Hôn nhân cùng giới ở Cuba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Hôn nhân đồng giới ở Cuba)

Hôn nhân cùng giới ở Cuba đã hợp pháp hóa kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2022 sau khi đa số cử tri chấp thuận việc hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới trong một cuộc trưng cầu dân ý hai ngày trước đó.[1] Hiến pháp Cuba đã cấm kết hôn cùng giới cho đến năm 2019; tuy nhiên vào tháng 5 năm 2019, chính phủ nước này đã bắt đầu công bố kế hoạch hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới.[2] Dự thảo Bộ luật Gia đình với các điều khoản cho phép các cặp cùng giới kết hôn và nhận con nuôi đã được Hội đồng Nhà nước Cuba thông qua vào ngày 21 tháng 12 năm 2021.[3] Dự luật sau đó đã được tham vấn cộng đồng cho đến ngày 6 tháng 6 năm 2022 và được Hội đồng Nhà nước thông qua vào ngày 22 tháng 7 cùng năm.[4] Hai phần ba số cử tri đã chấp nhận dự luật trong một cuộc trưng cầu dân ý được tổ chức vào ngày 25 tháng 9 năm 2022.[5][1] Chủ tịch nước Cuba Miguel Díaz-Canel đã ký ban hành bộ luật gia đình mới vào ngày 26 tháng 9,[6][7] và chính thức có hiệu lực kể từ ngày đăng lên Công báo vào hôm sau.[8]

Cuba là quốc gia có chủ quyền đầu tiên ở vùng Caribe, thứ tám ở khu vực Mỹ Latinh,[a] quốc gia cộng sản đầu tiên[10] và là quốc gia thứ 32 trên thế giới hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới.

Kết hợp dân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ luật kết hợp dân sự lần đầu tiên đã được đề xuất vào năm 2007.[11][12] Theo các báo cáo, dự luật đã được thảo luận bởi Quốc hội Chính quyền Nhân dân Cuba và do Mariela Castro – giám đốc Trung tâm Giáo dục Tình dục Cuba và là con gái của Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba Raúl Castro – thúc đẩy.[13][14][15] Đạo luật ngay sau đó đã không đủ phiếu để Quốc hội thông qua mặc dù Mariela Castro tuyên bố rằng cha cô có ủng hộ đạo luật.[16]

Bộ luật Gia đình Cuba năm 2022 được đã được đưa ra trưng cầu dân ý vào ngày 25 tháng 9 năm 2022 bao gồm các điều khoản cho phép các cặp đôi được kết hợp dân sự (uniones de hecho afectivas).[17][1]

Hôn nhân cùng giới[sửa | sửa mã nguồn]

Luật đồng tính luyến ái ở Trung Mỹ và quần đảo Caribe.
  Hôn nhân cùng giới
  Kết hợp dân sự
  Sống chung không đăng ký
  Quốc gia tuân theo phán quyết của IACHR
  Không công nhận hôn nhân cùng giới
  Hiến pháp hạn chế hôn nhân đối với các cặp khác giới
  Hoạt động tình dục cùng giới là bất hợp pháp nhưng luật pháp không được thực thi

Nỗ lực thay đổi Hiến pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Điều 36 trong Hiến pháp Cuba được ban hành vào năm 1976 đã định nghĩa hôn nhân là "sự kết hợp được thiết lập một cách tình nguyện giữa một nam và một nữ" cho đến năm 2019. Như vậy có thể hiểu, hiến pháp không đồng thuận việc kết hôn cùng giới.[18] Vào tháng 12 năm 2017, các nhóm LGBT đã phát động nhiều chiến dịch công khai để bãi bỏ lệnh cấm.[19] Đến ngày 4 tháng 5 năm 2018, Mariela Castro cho biết bà sẽ đề xuất sửa đổi Hiến pháp và kèm theo đó là những biện pháp hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới vì quá trình cải cách hiến pháp dự kiến sẽ được bắt đầu vào tháng 7 năm 2018.[20][21] Hội đồng Nhà nước Cuba, Homero Acosta Álvarez đã tuyên bố dự thảo hiến pháp sẽ bao gồm một điều khoản xác định hôn nhân là "sự kết hợp giữa hai người".[22][23] Dự thảo chính thức được thông qua sau đó vào ngày 22 tháng 7 và được tham vấn cộng đồng trong thời gian kéo dài từ ngày 13 tháng 8 đến ngày 15 thasng 11 năm 2018.[24][25][26][27][28][29]

