Con trưởng của Mo Gae và là anh trai Gil-dong
Vợ của Ah Mo Gae và là mẹ Gil-dong.
Con gái của Ah Mo Gae và là em gái Gil-dong.

Ilkhwari[sửa | sửa mã nguồn]

  • Park Jun-gyu trong vai Hong So Boo-ri
  • Lee Joon-hyuk trong vai Hong Yong-gae
  • Kim Do-yoon trong vai Hong Se-gul
  • Heo Jung-do trong vai Hong Il-chung
  • Lee Ho-chul trong vai Hong Kkeut-shwe
  • Kim Byung-chun trong vai Soo Noh Man-sub [13]
  • Lee Myung-hoon trong vai Hong Eob-san
    • Jo Hyun-do trong vai young Eob-san
  • Kim Ha-eun trong vai Jeok Sun-ah

Hoàng Tộc và Triều Đình[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhân vật khác[sửa | sửa mã nguồn]

Văn thư của Sử đạo. Người mà sau này trở thành Sử đạo nhờ sự giúp sức của Ah Mo-gae.
Một tên côn đồ và là đối thủ Ah Mo-gae.
Cánh tay phải Heo Tae-hak, đối thủ sau này của Gil-dong
  • Ahn Nae-sang trong vai Song Do-hwan
  • Seo Yi-sook trong vai phu nhân Jo, vợ của Jo Cham-bong.
  • Park Eun-suk trong vai Jo Soo-hak, con trai của Jo Cham-bong.
    • Kim Ye-joon trong vai Jo Soo-hak thời trẻ
  • Song Sam-dong trong vai Lee Uk-gong
  • Jung Da-bin trong vai Ok Ran
  • Kim Hee-jung trong vai Baek Kyun

Các nhân vật xuất hiện ngắn khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Son Jong-hak trong vai Quý tộc Jo Cham-bong
  • Ko In-bum trong vai chú của Quý tộc Jo Cham-bong

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nam diễn viên Nam Goong MinJi Sung lần đầu tiên được mời đóng vai chính nhưng sau đó được thay thế bởi Yoon Kyun-sang.
  • Buổi đọc kịch bản đầu tiên diễn ra vào ngày 30 tháng 12 năm 2016 tại Đài phát thanh MBC ở Sangam.[14][15]
  • Bộ phim đã tái hợp Yoon Kyun-sangChae Soo-bin sau khi cả hai đóng vai chính trong Uniqnote feat. Bobby Kim and Jung Yup for Girlfriend năm 2014

