Giải thưởng FIFA Puskás

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
F.Puskás, một trong những cầu thủ bóng đá ghi nhiều bàn thắng nhất thế kỉ 20

Giải thưởng FIFA Puskás là một giải thưởng của Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) được thành lập vào ngày 20 tháng 10 năm 2009 theo lệnh của Chủ tịch FIFA Sepp Blatter để trao giải cho cầu thủ đã ghi bàn có giá trị thẩm mỹ nhất (đẹp nhất) của năm. Giải thưởng này được lập ra để tưởng nhớ tới Ferenc Puskás, tiền đạo huyền thoại của câu lạc bộ Real Madrid và là thành viên nổi bật nhất trong thế hệ vàng của bóng đá Hungary với rất nhiều thành công trong giai đoạn 1950-1960. Ông là một trong những cầu thủ ghi bàn hàng đầu của thế kỷ 20 với 512 bàn thắng trong 528 trận đấu và đã lập một kỷ lục thế giới khi ông ghi tới 84 bàn thắng trong 85 trận khi đá cho đội tuyển quốc gia Hungary.

Tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nó phải là một bàn thắng đẹp (tiêu chí chủ quan - nguyên nhân dẫn đến các bàn thắng là từ những sút xa, sút phạt trực tiếp, sự phối hợp cùng đồng đội, đánh đầu, kĩ thuật cá nhân,...).
  • Tầm quan trọng của trận đấu nên được đưa vào xem xét (tiêu chí khách quan - giải đấu cấp độ thế giới, châu lục hay trận đấu giữa các đội bóng hàng đầu của quốc gia, châu lục,... và các bàn thắng quan trọng hơn thì tốt hơn).
  • Bàn thắng không phải là kết quả của sự may mắn, những sai lầm hoặc cú sút chệch hướng bởi một đồng đội hoặc các cầu thủ khác.
  • Người ghi bàn cần phải chơi đẹp, tức là các cầu thủ không được hành xử xấu trong pha bóng trước đó hoặc đã bị buộc tội sử dụng doping,...

Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]

2009[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khung thời gian cho các đề cử của giải thưởng FIFA Puskás lần đầu tiên là các bàn thắng được ghi từ tháng 7 năm 2008 đến tháng 7 năm 2009. Giải thưởng được trao lần đầu tiên trong đêm gala Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới của FIFA năm 2009 (tiếng Anh: 2009 FIFA World Player of the Year Gala) vào ngày 21 tháng 12 năm 2009 tại Thụy Sĩ.
  • Cristiano Ronaldo (CR7) là người chiến thắng giải thưởng đầu tiên với một siêu phẩm là cú sút xa từ cự li 35m mà anh ghi được vào lưới F.C. Porto ở trận lượt về vòng tứ kết UEFA Champions League 2008-09 diễn ra trên sân Dragão của Porto, bàn thắng được ghi trong khoảng thời gian CR7 còn thi đấu cho Manchester United F.C. (MU). Ngoài ý nghĩa cá nhân với Ronaldo, bàn thắng này còn là bàn thắng ấn định chiến thắng của 1–0 của MU trước Porto, chiến thắng này giúp đội bóng của ngài Alex Ferguson tiến bước vào vòng bán kết mặc dù đã có kết quả bất lợi ở trận lượt đi. Đây cũng là chiến thắng đầu tiên của một đội bóng Anh trên sân nhà của Porto.
Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn Chú thích
1
Cristiano Ronaldo  Bồ Đào Nha Anh Manchester United Bồ Đào Nha Porto 0–1 0–1 Lượt về tứ kết UEFA Champions League 2008-09
17.68%
[1]
2
Andrés Iniesta Tây Ban Nha Tây Ban Nha Barcelona Anh Chelsea 1–1 1–1 Lượt về bán kết UEFA Champions League 2008-09
15.64%
[2]
3
Grafite  Brasil Đức Wolfsburg Đức Bayern Munich 5–1 5–1 Giải vô địch bóng đá Đức 2008-09
13.39%
[3]
4
Eliran Atar  Israel Israel Bnei Yehuda Israel Maccabi Netanya 0–1 1–1 Giải vô địch quốc gia Israel 2008-09
13.36%
[4]
5
Fernando Torres Tây Ban Nha Anh Liverpool Anh Blackburn Rovers 1–0 4–0 Ngoại hạng Anh 2008-09
9.44%
[5]
6
Nilmar  Brasil Brasil Internacional Brasil Corinthians 0–1 0–1 Giải vô địch quốc gia Brasil 2009
8.71%
[6]
7
Michael Essien  Ghana Anh Chelsea Tây Ban Nha Barcelona 1–0 1–1 Lượt về bán kết UEFA Champions League 2008-09
7.85%
[2]
8
Luis Ángel Landín  México México Cruz Azul México Morelia 0–1 1–1 Giải Clausura Mexico 2009[note 1]
7.30%
[7]
9
Emmanuel Adebayor  Togo Anh Arsenal Tây Ban Nha Villarreal 1–1 1–1 Lượt đi vòng tứ kết UEFA Champions League 2008-09
4.04%
[8]
10
Katlego Mphela  Nam Phi  Nam Phi Tây Ban Nha Tây Ban Nha 2–2 3–2 Trận tranh hạng 3 Cúp Liên đoàn các châu lục 2009
2.59%
[9]

Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2010, giải thưởng FIFA Puskás được trao trong đêm gala Quả bóng vàng FIFA (do việc sáp nhập 2 giải thưởng Quả bóng vàng châu Âu của tạp chí France Football với giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA thành giải thưởng Quả bóng vàng FIFA).

