Ginalloa andamanica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ginalloa andamanica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Santalales
Họ (familia)Santalaceae
Chi (genus)Ginalloa
Loài (species)G. andamanica
Danh pháp hai phần
Ginalloa andamanica
Kurz

Ginalloa andamanica là một loài thực vật có hoa trong họ Santalaceae. Loài này được Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.[1]

Phạm vi bản địa của loài này là quần đảo Andaman. Nó là một loại cây bụi hoặc cây bụi bán ký sinh và phát triển chủ yếu trong quần xã nhiệt đới ẩm ướt.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Ginalloa andamanica. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “Ginalloa andamanica Kurz | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]