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trong bảng dưới đây, màu xanh biểu thị xếp hạng thấp nhất và màu đỏ đại diện cho xếp hạng cao nhất.
  • NR biểu thị rằng bộ phim không được xếp hạng trong 20 chương trình hàng đầu vào ngày đó
Tập Ngày phát sóng Tỉ lệ khán giả theo dõi
TNmS AGB Nielsen[16]
Toàn quốc Seoul Toàn quốc Seoul Cao nhất
1 ngày 30 tháng 1 năm 2017 8.3% (20th) 8.2% (17th) 8.9% (NR) 9.1% (16th) 11.0%
2 ngày 31 tháng 1 năm 2017 8.4% (17th) 9.3% (8th) 10.0% (8th) 10.2% (6th) 12.1%
3 ngày 6 tháng 2 năm 2017 9.9% (12th) 11.3% (5th) 10.5% (7th) 10.8% (5th) 13.3%
4 ngày 7 tháng 2 năm 2017 11.4% (7th) 12.5% (5th) 12.3% (5th) 12.3% (5th) 14.5%
5 ngày 13 tháng 2 năm 2017 9.8% (11th) 11.8% (5th) 10.7% (7th) 10.9% (6th) 12.9%
6 ngày 14 tháng 2 năm 2017 9.1% (10th) 10.9% (5th) 10.6% (8th) 11.1% (5th) 12.9%
7 ngày 20 tháng 2 năm 2017 9.4% (10th) 11.4% (5th) 11.4% (5th) 11.9% (5th) 13.3%
8 ngày 21 tháng 2 năm 2017 9.4% (9th) 10.9% (5th) 11.5% (5th) 12.1% (5th) 14.0%
9 ngày 27 tháng 2 năm 2017 10.6% (7th) 11.7% (5th) 11.7% (5th) 12.0% (5th) 14.3%
10 ngày 28 tháng 2 năm 2017 11.4% (7th) 11.9% (5th) 12.5% (5th) 13.4% (5th) 15.2%
11 ngày 6 tháng 3 năm 2017 8.9% (12th) 10.0% (5th) 10.3% (8th) 10.6% (6th) 12.1%
12 ngày 7 tháng 3 năm 2017 9.5% (11th) 10.5% (6th) 10.5% (7th) 10.5% (5th) 12.0%
13 ngày 13 tháng 3 năm 2017 9.8% (10th) 10.5% (6th) 10.6% (7th) 10.5% (5th) 12.3%
14 ngày 14 tháng 3 năm 2017 9.7% (7th) 10.5% (5th) 10.4% (7th) 10.3% (5th) 11.0%
15 ngày 20 tháng 3 năm 2017 9.6% (12th) 10.7% (7th) 9.7% (7th) 9.3% (9th) 10.9%
16 ngày 21 tháng 3 năm 2017 8.9% (11th) 9.7% (6th) 8.8% (7th) 8.9% (6th) 10.0%
17 ngày 27 tháng 3 năm 2017 11.9% (7th) 12.3% (5th) 13.8% (5th) 14.3% (5th) 15.9%
18 ngày 28 tháng 3 năm 2017 12.3% (7th) 13.1% (5th) 13.9% (4th) 14.8% (5th) 16.3%
19 ngày 3 tháng 4 năm 2017 11.2% (7th) 11.6% (5th) 12.9% (5th) 13.7% (5th) 15.7%
20 ngày 4 tháng 4 năm 2017 12.8% (5th) 14.1% (5th) 12.5% (5th) 12.6% (5th) 15.7%
21 ngày 10 tháng 4 năm 2017 11.5% (7th) 12.6% (5th) 12.7% (5th) 13.1% (5th) 15.0%
22 ngày 11 tháng 4 năm 2017 12.5% (7th) 13.8% (5th) 13.0% (5th) 13.1% (5th) 15.7%
23 ngày 17 tháng 4 năm 2017 13.0% (5th) 14.2% (5th) 13.5% (5th) 14.2% (5th) 16.0%
24 ngày 18 tháng 4 năm 2017 13.0% (6th) 14.2% (5th) 13.3% (5th) 14.0% (5th) 15.6%
25 ngày 24 tháng 4 năm 2017 11.6% (7th) 12.6% (5th) 12.1% (5th) 12.6% (5th) 14.1%
26 ngày 25 tháng 4 năm 2017 11.6% (5th) 12.8% (5th) 12.4% (4th) 12.7% (4th) 14.3%
27 ngày 1 tháng 5 năm 2017 12.6% (5th) 14.7% (4th) 13.0% (5th) 13.7% (4th) 15.9%
28 ngày 8 tháng 5 năm 2017 13.3% (5th) 15.4% (4th) 12.3% (5th) 12.4% (5th) 15.8%
29 ngày 15 tháng 5 năm 2017 11.7% (7th) 12.5% (5th) 12.1% (6th) 12.8% (5th) 13.9%
30 ngày 16 tháng 5 năm 2017 13.8% (4th) 15.6% (4th) 14.4% (5th) 15.1% (5th) 17.0%
Average 10.8% 12.0% 11.7% 12.1% 13.9%
  • Tập 28 không phát sóng vào ngày 2 tháng 5 do phát sóng cuộc tranh luận tổng thống.
  • Tập 29 không phát sóng vào ngày 9 tháng 5 do tin tức về cuộc bầu cử tổng thống.

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Songs
The Rebel OST Album
Album soundtrack của Various Artists
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữko
Hãng đĩa
Sản xuấtKim Kyu-nam
Seol Gi-tae

Part 1[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."If Spring Comes (Original Version)" (봄이 온다면)Ahn Ye-eunAhn Ye-eunJeon In-kwon04:36
2."If Spring Comes (Drama Version)" (봄이 온다면)Ahn Ye-eunAhn Ye-eunJeon In-kwon04:31
3."If Spring Comes (Instrumental)" (봄이 온다면) Ahn Ye-eun 04:31
Tổng thời lượng:13:38

Part 2[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."If Spring Comes (Drama Version)" (봄이 온다면)Ahn Ye-eunAhn Ye-eunAhn Ye-eun03:31
2."Which Way (Drama Version)" (길이 어데요)Kim Soo-han
  • Kim Soo-han
  • Fara Effect
Lee Ha-nui02:56
3."If Spring Comes (Drama Version) (Instrumental)" (봄이 온다면) Ahn Ye-eun 03:31
4."Which Way (Instrumental)" (길이 어데요) 
  • Kim Soo-han
  • Fara Effect
 02:56
Tổng thời lượng:12:54

Part 3[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Your Flower" (그대 꽃)VIPVIPU Sung-eun04:32
2."Your Flower (Instrumental)" (그대 꽃) VIP 04:32
Tổng thời lượng:09:04