2010[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn Chú thích
1
Hamit Altıntop  Thổ Nhĩ Kỳ  Thổ Nhĩ Kỳ  Kazakhstan 0–2 0–3 Bảng A vòng loại Euro 2012
40.55%
[10]
2
Linus Hallenius  Thụy Điển Thụy Điển Hammarby IF Thụy Điển Syrianska FC 0–2 0–2 Giải hạng 2 vô địch quốc gia Thụy Điển 2010
13.23%
[11]
3
Matty Burrows  Bắc Ireland Bắc Ireland Glentoran Bắc Ireland Portadown 1–0 1–0 Giải vô địch quốc gia Bắc Ai-len 2010-11
10.61%
[12]
Không
xếp
hạng
Giovanni van Bronckhorst  Hà Lan  Hà Lan  Uruguay 0–1 2–3 Vòng bán kết World Cup 2010
N/A
[13]
Lionel Messi  Argentina Tây Ban Nha Barcelona Tây Ban Nha Valencia 1–0 3–0 La Liga 2009-10 [14]
Samir Nasri  Pháp Anh Arsenal Bồ Đào Nha Porto 3–0 5–0 Lượt về vòng 16 đội UEFA Champions League 2009-10 [15]
Neymar  Brasil Brasil Santos Brasil Santo André 0–1 1–2 Giai đoạn 1 giải vô địch São Paulo 2010 [16]
Arjen Robben  Hà Lan Đức Bayern Munich Đức Schalke 04 0–1 0–1 Bán kết Cúp quốc gia Đức 2009-10 [17]
Siphiwe Tshabalala  Nam Phi  Nam Phi  México 1–0 1–1 Bảng A World Cup 2010 [18]
Kumi Yokoyama  Nhật Bản  Nhật Bản  CHDCND Triều Tiên 1–2 1–2 Bán kết giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2010 [19]

2011[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội tuyển Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn Chú thích
1
Neymar  Brasil Brasil Santos Brasil Flamengo 3–0 4–5 Giải vô địch quốc gia Brasil 2011
N/A
[20]
Top 3
Lionel Messi  Argentina Tây Ban Nha Barcelona Anh Arsenal 1–0 3–1 Lượt về vòng 16 đội UEFA Champions League 2010–11
N/A
[21]
Wayne Rooney  Anh Anh Manchester United Anh Manchester City 2–1 2–1 Ngoại hạng Anh 2010-11 [22]
Không
xếp
hạng
Benjamin De Ceulaer  Bỉ Bỉ Lokeren Bỉ Club Brugge 1–1 1–2 Giải vô địch quốc gia Bỉ 2011–12
N/A
[23]
Giovani dos Santos  México  México  Hoa Kỳ 2–4 2–4 Chung kết Cúp vàng CONCACAF 2011 [24]
Julio Gómez  México  México  Đức 2–3 2–3 Bán kết giải vô địch U-17 thế giới 2011 [25]
Zlatan Ibrahimović  Thụy Điển Ý Milan Ý Lecce 0–1 1–1 Serie A 2010-11 [26]
Lisandro López  Argentina Argentina Arsenal de Sarandí Argentina Olimpo 0–1 2–2 Giải vô địch Torneo Apertura Argentina 2011 [27]
Heather O'Reilly  Hoa Kỳ  Hoa Kỳ  Colombia 1–0 3–0 Bảng C giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 [28]
Dejan Stanković  Serbia Ý Internazionale Đức Schalke 04 1–0 2–5 Lượt đi vòng tứ kết UEFA Champions League 2010–11 [29]

2012[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội tuyển Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn[30] Chú thích
1
Miroslav Stoch  Slovakia Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ Gençlerbirliği 1–0 6–1 Giải vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ 2011–12
78%
[31]
2
Radamel Falcao  Colombia Tây Ban Nha Atlético Madrid Colombia América de Cali 0–1 1–2 Giao hữu quốc tế
15%
[32][33]
3
Neymar  Brasil Brasil Santos Brasil Internacional 2–0 3–1 Bảng 1 Copa Libertadores 2012
7%
[34]
Không
xếp
hạng
Emmanuel Agyemang-Badu  Ghana Ghana Ghana Guinée Guinée 1–0 1–1 Bảng D giải vô địch châu Phi 2012
N/A
[35]
Hatem Ben Arfa  Pháp Anh Newcastle United Anh Blackburn Rovers 1–1 2–1 Vòng 3 cúp FA 2011-12 [36]
Eric Hassli  Pháp Canada Vancouver Whitecaps Canada Toronto 1–1 1–1 Trận chung kết lượt đi cúp quốc gia Canada 2012 [37]
Olivia Jimenez  México  México  Thụy Sĩ 2–0 2–0 Bảng A giải vô địch U-20 nữ thế giới 2012 [38]
Gastón Mealla  Bolivia Bolivia Nacional Potosí Bolivia The Strongest 1–0 1–0 Giải vô địch Torneo Clausura Bolivia 2011–12 [39]
Lionel Messi  Argentina  Argentina  Brasil 3–4 3–4 Giao hữu quốc tế [40]
Moussa Sow  Senegal Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–0 2–2 Giải vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ 2011–12 [41]

