Giang Hoa (diễn viên)
Giang Hoa | |
---|---|
Sinh | Trần Mộc Hoa (陳木華) 19 tháng 11, 1962 Hồng Kông thuộc Anh |
Quốc tịch | Hồng Kông |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1985-2013 |
Người đại diện | ATV HongKong (1985-1995) TVB (1995-2004) |
Tác phẩm nổi bật | |
Quê quán | Sán Đầu,Quảng Đông, Trung Quốc |
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
Cân nặng | 66 kg (146 lb) |
Phối ngẫu | Mạch Khiết Văn (Connie Mak Kit-Man) (cưới 1992) |
Con cái | Trần Diệu Tông (con trai) Trần Tường Thiên (con gái) |
Người thân | 1 Anh trai, 1 Chị gái |
Giải thưởng |
Giang Hoa | |||||||||||
Phồn thể | 江華 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 江华 | ||||||||||
|
Giang Hoa (Tên tiếng Trung: 江華, Tên tiếng Anh: Kong Wa, Tên khai sinh: Trần Mộc Hoa; sinh ngày 19 tháng 11 năm 1962) là một nam diễn viên người Hồng Kông. Anh từng là gương mặt nổi bật và diễn viên chủ chốt của Đài truyền hình ATV HongKong.
Anh chính thức gia nhập giới giải trí với tư cách là Trợ lý biên kịch vào năm 1982. Sau đó anh gia nhập Đài truyền hình ATV HongKong vào năm 1985, cho đến năm 1995 anh rời Đài ATV HongKong và đầu quân cho Đài truyền hình TVB. Năm 2013 anh chính thức thông báo giải nghệ.
Tiểu sử và Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Đầu quân cho ATV năm 1986 thông qua lớp đào tạo của ATV, chưa đầy nửa năm Giang Hoa đã đóng vai chính. Phim đầu tiên anh đóng cho ATV là Anh hùng Thiếu Lâm.
Ở ATV, Giang Hoa nổi tiếng với vai Ung Chính trong phim "Thống trị thiên hạ (Cửu vương đoạt ngôi / Máu nhuộm điện Thái Hòa)", Thẩm Văn Hạo trong phim "Lòng chàng sắt đá / Vực thẳm tội lỗi", Trần Gia Hào trong phim "Tôi có hẹn ước với mùa xuân",...
Đến năm 1996, Giang Hoa chuyển sang TVB, tại đây anh có nhiều vai diễn nổi bật. Phim đầu tiên anh đóng cho TVB là Tây du ký 1996 đạt rating cao nhất đến 44 điểm, lọt vào Top 10 phim hay nhất của TVB thập niên 90.
Năm 2003, với vai diễn Ung Chính - Lý Đại Hà trong phim phim Quá khứ và hiện tại, Giang Hoa được bình chọn là Nhân vật truyền hình được yêu thích nhất năm 2003. Rating bộ phim này cao nhất đạt được 40 điểm. Ngoài ra, các phim Giang Hoa tham gia tại TVB thường được vào Top 10 phim hay nhất của năm.
Đến năm 2004, sau khi hoàn thành bộ phim Hán Sở kiêu hùng, Giang Hoa không gia hạn hợp đồng với TVB nữa. Sau đó, anh chuyển sang hoạt động bên Trung Quốc, tham gia hai phim là Liêu trai chí dị - truyện Họa Bì và Phong trần tam hiệp Hồng Phất nữ. Sau đó do cột sống đột nhiên phát bệnh và bị đau, Giang Hoa tạm ngưng đóng phim một thời gian. Đến năm 2009 anh đã trở lại đóng phim Thị trấn Tam Nguyên.