Part 4[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."I Wanted To Love" (사랑하고 싶었던 거야)
  • Shin Jae-hong
  • Shin Hyung
  • Rapsta
  • Shin Jae-hong
  • Shin Hyung
Minzy03:26
2."I Wanted To Love (Instrumental)" (사랑하고 싶었던 거야) 
  • Shin Jae-hong
  • Shin Hyung
 03:26
Tổng thời lượng:06:52

Part 5[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Magic Lily" (상사화)Ahn Ye-eunAhn Ye-eunAhn Ye-eun05:26
2."Magic Lily (Instrumental)" (상사화) Ahn Ye-eun 05:26
Tổng thời lượng:10:52

Part 6[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."That's Love" (사랑이라고)Ahn Ye-eun
  • Kim Jin-hwan
  • Ahn Ye-eun
Choi Yoon-a04:44
2."That's Love (Instrumental)" (사랑이라고) 
  • Kim Jin-hwan
  • Ahn Ye-eun
 04:44
Tổng thời lượng:09:28

Part 7[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Spring Of Ilkhwari" (익화리의 봄)Ahn Ye-eun
  • Ahn Ye-eun
  • Kim Jin-hwan
Kim Sang-joong04:10
2."Spring Of Ilkhwari (Ah Mo Gae narration version)" (익화리의 봄)Ahn Ye-eun
  • Ahn Ye-eun
  • Kim Jin-hwan
Kim Sang-joong04:10
3."Spring Of Ilkhwari (Instrumental)" (익화리의 봄) 
  • Ahn Ye-eun
  • Kim Jin-hwan
 04:10
Tổng thời lượng:12:30

Part 8[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."Nightly Rain" (담담히 적시고나)Lee Il-woo
  • Park Min-hee
  • Kim Soo-han
Jambinai feat. Park Min-hee04:11
2."Nightly Rain (Instrumental)" (담담히 적시고나) 
  • Park Min-hee
  • Kim Soo-han
 04:11
Tổng thời lượng:08:22

Part 9[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."New Day" (새날)Ahn Ye-eun
  • Ahn Ye-eun
  • Haerobwang
Yeon Kyu-sung05:12
2."New Day (Instrumental)" (새날) 
  • Ahn Ye-eun
  • Haerobwang
 05:12
Tổng thời lượng:10:24

Part 10[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcCa sĩThời lượng
1."That's Love" (사랑이라고)Ahn Ye-eun
  • Kim Jin-hwan
  • Ahn Ye-eun
Chae Soo-bin04:44
2."That's Love (Instrumental)" (사랑이라고) 
  • Kim Jin-hwan
  • Ahn Ye-eun
 04:44
Tổng thời lượng:09:28

Phát sóng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bộ phim có mặt trên toàn thế giới trên DramaFever kể từ ngày 31 tháng 1 năm 2017 với tựa đề Rebel: Thief of the People.
  • Tại Philippines và Singapore, bộ phim được phát trực tiếp trên Viu 12 giờ sau khi Hàn Quốc phát sóng, dưới tiêu đề The Rebel.
  • Tại Indonesia, Hồng Kông, Malaysia và Singapore, bộ phim đang được phát trên Oh! K trong vòng 24 giờ sau khi Hàn Quốc phát sóng, dưới tiêu đề The Rebel.
  • Tại Nhật Bản, bộ phim sẽ được phát sóng trên KNTV vào mỗi thứ Tư và thứ Năm lúc 10:05 JST bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 năm 2017 dưới tựa đề Rebel - Hero of the People Hong Gil-dong (逆賊-民の英雄 ホン・ギルドン- Gyakuzoku - min no eiyū Hon Girudon-?).[17]
  • Tại Việt Nam, bộ phim được phát sóng trên kênh VTV3 vào lúc 17:15 hàng ngày bắt đầu từ ngày 26 tháng 7 năm 2019 với tựa đề Giai thoại về Hong Gil Dong

