Gymnopilus chrysimyces
Gymnopilus chrysimyces | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Cortinariaceae |
Chi (genus) | Gymnopilus |
Loài (species) | G. chrysimyces |
Danh pháp hai phần | |
Gymnopilus chrysimyces (Berk.) Manjula |
Gymnopilus chrysimyces | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
nếp nấm trên màng bào | |
mũ nấm convex | |
màng bào adnexed hoặc adnate | |
sinh thái học là saprotrophic |
Gymnopilus chrysimyces là một loài nấm trong họ Cortinariaceae.[1]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ PC Banjoree & Ghosh, A.K., Sengupta, S. (tháng 10 năm 1982). [em.asm.org/cgi/reprint/44/4/1009.pdf “Hemagglutinating Activity in Exstracts of Mycelia from Submerged Mushroom Cultures”] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Applied and Environmental Microbilogy. 44 (4): 1009–1011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)