2013[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội tuyển Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn[42] Chú thích
1
Zlatan Ibrahimović  Thụy Điển  Thụy Điển  Anh 4–2 4–2 Giao hữu quốc tế
48.7%
[43]
2
Nemanja Matić  Serbia Bồ Đào Nha Benfica Bồ Đào Nha Porto 1–1 2–2 Giải vô địch quốc gia Bồ Đào Nha 2012–13
30.8%
[44][45]
3
Neymar  Brasil Brasil Brazil Nhật Bản Nhật Bản 1–0 3–0 Bảng A cúp Liên đoàn các châu lục 2013
20.5%
[46]
Không
xếp
hạng
Peter Ankersen  Đan Mạch Đan Mạch Esbjerg Đan Mạch Aarhus 5–1 5–1 Giải vô địch quốc gia Đan Mạch 2013–14
N/A
[47]
Lisa De Vanna  Úc Hoa Kỳ Sky Blue Hoa Kỳ Boston Breakers 2–0 5–1 Giải vô địch bóng đá nữ Hoa Kỳ 2013 [48][49]
Antonio Di Natale  Ý Ý Udinese Ý Chievo 2–0 3–1 Serie A 2012-13 [50][51]
Panagiotis Kone  Hy Lạp Ý Bologna Ý Napoli 2–2 2–3 Serie A 2012-13 [52][53]
Louisa Nécib  Pháp Pháp Lyon Pháp Saint-Etienne 4–0 5–0 Giải vô địch bóng đá nữ Pháp 2012–13 [54][55]
Daniel Ludueña  Argentina México Pachuca México UANL 2–1 2–1 Giải vô địch Torneo Apertura Mexico 2013 [56]
Juan Manuel Olivera  Uruguay Brasil Náutico Brasil Sport Recife 2–0 2–0 Lượt về vòng 2 Copa Sudamericana 2013 [57][58]

2014[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày 12 tháng 11 năm 2014, 10 đề cử cho giải thưởng FIFA Puskás 2014 được FIFA công bố. Theo đó, FIFA giới hạn thời gian thực hiện các bàn thắng từ ngày 3 tháng 10 năm 2013 đến ngày 26 tháng 9 năm 2014.[59][60] Đáng chú ý, lần đầu tiên trong lịch sử của giải có một bàn thắng được ghi bằng đầu nằm trong top 10 bàn thắng được đề cử, đó là pha đánh đầu đẹp mắt của Robin van Persie vào lưới của thủ thành Iker Casillas tại FIFA World Cup 2014 trên sân Maracanã, Brasil.
  • Ngày 1 tháng 12 năm 2014, cùng với việc công bố danh sách rút gọn của giải thưởng Quả bóng vàng FIFA 2014 thì FIFA cũng đã công bố top 3 bàn thắng nhận được nhiều lượt bình chọn nhất từ 10 đề cử ban đầu. Qua đó, ba bàn thắng của Stephanie Roche, James RodríguezRobin van Persie được tiếp tục bầu chọn cho đến ngày diễn ra đêm gala Quả bóng vàng FIFA 2014 ở thành phố Zürich, Thụy Sĩ.[61] Đây là lần đầu tiên trong lịch sử giải thưởng có một cầu thủ nữ lọt vào danh sách chủ nhân của top 3 bàn thắng cuối cùng.
  • Ngày 12 tháng 1 năm 2015, trong đêm gala Quả bóng vàng FIFA 2014, James Rodríguez là người thứ 6 giành giải FIFA Puskás với một cú volley mẫu mực ghi vào lưới Uruguay trên sân Maracanã trong khuôn khổ vòng 16 đội FIFA World Cup 2014 ở Brasil. Đây là bàn thắng đầu tiên trong lịch sử bóng đá giành được cú đúp danh hiệu là bàn thắng đẹp nhất Vòng chung kết FIFA World Cup và giải thưởng FIFA Puskás trong cùng năm.[62]
Xếp hạng Cầu thủ Quốc tịch Đội tuyển Đối thủ Ghi bàn Kết quả Giải đấu Bình chọn Chú thích
1
James Rodríguez  Colombia  Colombia  Uruguay 1–0 2–0 Vòng 16 đội World Cup 2014
42%
[63][64]
2
Stephanie Roche  Ireland Cộng hòa Ireland Peamount United Cộng hòa Ireland Wexford Youths 2–0 Giải vô địch quốc gia nữ Ireland 2013–14
33%
[65]
3
Robin van Persie  Hà Lan  Hà Lan  Tây Ban Nha 1–1 5–1 Bảng B World Cup 2014
11%
[66]
Không
xếp
hạng
Tim Cahill  Úc  Úc  Hà Lan 1–1 2–3 Bảng B World Cup 2014
N/A
[67]
Diego Costa Tây Ban Nha Tây Ban Nha Atlético Madrid Tây Ban Nha Getafe 5–0 7–0 La Liga 2013-14 [68][69]
Marco Fabián  México México Cruz Azul México Puebla 1–0 1–0 Giải vô địch Torneo Clausura Mexico 2014 [70]
Zlatan Ibrahimović  Thụy Điển Pháp Paris Saint-Germain Pháp Bastia 1–0 4–0 Ligue 1 2013–14 [71][72]
Pajtim Kasami  Thụy Sĩ Anh Fulham Anh Crystal Palace 1–1 1–4 Ngoại hạng Anh 2013-14 [73][74]
Camilo Sanvezzo  Brasil Hoa Kỳ Vancouver Whitecaps Hoa Kỳ Portland Timbers 2–2 2–2 Giải vô địch quốc gia Hoa Kỳ 2013 (khu vực phía Tây) [75][76]
Hisato Satō  Nhật Bản Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản Kawasaki Frontale 1–1 2–1 Giải vô địch quốc gia Nhật Bản 2014 [77][78]