Vấn đề hôn nhân cùng giới đã dẫn đến nhiều cuộc tranh luận có tổ chức công khai hiếm hoi tại Cuba. Vào tháng 6 năm 2018, năm giáo phái của Kitô giáo thậm chí đã đưa ra tuyên bố hôn nhân cùng giới "đi ngược lại với tinh thần Cách mạng Cộng sản".[30] Hàng trăm tấm áp phích đã được trưng bày xung quanh La Habana bởi những người phản đối và ủng hộ hôn nhân cùng giới.[31] Vào tháng 9 năm 2018, sau sự phản đối của phe bảo thủ đối với đề xuất hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới, Chủ tịch Miguel Díaz-Canel đã đưa ra tuyên bố ủng hộ hôn nhân cùng giới trong cuộc phỏng vấn đầu tiên kể từ khi nhậm chức vào tháng 4; trả lời TeleSUR ông đã nói sẽ ủng hộ "nhân nhân giữa những người không có bất kỳ hạn chế" và ủng hộ "xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử trong xã hội".[32][33]

Vào ngày 18 tháng 12 năm 2018, Ủy ban Hiến pháp đã loại bỏ định nghĩa về hôn nhân khỏi dự thảo. Thay vào đó, ủy ban đã sử dụng ngôn ngữ trung lập về giới tính và định nghĩa hôn nhân là một "thể chế xã hội và pháp lý" mà không đề cập đến giới tính của các bên. Điều này có nghĩa, hiến pháp mới sẽ không hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới, nhưng đồng thời lệnh cấm kết hôn cùng giới cũng sẽ bị bãi bỏ.[34][35] Mariela Castro sau đó có tuyên bố về việc hôn nhân cùng giới sẽ được hợp pháp hóa thông qua việc thay đổi Bộ luật Gia đình. Trên tờ báo Havana Times, người bình luận về hoạt động nhân quyền Luis Rondón Paz đã lập luận cho rằng chính phủ chưa bao giờ có ý định hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới, thay vào đó, họ lại đang chuyển hướng dư luận khỏi các vấn đề trong nước và quảng bá ra quốc tế như mình là một quốc gia tiến bộ.[36]

Hiếp pháp mới sau đó đã được thông qua sau một cuộc trưng cầu dân ý với tỉ lệ ủng hộ lên tới 90,6% và ngày 24 tháng 2 năm 2019 và có hiệu lực chính thức vào ngày 10 tháng 4 năm 2019.[37][38] Điều thứ 82 của Hiến pháp có mô tả như sau:

Hôn nhân là một thiết chế xã hội và pháp lý. Đó là một hình thức tổ chức gia đình. Nó được dựa trên sự tự nguyện và sự bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và năng lực pháp lý của các phối ngẫu. Pháp luật xác định hình thức mà nó được cấu thành và tác động của nó.[b]

Thay đổi Bộ luật Gia đình[sửa | sửa mã nguồn]

Trưng cầu dân ý về
Bộ luật Gia đình Cuba năm 2022[40]
Phiếu Số phiếu %
Được thông qua Thuận 3.950.288 66.85
Chống 1.959.097 33.15
Số phiếu hợp lệ 5.909.385 94,26
Không hợp lệ hoặc trắng 360.042 5,74
Tổng cộng 6.269.427 100.00
Cử tri đã đăng ký và cử tri đã bỏ phiếu 8.447.467 74,22
Kết quả trưng cầu dân ý về Bộ luật Gia đình năm 2022 theo các tỉnh, thành của Cuba

Trước khi hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới vào tháng 9 năm 2022, điều 2 của Bộ luật Gia đình Cuba đã hạn chế hôn nhân đối với "một nam và một nữ". Đồng thời, nó cũng không công nhận các cuộc hôn nhân cùng giới được thực hiện bên ngoài Cuba.[41]

Vào đầu tháng 3 năm 2019, ngay sau cuộc trưng cầu dân ý về hiến pháp, chính phủ đã khởi động quy trình tham vấn cộng đồng về bộ luật gia đình mới bao gồm các điều khoản công nhận hôn nhân cùng giới.[2] Vào tháng 5 năm 2019, có thông báo cho rằng Liên đoàn Luật sư Cuba đang nghiên cứu Bộ luật mới.[42] Đến tháng 9 năm 2021, dự thảo bộ luật gia đình về hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới đã được trình bày.[43] Nó đã được Quốc hội nhất trí thông qua vào ngày 21 tháng 12 năm 2021,[44] và đăng trên Công báo ngày 13 tháng 1 năm 2022.[45] Bộ luật đã được tham vấn cộng đồng từ ngày 15 tháng 2 đến ngày 6 tháng 6 năm 2022.[5][46] Theo dữ liệu chính thức, 79.000 cuộc họp đã được tổ chức trên khắp Cuba với khoảng 6,5 triệu công dân tham gia. Chính phủ báo cáo rằng 61% phản hồi đối với cuộc tham vấn là ủng hộ hôn nhân cùng giới.[47]

