Hào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hào là đơn vị tiền tệ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.[1] Một hào tương đương với 10 xu và tương đương với 0,1 đồng. Tiền hào có hai loại gồm: tiền đồng và tiền giấy. Tiền hào có các mệnh giá: 1 hào, 2 hào và 5 hào. Ngày trước, tiền hào được sử dụng rất thông dụng ở Việt Nam. Mặt trước của tờ tiền hào thường là biểu tượng quốc huy của nước Việt Nam.[2]

Vì có mệnh giá rất nhỏ nên từ năm 1986 đến nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ngừng phát hành loại tiền này.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tiền Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1945-1976)”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập 20 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Phạm Minh Chính, Vương Quân Hoàng. Kinh tế Việt Nam: Thăng trầm và Đột phá. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật. ISBN 8936039720874. Trang 226.
  3. ^ Vuong, Quan-Hoang (2019). “The financial economy of Viet Nam in an age of reform, 1986-2016”. Routledge Handbook of Banking and Finance in Asia. 2019: 201–222. doi:10.4324/9781315543222-12.