2015[sửa | sửa mã nguồn]

  • FIFA công bố danh sách 10 đề cử cho giải thưởng năm 2015 vào ngày 6 tháng 11 năm 2015. Qua đó, khung thời gian cho các đề cử lần này là từ 27 tháng 9 năm 2014 đến ngày 23 tháng 9 năm 2015.[79]
Xếp hạng Cầu thủ Đội tuyển Đối thủ Ghi bàn Tỉ số Giải đấu Địa điểm Bình chọn[80] Chú thích
1
Brasil Wendell Lira Brasil Goianésia Brasil Atlético Goianiense 1–0 2–1 Campeonato Goiano 2015 Sân vận động Serra Dourada, Goiânia, Brasil
46,7%
[81][82]
2
Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona Tây Ban Nha Athletic Bilbao 0–1 1–3 Chung kết Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2015 Camp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha
33,3%
[83]
3
Ý Alessandro Florenzi Ý Roma Tây Ban Nha Barcelona 1–1 1–1 Bảng E UEFA Champions League 2015–16 Sân vận động Olimpico, Roma, Ý
7,1%
[84]
Không
xếp
hạng
Pháp Philippe Mexes Ý Milan Ý Internazionale 1–0 1–0 International Champions Cup 2015 Sân vận động Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc
12,9%
[85]
Argentina Carlos Tevez Ý Juventus Ý Parma 4–0 7–0 Serie A 2014-15 Sân vận động Juventus, Torino, Ý [86][87]
Hoa Kỳ Carli Lloyd Hoa Kỳ Hoa Kỳ Nhật Bản Nhật Bản 4–0 5–2 Chung kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 BC Place, Vancouver, Canada [88]
Uruguay Gonzalo "Chory" Castro Tây Ban Nha Real Sociedad Tây Ban Nha Deportivo de La Coruña 2–1 2–2 La Liga 2014-15 Sân vận động Anoeta, San Sebastián, Tây Ban Nha [89][90]
Cameroon Marcel Ndjeng Đức SC Paderborn 07 Anh Bolton Wanderers 3–1 4–1 Giao hữu quốc tế Sân vận động Franz Fekete, Kapfenberg, Áo [91][92]
Anh David Ball Anh Fleetwood Town Anh Preston North End 1–1 1–1 Football League One 2014–15 Sân vận động Highbury, Lancashire, Anh [93][94]
Costa Rica Esteban Ramirez Costa Rica Herediano Costa Rica Deportivo Saprissa 3–1 3–2 Giải vô địch Invierno Costa Rica 2014-15 Sân vận động Eladio Rosabal Cordero, San Francisco, Costa Rica [95][96]

2016[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 10 đề cử cho giải thưởng năm 2016 vào ngày 21 tháng 11 năm 2016.[97]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỷ số Giải đấu Tỷ lệ bỏ phiếu[98]
1 Malaysia Mohd Faiz Subri Malaysia Penang Malaysia Pahang 4–1 Giải bóng đá vô địch quốc gia Malaysia 2016 59.46%
2 Brasil Marlone Brasil Corinthians Chile Cobresal 3–0 Copa Libertadores 2016 22.86%
3 Venezuela Daniuska Rodríguez Venezuela Venezuela Paraguay Paraguay 1–0 Giải bóng đá vô địch U-17 nữ Nam Mỹ 2016 10.01%
Không xếp hạng Tây Ban Nha Mario Gaspar  Tây Ban Nha  Anh 1–0 Trận đấu giao hữu N/A
Cộng hòa Nam Phi Hlompho Kekana  Nam Phi  Cameroon 2–1 Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2017
Argentina Lionel Messi  Argentina  Hoa Kỳ 2–0 Cúp bóng đá toàn châu Mỹ
Brasil Neymar Tây Ban Nha Barcelona Tây Ban Nha Villarreal 3–0 La Liga 2015-16
Wales Hal Robson-Kanu  Wales  Bỉ 2–1 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
Tây Ban Nha Saúl Ñíguez Tây Ban Nha Atlético Madrid Đức Bayern Munich 1–0 UEFA Champions League 2015–16
Phần Lan Simon Skrabb Thụy Điển Åtvidabergs Thụy Điển Gefle 1–0 Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Điển 2015

2017[sửa | sửa mã nguồn]

Cú vô lê "bọ cạp" đánh gót của Olivier Giroud được huấn luyện viên Arsenal lúc bấy giờ [Arsène Wenger

mô tả là một trong năm cú vô lê hay nhất trong suốt thời gian dẫn dắt Arsenal của ông.[99]]]

FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 22 tháng 9 năm 2017.[100]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu Tỉ lệ bỏ phiếu [cần dẫn nguồn]
1st Pháp Olivier Giroud Anh Arsenal Anh Crystal Palace 1–0 Premier League 2016-17 36.17%
2nd Cộng hòa Nam Phi Oscarine Masuluke Cộng hòa Nam Phi Baroka Cộng hòa Nam Phi Orlando Pirates 1–1 Giải bóng đá Ngoại hạng Nam Phi 2016-17 27.48%
3rd Venezuela Deyna Castellanos  Venezuela  Cameroon 2–1 FIFA World Cup U-17 Nữ 2017 20.47%
Không xếp hạng Ghana Kevin-Prince Boateng Tây Ban Nha Las Palmas Tây Ban Nha Villarreal 1–0 La Liga 2016-17 N/A
Argentina Alejandro Camargo Chile Universidad de Concepción Chile O'Higgins 3–1 Campeonato Nacional Apertura 2016
Pháp Moussa Dembélé Scotland Celtic Scotland St Johnstone 5–2 2016–17 Scottish Premiership
Colombia Avilés Hurtado México Tijuana México Atlas 1–1 Liga MX Clausura 2017
Croatia Mario Mandžukić Ý Juventus Tây Ban Nha Real Madrid 1–1 UEFA Champions League 2016-17
Serbia Nemanja Matić Anh Chelsea Anh Tottenham Hotspur 4–2 Cúp FA 2016-17
Tây Ban Nha Jordi Mboula Tây Ban Nha Barcelona Đức Borussia Dortmund 4–1 2016–17 UEFA Youth League

2018[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 2 tháng 9 năm 2018.[101]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu Tỉ lệ bỏ phiếu[102]
1st Ai Cập Mohamed Salah Anh Liverpool Anh Everton 1–0 Premier League 2017-18 38%
2nd Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid Ý Juventus 2–0 UEFA Champions League 2017-18 22%
3rd Uruguay Giorgian de Arrascaeta Brasil Cruzeiro Brasil América Mineiro 1–0 2018 Campeonato Mineiro 17%
Không xếp hạng Wales Gareth Bale Tây Ban Nha Real Madrid Anh Liverpool 2–1 UEFA Champions League 2017-18 N/A
Nga Denis Cheryshev  Nga  Croatia 1–0 FIFA World Cup 2018
Hy Lạp Lazaros Christodoulopoulos Hy Lạp AEK Athens Hy Lạp Olympiacos 2–2 Superleague Hy Lạp 2017-18
Úc Riley McGree Úc Newcastle Jets Úc Melbourne City 1–1 A-League 2017-18
Argentina Lionel Messi  Argentina  Nigeria 1–0 FIFA World Cup 2018
Pháp Benjamin Pavard  Pháp  Argentina 2–2 FIFA World Cup 2018
Bồ Đào Nha Ricardo Quaresma  Bồ Đào Nha  Iran 1–0 FIFA World Cup 2018

2019[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 19 tháng 8 năm 2019.[103]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đâu
1st Hungary Dániel Zsóri Hungary Debrecen Hungary Ferencváros 2–1 2018–19 Nemzeti Bajnokság I
2nd Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona Tây Ban Nha Real Betis 4–1 La Liga 2018-19
3rd Colombia Juan Fernando Quintero Argentina River Plate Argentina Racing 1–0 Giải vô địch quốc gia Argentina 2018-19
Không xếp hạng Brasil Matheus Cunha Đức RB Leipzig Đức Bayer Leverkusen 4–2 Bundesliga 2018-19
Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Hoa Kỳ LA Galaxy Canada Toronto FC 1–3 2018 Major League Soccer
Cameroon Ajara Nchout  Cameroon  New Zealand 2–1 FIFA World Cup nữ 2019
Ý Fabio Quagliarella Ý Sampdoria Ý Napoli 3–0 Serie A 2018-19
Hoa Kỳ Amy Rodriguez Hoa Kỳ Utah Royals FC Hoa Kỳ Sky Blue FC 1–0 2019 National Women's Soccer League
Bắc Ireland Billie Simpson Bắc Ireland Cliftonville Ladies Bắc Ireland Sion Swifts Ladies 1–2 2018 Women's Premiership
Anh Andros Townsend Anh Crystal Palace Anh Manchester City 2–1 Premier League 2018-19

2020[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 10 đề cử vào ngày 25 tháng 11 năm 2020.[104]