Điều 201 của bộ luật đã mô tả hôn nhân là "sự kết hợp đồng thuận của hai người",[c] và chương 3 của bộ luật cho phép các cặp đôi đồng tính nhận con nuôi. Bộ luật này cũng đảm bảo sự bảo vệ tốt hơn cho trẻ em và thanh thiếu niên, sự đồng trách nhiệm của cha mẹ trong việc giáo dục con cái và quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Đồng thời, nó cũng đảm bảo quyền của trẻ vị thành niên không trở thành đối tượng của sự độc đoán, bạo lực hoặc bỏ mặc của cha mẹ, và thiết lập một độ tuổi kết hôn đồng nhất là 18 tuổi đối với nam và nữ. Sự chấp thuận cuối cùng của Hội đồng diễn ra vào ngày 22 tháng 7 năm 2022 và đưa ra trưng cầu dân ý vào ngày 25 tháng 9 năm 2022.[4][48] Khoảng 67% cử tri đã chấp thuận những thay đổi đối với bộ luật, đưa Cuba trở thành quốc gia cộng sản đầu tiên hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới và thứ 32 trên toàn thế giới.[49][10] Chủ tịch nước Cuba Díaz-Canel đã ký và đưa thành luật vào ngày 26 tháng 9,[6][7] và có hiệu lực sau ngày được đăng trên Công báo.[8] Cuộc hôn nhân cùng giới đầu tiên ở Cuba được cử hành vào ngày 5 tháng 10 năm 2022 tại Manzanillo.[50]

Dư luận[sửa | sửa mã nguồn]

Một cuộc khảo sát ​​của Apretaste năm 2019 cho thấy 63,1% người dân Cuba ủng hộ việc hợp pháp hóa hôn nhân cùng giới, trong khi 36,9% phản đối.[51]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sau các nước như Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Costa Rica, EcuadorUruguay[9]
  2. ^ Trong tiếng Tây Ban Nha: El matrimonio es una institución social y jurídica. Es una de las formas de organización de las familias. Se funda en el libre consentimiento y en la igualdad de derechos, obligaciones y capacidad legal de los cónyuges. La ley determina la forma en que se constituye y sus efectos.[39]
  3. ^ Điều 201 mô tả El matrimonio es la unión voluntariamente concertada de dos personas., được dịch tạm là "Hôn nhân là sự kết hợp đồng thuận của hai người".