Đời tư cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình ATV HongKong[sửa | sửa mã nguồn]
- 1986: Heroes Of Shaolin - 少林英雄
- 1990: Housekeeper, My Honey - 樓下伊人 / 楼下伊人
- 1990: Radio III - 第三間電台 / 第三间电台
- 1990: The Merciless Law - 法本無情 / 法本无情 - Pháp bổn vô tình
- 1991: Shanghai 1949 - 上海一九四九 - Thượng Hải 1949
- 1991: Rebuiding Prosperity - 再造繁荣
- 1991: The Good Fella from Temple Street - 廟街豪情 / 庙街豪情 - Hận thù đường đời vai Thượng Thiên Tứ
- 1991: Return To The Truth - 还我今生 / 本是同根 - Trả lại đời tôi vai Cao Thế Khang
- 1992: Spirit Of Dragon - 龍在江湖 李小龍傳奇 - Long tại giang hồ
- 1993: Ngân hồ về đêm (phim truyền hình 1993) (Vua phim trường phần 1) (銀狐) - vai: Tống Trạch Nguyên
- 1993: Nhất Đỏ nhì Đen III: Độc bá thiên hạ 1993 (胜者为王III之王者之战) - vai: Phương Tuấn
- 1993: Nhất Đỏ nhì Đen VIII: Điêu hùng tranh bịp 1993 (賭神秘笈)
- 1994: Cửu vương đoạt ngôi (chương trình truyền hình) (phần 1: Máu nhuộm Điện Thái Hòa - phần 2: Thống trị thiên hạ) (君临天下之康熙九子 / 君臨天下之血溅太和殿) - vai: Ung Chính
- 1994: Lòng chàng sắt đá (phim truyền hình 1994) / Một người yêu độc ác / Trái tim như sắt (郎心如铁) - vai: Thẩm Văn Hạo
- 1994: Đoạn thế điêu hùng (phim truyền hình 1994) (Vua phim trường phần 2) (戲王之王) - vai: Bồ Tuấn
- 1995: Tôi có ước hẹn với mùa xuân (phim truyền hình 1995) / Ước mộng tình xuân (我和春天有个约会) - vai: Trần Gia Hào
- 1995: Phượng hoàng đặc cảnh (phim truyền hình 1995) (女干探) - vai: Lý Lập Tân
Truyền hình TVB[sửa | sửa mã nguồn]
- 1996: Tây du ký (phim truyền hình 1996) (西游记I) - vai: Đường Tăng
- 1997: Miêu Thúy Hoa (phim truyền hình 1997) (苗翠花) - vai: Phương Đức
- 1998: Tây du ký (phim truyền hình 1998) (西游记II) - vai: Đường Tăng
- 1999: Kim ngọc mãn đường (phim truyền hình 1999) (金玉滿堂) - vai: Vua Càn Long
- 1999: Phong cách đàn ông (phim truyền hình 1999) (先生貴性) - vai: Andrew Trương Hào Hoa
- 2000: Dương Quý phi (phim truyền hình 2000) (杨贵妃) - vai: Đường Minh Hoàng
- 2000: Bước thăng trầm (phim truyền hình 2000) (无业楼民) - vai: Lâm Hy Lư
- 2000: Khí phách anh hùng 2000 (碧血剑) - vai: Hạ Tuyết Nghi / Kim Xà Lang Quân
- 2001: Cỗ máy thời gian (phim truyền hình) (寻秦记) - vai: Liêm Tấn / Lao Ái
- 2001: Tình đã vội bay (phim truyền hình 2001) (肥婆奶奶扭计媳) - vai: Tống Hán Văn
- 2001: Bảy chị em (phim truyền hình 2001) (七姊妹) - vai: Mậu Liên Tiên
- 2003: Quá khứ và Hiện tại (phim truyền hình 2003) (九五至尊) - vai: Ung Chính / Lý Điện Hà
- 2003: Xứ thần tiên (phim truyền hình 2003) (缱绻仙凡间) - vai: Lý Huyền
- 2004: Hán Sở kiêu hùng (楚汉骄雄) - vai: Tây Sở Bá Vương Hạng Vũ
- 2005: Nấc thang cuộc đời (凤舞香罗) - vai: Vinh Hạo Đông
Truyền hình Đại lục[sửa | sửa mã nguồn]
- 2005: Liao Zhai Zhi Yi (Hua Pi) - 聊斋志异之画皮 - Liêu trai họa bì - vai: Vương An Húc
- 2006: Romance Of Red Dust - 風塵三俠之紅拂女 - Phong trần tam hiệp Hồng Phất nữ - vai: Độc Cô Thành
- 2010: Life In Sanyuan County - 跟紅頂白大三元 - Thị trấn Tam Nguyên / Đại Tam Nguyên - vai: Văn Bác Nhân
Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
- 1989: Life Goes On - 但願人長
- 1990: The Prodigal Son
- 1990: The Real Me - 喋血邊緣
- 1991: Running on Empty - 正紅旗下
- 1992: Sisters in Law - 積奇瑪莉
- 1993: Lame Killer - 富貴狂花
- 1994: To Live and Die in Tsim Sha Tsui - 新邊緣人
- 1995: Love and Justice
- 1996: I'm Your Birthday Cake - 不道德的禮物 / 桃色禮物
- 2003: Left Alone - 歷劫驚濤
- 2007: Love Is... - 真的戀愛了
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Album đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]
- 4/2000: Không có em
- 12/2000: Yêu cuồng nhiệt đến cùng
- 03/2003: Be My Love
Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]
Anh hát ca khúc chủ đề cho một số bộ phim truyền hình mình từng tham gia:
- Thế gian tình chí cao - OST Cửu vương đoạt ngôi (chương trình truyền hình)
- Nhiệt ái chung cực (Cantonese Version), Thiên địa nan dung (Mandarin Version) - OST Khí phách anh hùng 2000
- Những bước đi đầy màu sắc, Tiếp tục sống cuộc đời tươi đẹp hơn - OST Quá khứ và Hiện tại (phim truyền hình 2003)
- 未悔用情 - OST Xứ thần tiên (phim truyền hình 2003)
- Hỏi tình si sâu đậm nhường nào? - OST Hán Sở kiêu hùng