Thứ tự Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu
1st Hàn Quốc Son Heung-min Anh Tottenham Hotspur Anh Burnley 3–0 Premier League 2019-20
2nd Uruguay Giorgian de Arrascaeta Brasil Flamengo Brasil Ceará 3–0 2019 Campeonato Brasileiro Série A
3rd Uruguay Luis Suárez Tây Ban Nha Barcelona Tây Ban Nha Mallorca 4–1 2019–20 La Liga
Unranked Costa Rica Shirley Cruz  Costa Rica  Panama 3–1 2020 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Championship
Anh Jordan Flores Cộng hòa Ireland Dundalk Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 2–3 2020 League of Ireland Premier Division
Pháp André-Pierre Gignac México UANL México UNAM 3–0 Liga MX Clausura 2020
Wales Sophie Ingle Anh Chelsea Anh Arsenal 3–0 2019–20 FA WSL
Áo Zlatko Junuzović Áo Red Bull Salzburg Áo Rapid Wien 6–1 2019–20 Austrian Bundesliga
Cộng hòa Nam Phi Hlompho Kekana Cộng hòa Nam Phi Mamelodi Sundowns Cộng hòa Nam Phi Cape Town City 1–0 2019–20 Premier Soccer League
Ecuador Leonel Quiñónez Ecuador Macará Ecuador Universidad Católica 1–0 2019 Ecuadorian Serie A
Scotland Caroline Weir Anh Manchester City Anh Manchester United 1–0 2019–20 FA WSL

2021[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu
1st Argentina Erik Lamela Anh Tottenham Hotspur Anh Arsenal 1–0 Premier League 2020-21
2nd Iran Mehdi Taremi Bồ Đào Nha Porto Anh Chelsea 1–0 UEFA Champions League 2020-21
3rd Cộng hòa Séc Patrik Schick  Cộng hòa Séc  Scotland 2–0 UEFA Euro 2020
Không xếp hạng Colombia Luis Díaz  Colombia  Brasil 1–0 Copa América 2021
Pháp Gauthier Hein Pháp Auxerre Pháp Niort 3–0 2020–21 Ligue 2
Áo Valentino Lazaro Đức Borussia Mönchengladbach Đức Bayer Leverkusen 3–4 Bundesliga 2020-21
Algérie Riyad Mahrez  Algérie  Zimbabwe 2–0 Vòng loại cúp Châu Phi 2021
Ghana Sandra Owusu-Ansah Ghana Supreme Ladies Ghana Kumasi Sports Academy Ladies 1–1 Ghana Women's Premier League 2020-21
Hy Lạp Vangelis Pavlidis Hà Lan Willem II Hà Lan Fortuna Sittard 1–0 Giải vô địch Hà Lan 2020-21
México Daniela Sánchez México Querétaro México Atlético San Luis 3–2 Liga MX Femenil Guardianes 2021
Scotland Caroline Weir Anh Manchester City Anh Manchester United 3–0 2020–21 FA WSL

2022[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 11 đề cử ngày 12 tháng 1 năm 2023.[105]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu
1st Ba Lan Marcin Oleksy Ba Lan Warta Poznań Ba Lan Stal Rzeszów 1–0 2022 PZU Amp Futbol Ekstraklasa
2nd Pháp Dimitri Payet Pháp Marseille Hy Lạp PAOK 2–0 UEFA Europa Conference League 2021-22
3rd Brasil Richarlison  Brasil  Serbia 2–0 FIFA World Cup 2022
Unranked Ý Mario Balotelli Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor Thổ Nhĩ Kỳ Göztepe 7–0 Giải vô địch Thổ Nhĩ Kỳ 2021–22
Argentina Francisco González Metilli Argentina Central Córdoba Argentina Rosario Central 1–0 2022 Liga Profesional
Pháp Amandine Henry Pháp Lyon Tây Ban Nha Barcelona 1–0 UEFA Women's Champions League 2021-22
Pháp Theo Hernandez Ý Milan Ý Atalanta 2–0 Serie A 2021–22
Úc Alou Kuol  Úc  Iraq 1–0 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022
Pháp Kylian Mbappé  Pháp  Argentina 2–2 FIFA World Cup 2022
Tây Ban Nha Salma Paralluelo Tây Ban Nha Villarreal Tây Ban Nha Barcelona 1–0 2021–22 Liga F
Anh Alessia Russo  Anh  Thụy Điển 4–0 UEFA Women's Euro 2022

2023[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA công bố danh sách 11 đề cử ngày 22 tháng 9 năm 2023.[106]