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Cuba Family Code: Country votes to legalise same-sex marriage”. BBC News (bằng tiếng Anh). 26 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ a b “El Gobierno de Cuba someterá a consulta popular el nuevo Código de Familia”. CiberCuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 8 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Cuba aprueba el Código de Familias y avanza hacia el matrimonio igualitario”. Swissinfo.ch (bằng tiếng Tây Ban Nha). Havana. 22 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ a b Nelson Acosta (23 tháng 7 năm 2022). “Cuba approves law change that opens door to gay marriage, other family rights”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ a b Rodriguez, Andrea (1 tháng 2 năm 2022). “Cuba inicia consultas populares sobre Código de Familias”. The San Diego Union Tribune (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ a b @presidenciacuba. “En acto oficial, el Presidente de @AsambleaCuba, Esteban Lazo Hernández, y el Presidente de la República, @DiazCanelB, firmaron y refrendaron la nueva Ley del #CódigoDeLasFamilias, luego de la victoria en el Referendo Popular. #ElAmorYaEsLey” (Tweet) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022 – qua Twitter.
  7. ^ a b “Ganó el Sí, se ha hecho justicia”. Granma.cu (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  8. ^ a b “Ley No. 156 "Código de las Familias" (PDF). Gaceta Oficial de la República de Cuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ Đức Trung. “Cuba chấp thuận hôn nhân cùng giới”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ a b “快新聞/共產國家第一人 古巴壓倒性票數通過同性婚姻與收養合法化”. Formosa TV. 27 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “Cuba discutirá derechos gay”. 26 tháng 3 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ Mohideen-Znet, Reihana (9 tháng 8 năm 2009). “Socialist feminist revival”. Venezuela Analysis. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “Mariela Castro: Cuba 'Ready' for Gay Unions”. Havana Times. 11 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “Raul Castro's daughter: Cuba eyes same-sex unions”. Boston Globe. 17 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Mariela Castro says Cuba to consider civil unions for gays”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2012.
  16. ^ Trotta, Daniel (10 tháng 5 năm 2014). “Cubans celebrate gay rights, but marriage remains distant”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ “Cuba to hold referendum on same-sex marriage”. Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022.
  18. ^ “Article 36, Constitution of the Republic of Cuba, 1992”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Homosexuales cubanos luchan por insertar el matrimonio gay en la Constitución de la Isla”. cibercuba.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  20. ^ “Raul Castro's lawmaker daughter wants to make same-sex marriage legal in Cuba”. Edmonton Journal. 4 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ “Hija de Castro impulsa el matrimonio gay en Cuba”. La Razon (bằng tiếng Tây Ban Nha). 4 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ Marsh, Sarah (21 tháng 7 năm 2018). “Cuba's draft constitution opens path to gay marriage”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ “Cuba's new constitution would allow same-sex marriages”. Digital Journal. 21 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “Cuba's National Assembly concludes debate on constitutional reforms”. Agencia EFE. 22 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Cuban legislature adopts new constitution”. Inquirer News. 23 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ Frank, Marc (23 tháng 7 năm 2018). “Cuba economic growth weak, president says, as lawmakers approve new constitution”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  27. ^ Augustin, Ed (23 tháng 7 năm 2018). “Cuba's new constitution paves way for same-sex marriage”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Referendo de nueva constitución será el 24 de febrero”. Rebelión (bằng tiếng Tây Ban Nha). 11 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “A new dawn for Cuba? The draft constitution explained”. Al Jazeera English. 17 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ Lotto Persio, Sofia (24 tháng 7 năm 2018). “Evangelical churches in Cuba display anti-gay marriage posters against reform”. PinkNews. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ “La "guerra de carteles" por el matrimonio igualitario en Cuba”. cibercuba.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 22 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  32. ^ Anapol, Avery (17 tháng 9 năm 2018). “New Cuban president says he supports same-sex marriage”. The Hill. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ Mitchell, Charlotte (18 tháng 9 năm 2018). “Cuban President Miguel Diaz-Canel backs same-sex marriage”. Al Jazeera. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ Vela, Hatzel (18 tháng 12 năm 2018). “Cuba eliminates gay marriage language from new constitution”. Local10.com. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  35. ^ Weissenstein, Michael; Rodriguez, Andrea (18 tháng 12 năm 2018). “Cuba eliminates gay marriage language from new constitution”. Yahoo!. Associated Press. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2018.
  36. ^ Rondon Paz, Luis (23 tháng 12 năm 2018). “Same-Sex Marriage Will Never Be in Cuba's Constitution”. Havana Times. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “Cuba Proclaimed Its New Constitution”. Prensa Latina. 10 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  38. ^ Frank, Marc; Acosta, Nelson (25 tháng 2 năm 2019). “Cubans overwhelmingly ratify new socialist constitution”. Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ (tiếng Tây Ban Nha) Constitución de la República de Cuba Lưu trữ 2019-09-01 tại Wayback Machine
  40. ^ “Resultados Finales que incluyen Cuba y el exterior”. Censejo Electoral Nacional. 27 tháng 9 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ Alpízar Pérez, Evelio J.; Cobas Cobiella, María E.; Rodríguez Acosta, Mercedes (2001). “Legal and Ethical Aspects of HIV/AIDS in Cuba”. MEDICC Review. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018. First presented at the 4th International Conference on HIV/AIDS in Cuba, Central America and the Caribbean, Havana, Cuba, January 2000
  42. ^ “Cuba anuncia que elabora nuevo Código de Familia "inclusivo" en medio de las tensiones con la Comunidad LGBTI+”. Ciber Cuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 14 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  43. ^ DDC (16 tháng 9 năm 2021). “El matrimonio igualitario regresa al anteproyecto de Código de Familias cubano | DIARIO DE CUBA”. diariodecuba.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  44. ^ “Cuba abre la puerta al matrimonio igualitario con la aprobación del nuevo Código de Famílias”. El Español (bằng tiếng Tây Ban Nha). 21 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  45. ^ “Matrimonio igualitario estará sometido a consulta popular en Cuba”. Milenio (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  46. ^ “Cuba Begins Public Consultation on Same-Sex Marriage Law”. Law.com. 16 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  47. ^ “El 61% de los cubanos consultados está de acuerdo con el Código de las Familias”. CiberCuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). 28 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  48. ^ “Cuba announces same-sex marriage referendum”. DW News. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
  49. ^ Eduardo Medina (26 tháng 9 năm 2022). “Cuba Approves Same-Sex Marriage in Historic Vote”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  50. ^ “Primera pareja homosexual cubana legaliza su unión tras la reforma legal”. swissinfo.ch (bằng tiếng Tây Ban Nha). Havana. 6 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2023.
  51. ^ “Encuesta: Un 63,1% de los cubanos quiere matrimonio igualitario en la Isla”. Diario de Cuba (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 18 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2020.