Griseofulvin
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Gris-peg, Grifulvin V, tên khác |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682295 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Khá biến động (25 tới 70%) |
Chuyển hóa dược phẩm | gan (khử methyl hóa và glucuronid hóa) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 9–21 giờ |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.004.335 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C17H17ClO6 |
Khối lượng phân tử | 352.766 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Gris-peg, Grifulvin V, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682295 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | by mouth |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Highly variable (25 to 70%) |
Chuyển hóa dược phẩm | gan (demethylation và glucuronidation) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 9–21 hours |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.004.335 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C17H17ClO6 |
Khối lượng phân tử | 352.766 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Griseofulvin là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng để điều trị một số loại bệnh nấm ngoài da.[1] Các bệnh này cũng có thể bao gồm nhiễm nấm trên móng tay và da sau khi kem chống nấm hết hoạt động.[2] Thuốc này được đưa vào cơ thể qua đường miệng [1]
Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như phản ứng dị ứng, buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, khó ngủ và cảm thấy mệt mỏi.[1] Chúng không được khuyến cáo ở những người bị suy gan hoặc bị bệnh porphyria.[1] Sử dụng thuốc trong hoặc vào những tháng trước khi mang thai có thể gây hại cho em bé.[1][2] Griseofulvin hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân bào của nấm.[1]
Griseofulvin được phát hiện vào năm 1939 từ một loại nấm mốc Penicillium.[3][4] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,05 đến 0,18 USD mỗi ngày.[6] Tại Hoa Kỳ, một đợt điều trị có giá từ 100 đến 200 USD.[7]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Griseofulvin được sử dụng bằng đường uống chỉ cho bệnh dermatophytosis. Nó sẽ không hiệu quả nếu dùng theo kiểu bôi. Thuốc này được dành riêng cho các trường hợp liên quan đến móng tay, tóc hoặc bề mặt cơ thể lớn.[8]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Griseofulvin”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 149. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Block, Seymour Stanton (2001). Disinfection, Sterilization, and Preservation (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 631. ISBN 9780683307405. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ Michael Ash; Irene Ash (2004). Handbook of Preservatives. Synapse Info Resources. tr. 406. ISBN 978-1-890595-66-1. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Griseofulvin”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 44. ISBN 9781284057560.
- ^ Tripathi. Textbook of Pharmacology. Jaypee Brothers. tr. 761–762. ISBN 81-8448-085-7. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2017.