Xếp hạng Cầu thủ Đội bóng Đối thủ Tỉ số Giải đấu
CXĐ Argentina Álvaro Barreal Hoa Kỳ FC Cincinnati Hoa Kỳ Pittsburgh Riverhounds 2–0 2023 U.S. Open Cup
Colombia Linda Caicedo  Colombia  Đức 1–0 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
Paraguay Julio Enciso Anh Brighton & Hove Albion Anh Manchester City 1–1 Premier League 2022-23
Hàn Quốc Kang Seong-jin Hàn Quốc Hàn Quốc Jordan Jordan 2–0 Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
Úc Sam Kerr  Úc  Anh 1–1 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023
Uruguay Brian Lozano México Atlas México América 2–2 Liga MX Clausura 2023
Brasil Guilherme Madruga Brasil Botafogo-SP Brasil Novorizontino 1–0 2023 Campeonato Brasileiro Série B
Tây Ban Nha Iván Morante Tây Ban Nha Ibiza Tây Ban Nha Burgos 1–0 2022–23 Segunda División
Bồ Đào Nha Nuno Santos Bồ Đào Nha Sporting CP Bồ Đào Nha Boavista 1–0 2022–23 Primeira Liga
Kazakhstan Askhat Tagybergen  Kazakhstan  Đan Mạch 3–2 Vòng loại UEFA Euro 2024
Brasil Bia Zaneratto  Brasil  Panama 3–0 Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Một mùa giải vô địch quốc gia Mexico chia thành 2 giải khác nhau là Apertura và Clausura. Apertura thi đấu trước, sau đó các đội lại thi đấu tiếp Clausura đến hết mùa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Best Cristiano Ronaldo Goal Manchester United vs Porto trên YouTube
  2. ^ a b HIGHLIGHTS Chelsea - FC Barcelona, 1-1 (Champions League Season 2008/09) trên YouTube
  3. ^ Wolfsburg vs. FC Bayern 2008/09 -- Grafite's 'goal of the century' and Bayern's 5-1 debacle trên YouTube
  4. ^ Goal of the year Eliran Atar Bnei Yehuda trên YouTube
  5. ^ Liverpool vs Blackburn 1-0 Goal By Fernando Torres 2009-04-11 - GoalVideoz.flv trên YouTube
  6. ^ Golaço Nilmar- Corinthians 0 x 1 INTER - Campeonato Brasileiro 2009 - Pacamebu trên YouTube
  7. ^ Monarcas VS Cruz Azul (1-1) (Clausura 2009) trên YouTube
  8. ^ ADEBAYOR 1-1 Villarreal VS Arsenal trên YouTube
  9. ^ Spain vs South Africa for 3rd place match H/L 2009 confederations cup trên YouTube
  10. ^ Türkiye 3-0 Kazakhstan (Euro 2012 Qualifiers) 3.09.2010 HD FULL HIGHLITGHTS trên YouTube
  11. ^ "Marco van Basten" goal by Linus Hallenius - AMAZING GOAL trên YouTube
  12. ^ Glentoran 1-0 Portadown BURROWS GOAL trên YouTube
  13. ^ Spectacular semi-final goes Dutch trên YouTube
  14. ^ FC Barcelona vs Valencia 3-0 Messi all goals (14/03/10) HQ by mikid trên YouTube
  15. ^ Arsenal vs Porto Champions League Second Leg Highlights 5-0 win 09/03/10. trên YouTube
  16. ^ Melhores momentos Santo André 1 x 2 Santos pela 6ª rodada do Paulistão 2010 trên YouTube
  17. ^ Schalke 04 - Bayern München 0:1 Robben Tor 112. Minute trên YouTube
  18. ^ Tshabalala Goal VS Mexico In World Cup 2010 **HD** trên YouTube
  19. ^ Japan 2 - 1 NorthKorea - Kumi Yokoyama Legendary Goal - U17 Women's WC 2010 Semifinal trên YouTube
  20. ^ Flamengo 5 X 4 Santos - 27-07-2011 - Melhores Momentos - Brasileirão 2011 trên YouTube
  21. ^ FC Barcelona 3 Arsenal 1 trên YouTube
  22. ^ Gol de Rooney de chilena. (GolT) trên YouTube
  23. ^ Lokeren-Club Brugge 1-2 trên YouTube
  24. ^ USA Vs Mexico (2-4) Gold Cup Final 2011 trên YouTube
  25. ^ Mexican hero wins epic contest trên YouTube
  26. ^ Lecce Vs AC Milan 1-1 2011 [Zlatan Ibrahimovic Goal In HD] trên YouTube
  27. ^ Olimpo 2 Arsenal 2 - Torneo Apertura 2011 [HD] trên YouTube
  28. ^ Three-star United States dismantle Colombians trên YouTube
  29. ^ Dejan Stankovic Wonder Goal vs Schalke 04 trên YouTube
  30. ^ “FIFA Puskás Award 2012 – Results” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
  31. ^ FIFA Puskas Award 2012 WINNING GOAL: Miroslav Stoch trên YouTube
  32. ^ Falcao Scores Beautiful Scissor Kick Goal trên YouTube
  33. ^ América 1-2 Atlético de Madrid - Amistoso 2012 (Resumen del Partido) trên YouTube
  34. ^ NEYMAR HAT TRICK (Santos 3x1 Internacional) trên YouTube
  35. ^ Ghana vs Guinee - Orange Africa Cup of Nations, GABON-EQUATORIAL GUINEA 2012 trên YouTube
  36. ^ Ben Arfa Wonder Goal for Newcastle 2-1 Blackburn - Official Highlights and Goals FA Cup 3rd 07-01-12 trên YouTube
  37. ^ Vancouver Whitecaps FC vs Toronto FC - Eric Hassli 1-1 Goal - 2012.05.16 - HD trên YouTube
  38. ^ FIFA Puskas Award 2012 Nominee: Olivia Jimenez trên YouTube
  39. ^ Nacional Potosí (1) (0) The Strongest - Fecha 1, Torneo Clausura 2012.avi trên YouTube
  40. ^ Argentina - Brazil 4:3 All Goals Full HD 1080p trên YouTube
  41. ^ Moussa Sow (Fenerbahce) mot Galatasaray trên YouTube
  42. ^ “FIFA Puskás Award 2013 – Results” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
  43. ^ FIFA Puskas Award 2013 WINNING GOAL: Zlatan Ibrahimović trên YouTube
  44. ^ FIFA Puskas Award 2013 Finalist: Nemanja Matić trên YouTube
  45. ^ Liga Portuguesa 12/13 (14ªJ): Benfica 2-2 FC Porto (13-01-2013) trên YouTube
  46. ^ FIFA Puskas Award 2013 Finalist: Neymar trên YouTube
  47. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Peter Ankersen trên YouTube
  48. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Lisa De Vanna trên YouTube