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Người được đề cử Kết quả Tham chiếu
2017 10th Korea Drama Awards Grand Prize (Daesang) Kim Sang-joong Đoạt giải [18][19]
Best Drama The Rebel Đề cử
Best Production Director Kim Jin-man Đề cử
Best Screenplay Hwang Jin-young Đề cử
Top Excellence Award, Actor Kim Ji-seok Đoạt giải
Top Excellence Award, Actress Lee Ha-nui Đoạt giải
Excellence Award, Actor Yoon Kyun-sang Đề cử
1st The Seoul Awards Best Drama The Rebel Đề cử [20][21]
Best Actor Yoon Kyun-sang Đề cử
Best Supporting Actor Kim Ji-seok Đề cử
Best Supporting Actress Lee Ha-nui Đoạt giải
ABU Prizes Commended Prize The Rebel Đoạt giải [22]
2017 Asian Television Awards Best Drama Series Đề cử [23]
36th MBC Drama Awards Grand Prize (Daesang) Kim Sang-joong Đoạt giải [24][25][26]
Drama of the Year The Rebel Đoạt giải
Writer of the Year Hwang Jin-young Đoạt giải
Top Excellence Award, Actor in a Monday-Tuesday Drama Kim Sang-joong Đề cử
Yoon Kyun-sang Đề cử
Top Excellence Award, Actress in a Monday-Tuesday Drama Lee Ha-nui Đoạt giải
Excellence Award, Actress in a Monday-Tuesday Drama Chae Soo-bin Đoạt giải
Golden Acting Award, Actor in a Monday-Tuesday Drama Kim Byeong-ok Đề cử
Golden Acting Award, Actress in a Monday-Tuesday Drama Seo Yi-sook (ko) Đoạt giải
Popularity Award, Actor Yoon Kyun-sang Đề cử
Popularity Award, Actress Lee Ha-nui Đề cử
Best New Actor Kim Jung-hyun Đoạt giải
Shim Hee-seop (ko) Đề cử
Best New Actress Lee Soo-min Đề cử
Best Young Actor Lee Ro-woon (ko) Đoạt giải
Jung Soo-in Đề cử
Best Character Award, Fighting Spirit Acting Kim Sang-joong Đề cử
2018 54th Baeksang Arts Awards Best Actor Kim Sang-joong Đề cử [27]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [The Rebel] 역적: 백성을 훔친 도적 ep.01 Lee Ro-Woon a, a mortar barrel. 20170130 (bằng tiếng Hàn). MBC Drama. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “The Rebel”. MBC Global Media. MBC&iMBC. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ [단독]윤균상·채수빈·김지석·이하늬 ´역적´ 출연 "내일 첫 만남" - 일간스포츠 (bằng tiếng Hàn). isplus.live.joins.com. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ [연예 투데이] 윤균상·채수빈·이하늬 등 '역적 홍길동' 주연 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “Actor takes best memories from 'Rebel'. The Korea Times.
  6. ^ “Dramas reflecting abuse of power gain rave reviews”. The Korea Times.
  7. ^ 'Rebel' outstrips 'Whisper' in heated TV drama race”. The Korea Herald.
  8. ^ [단독] 윤균상, 데뷔 4년만 첫 지상파 타이틀롤…'역적 홍길동' 출연 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.[liên kết hỏng]
  9. ^ 채수빈 측 "'역적 홍길동' 주연 제안 받고 긍정적 논의中"(공식) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ tf.co.kr. [단독] 김상중, 19년 만에 또한번 홍길동과 대면…'역적 홍길동' 출연. 더팩트 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ 뇌섹남 김지석, 희대의 살인마 연산군 역 연기변신 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ [단독] 이하늬, ´역적 홍길동´ 출연…장녹수役 도전장 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  13. ^ '캐리어' 김병춘, '역적' 합류…감초 역할 톡톡 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  14. ^ '역적' 윤균상 "폐 되지 않도록 잘하는 홍길동 되겠다". Korean Herald.
  15. ^ ‘역적: 백성을 훔친 도적’, 김상중부터 윤균상까지 대본 리딩 현장 공개. news.topstarnews.net (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2016.
  16. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ “逆賊-民の英雄 ホン・ギルドン-”. KNTV.
  18. ^ Son Ye-ji (ngày 27 tháng 9 năm 2017). “한석규·김상중·차인표·김영철·최민수, '2017 KDA' 대상 후보 5人 확정 (공식)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  19. ^ Jang Woo-young (ngày 2 tháng 10 năm 2017). “10주년 '2017KDA' 김상중, 생애 첫 대상…'도깨비' 5관왕(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  20. ^ Jung, Da-hoon (ngày 28 tháng 9 năm 2017). ‘제1회 더 서울어워즈’ 노미네이트 공개, 이보영 지성 김희선 조승우 등 화려한 라인업 공개. SE Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ '서울어워즈' 송강호·나문희·지성·박보영 주연상…·'박열'·'비숲' 대상[종합]. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  22. ^ '낭만닥터 김사부'·'역적' 등 '2017 ABU상 수상' 영예 [종합]”. Naver. ngày 4 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ “2017 Nominees List”. Asian Television Awards. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ Lee Eun-ho (ngày 30 tháng 12 năm 2017). '2017 MBC 연기대상' 빛낸 '역적' 그리고 김상중 (종합)”. BizEnter (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  25. ^ Oh Ji-eun (ngày 30 tháng 12 năm 2017). “[2017 MBC 연기대상] 김상중, 데뷔 27년만 지상파 첫 대상... '역적' 8관왕(종합)”. Zenith News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  26. ^ Jang Ah-reum (ngày 30 tháng 12 năm 2017). “[2017 MBC 연기대상] 김상중, 데뷔 27년만 대상…'역적' 7관왕 싹쓸이”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]