  49. ^ Sky Blue FC vs. Boston Breakers - ngày 1 tháng 6 năm 2013 trên YouTube
  50. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Antonio Di Natale trên YouTube
  51. ^ Highlights-Udinese 3-1 Chievo Verona HD-07/04/13- ©Lega Serie A trên YouTube
  52. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Panagiotis Kone trên YouTube
  53. ^ Serie A Tim 2012/2013 Napoli-Bologna 2-3 HL trên YouTube
  54. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Louisa Nécib trên YouTube
  55. ^ D1Feminine: OL vs ASSE 5-0 trên YouTube
  56. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Daniel Ludueña trên YouTube
  57. ^ FIFA Puskas Award 2013 nominee: Juan Manuel Olivera trên YouTube
  58. ^ Náutico 2 (1) - (3) 0 Sport Recife Copa Sudamericana 2013 trên YouTube
  59. ^ H.Long (ngày 13 tháng 11 năm 2014). “Công bố 10 đề cử bàn thắng đẹp nhất năm”. Báo điện tử Dân trí. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  60. ^ “FIFA Puskás Award: Ten best goals of the year announced”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  61. ^ REPLAY: FIFA Ballon d'Or 2014 - Nominees Announcement trên YouTube
  62. ^ James Rodriguez: FIFA Puskas Award 2014 Reaction trên YouTube
  63. ^ James Rodriguez Goal: WINNER FIFA Puskas Award 2014 trên YouTube
  64. ^ Colombia Vs Uruguay 2014 2 0 ALL GOALS & MATCH HIGHLIGHTS FIFA WORLD CUP 2014 trên YouTube
  65. ^ Peamount United player scores wonder goal trên YouTube
  66. ^ FINALIST: Robin van Persie Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  67. ^ Tim Cahill Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  68. ^ Diego Costa Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  69. ^ Atlético Madrid 7-0 Getafe CF / 2013/11/23 / All Goals / +Bonus Amazing Goal D.COSTA / trên YouTube
  70. ^ Marco Fabian Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  71. ^ Zlatan Ibrahimović Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  72. ^ Paris Saint-Germain - SC Bastia (4-0) - Highlights (PSG - SCB) - 2013/2014 trên YouTube
  73. ^ Pajtim Kasami Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  74. ^ All goals, Pajtim Kasami goal (1-4) Crystal Palace Vs Fulham, EPL 2013 trên YouTube
  75. ^ Camilo Sanvezzo Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  76. ^ Highlights: Whitecaps FC 2 - 2 Portland Timbers trên YouTube
  77. ^ Hisato Sato Goal: FIFA Puskas Award 2014 Nominee trên YouTube
  78. ^ J. League: Sanfrecce Hiroshima FC 2-1 Kawasaki Frontale (All Goals) HD trên YouTube
  79. ^ “FIFA Puskás Award 2015 Nominees”. FIFA.com. ngày 12 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015.
  80. ^ “FIFA Puskás award 2015 - results” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  81. ^ Wendell Lira Goal: FINALIST FIFA Puskas Award 2015 trên YouTube
  82. ^ Atlético 1 x 2 Goianésia, Goianão 2015, 4ª rodada, 2º turno trên YouTube
  83. ^ Lionel Messi Goal: FINALIST FIFA Puskas Award 2015 trên YouTube
  84. ^ Alessandro Florenzi Goal: FINALIST FIFA Puskas Award 2015 trên YouTube
  85. ^ Philippe Mexes Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  86. ^ Carlos Tevez Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  87. ^ Juventus Parma 7-0 Zuliani pazzo di Tevez trên YouTube
  88. ^ Carli Lloyd Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  89. ^ Gonzalo Castro Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  90. ^ Real Sociedad vs Deportivo 2-2 All Goals & Highlights La Liga. 12/04/2015 trên YouTube
  91. ^ Marcel Ndjeng Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  92. ^ HIGHLIGHTS: SC Paderborn 4-1 Bolton trên YouTube
  93. ^ David Ball Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  94. ^ HIGHLIGHTS: Fleetwood Town 1-1 Preston North End trên YouTube
  95. ^ Esteban Ramirez Goal: FIFA Puskas Award 2015 Nominee trên YouTube
  96. ^ Herediano 3 - Saprissa 2 trên YouTube
  97. ^ “FIFA Puskás Award 2016 Nominees”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  98. ^ “FIFA Puskás award 2016 – results” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 1 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017.
  99. ^ Pitt-Brooke, Jack (1 tháng 1 năm 2017). “Arsenal vs Crystal Palace: Arsene Wenger hails Olivier Giroud's goal as a work of art”. The Independent. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020.
  100. ^ “FIFA Puskás Award 2017 Nominees”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  101. ^ “FIFA Puskás Award 2018 Nominees”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  102. ^ “FIFA Football Awards 2018 – Voting Results” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association (FIFA). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  103. ^ “FIFA Puskás Award 2019 Nominees”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  104. ^ “Nominees for The Best FIFA Football Awards™ 2020 revealed”. FIFA.com. 25 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  105. ^ “The FIFA Puskás Award: Nominees in focus”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.
  106. ^ “The FIFA Puskás Award: Nominees in focus”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]