Hệ thống đường cao tốc Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản đồ hệ thống đường cao tốc Việt Nam kèm theo ký hiệu tuyến cao tốc tương ứng.

Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là một mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ Bắc đến NamViệt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam. Bắt đầu được xây dựng từ cuối năm 1998 đến nay. Hiện theo tính toán thì toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 900 km[1] Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan. Đường cao tốc lớn đi từ bắc đến nam là Đường cao tốc Bắc – Nam (CT.01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều Đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ý tưởng xây dựng đường cao tốc đã xuất hiện từ khoảng năm 2010, khi số lượng ô tô cá nhân tăng nhanh, trong khi nhiều tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 51... đã quá tải. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của một số quốc lộ này (đặc biệt các tuyến quốc lộ ở miền Bắc) trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn, đồng thời một số tuyến quốc lộ có chung hành lang với đường sắt tương ứng; ngoài ra một số tuyến quốc lộ ở miền núi phía Bắc không thể mở rộng do địa hình. Việc xây dựng hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam nhằm tách các xe con, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2-3 bánh, xe con, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.

Tiền thân của các tuyến đường cao tốc hiện nay là các tuyến tránh quốc lộ được xây dựng song song với đường chính, nằm ngoài vùng đông dân cư của các thành phố, trong đó các đoạn tránh QL.1 Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn Pháp Vân – Bắc Giang và quốc lộ 18 đoạn Nội Bài–- Bắc Ninh đều hoàn thành năm 1998. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh các quốc lộ tương ứng và không đạt tiêu chuẩn cao tốc.

Ngày 29 tháng 6 năm 2008, đường cao tốc Liên Khương – Prenn đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, giúp giảm tải cho Quốc lộ 20. Đây là tuyến đường đầu tiên được công nhận là đường cao tốc ở Việt Nam.

Kể từ sau năm 2010, các tuyến đường cao tốc được triển khai và xây dựng, trong đó nổi bật nhất là đường cao tốc Bắc – Nam, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,...

Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã quy hoạch lại hệ thống đường bộ cao tốc. Theo đó, số tuyến đường cao tốc được nâng lên là 41, với tổng chiều dài hơn 9000km.[1]

Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Biển báo tốc độ bắt đầu đường cao tốc

Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4–6 làn bao gồm 2–3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Việt Nam đều được thiết kế tối đa từ 80 – 120 km/h (tối thiểu 60 km/h).

Ký hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng ký hiệu toàn tuyến của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông (CT.01)

Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ "CT". Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các giao lộ giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các giao lộ với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đường đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.

Hệ thống đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Quy hoạch đường cao tốc hiện hữu từ năm 2021[2][sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc thuộc đường cao tốc lớn.

Một số cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó cũng là các tuyến cao tốc nổi tiếng nhất của Việt Nam, chúng bao gồm:

Hệ thống Đường cao tốc Bắc - Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
Bắc – Nam phía Đông Lạng Sơn Cà Mau 2.063 đã hoàn thành nhiều đoạn , Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
Hữu Nghị – Chi Lăng Cửa khẩu Hữu Nghị Chi Lăng (Lạng Sơn) 43 6+2 khởi công trước 2025
Chi Lăng – Bắc Giang Chi Lăng TP. Bắc Giang 64 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Bắc Giang – Phù Đổng TP. Bắc Giang Cầu Phù Đổng (Hà Nội) 46 8+2 đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4+2 làn xe), trùng với
Phù Đổng – Pháp Vân Cầu Phù Đổng Nút giao Pháp Vân (Hà Nội) 14 8+2 (tính cả làn xe dưới thấp) đang khai thác, đi trùng
Pháp Vân – Cầu Giẽ Pháp Vân Cầu Giẽ (Hà Nội) 30 8+2 đang khai thác giai đoạn 2 (6+2 làn xe)
Cầu Giẽ – Cao Bồ 50
Cầu Giẽ – Phú Thứ Cầu Giẽ Phú Thứ (Hà Nam) 20 8+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Phú Thứ – Cao Bồ Phú Thứ Cao Bồ (Nam Định) 30 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Cao Bồ – Mai Sơn Cao Bồ Mai Sơn (Ninh Bình) 15 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4 làn xe)
Mai Sơn – QL45 Mai Sơn QL45 (Thanh Hoá) 63 6+2 đang thi công (thông xe vào ngày 30/6/2023)
QL45 – Nghi Sơn QL45 Nghi Sơn (Thanh Hoá) 43 6+2 đang thi công (hoàn thành tháng 8/2023)
Nghi Sơn – Diễn Châu Nghi Sơn Diễn Châu (Nghệ An) 50 6+2 đang thi công (hoàn thành tháng 7/2023)
Diễn Châu – Bãi Vọt Diễn Châu Bãi Vọt (Hà Tĩnh) 49 6+2 đang thi công (hoàn thành năm 2024)
Bãi Vọt – Hàm Nghi Bãi Vọt Hàm Nghi (Hà Tĩnh) 36 6+2 đang thi công
Hàm Nghi – Vũng Áng Hàm Nghi Vũng Áng (Hà Tĩnh) 54 6+2 đang thi công
Vũng Áng – Bùng Vũng Áng Bùng (Quảng Bình) 58 6+2 đang thi công
Bùng – Vạn Ninh Bùng Vạn Ninh (Quảng Bình) 51 6+2 đang thi công
Vạn Ninh – Cam Lộ Vạn Ninh Cam Lộ (Quảng Trị) 68 6+2 đang thi công
Cam Lộ – La Sơn Cam Lộ Ngã ba La Sơn, Thừa Thiên - Huế 98 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe)
La Sơn – Hòa Liên La Sơn Hòa Liên (Đà Nẵng) 66 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe)
Hòa Liên – Tuý Loan Hòa Liên Nút giao Tuý Loan, (Đà Nẵng) 12 6+2 khởi công trước 2025, đi trùng với (tuyến tránh Hải Vân)
Đà Nẵng – Quảng Ngãi Nút giao Tuý Loan Quảng Ngãi 127 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn Quảng Ngãi Hoài Nhơn (Bình Định) 88 6+2 đang thi công
Hoài Nhơn – Quy Nhơn Hoài Nhơn Quy Nhơn (Bình Định) 69 6+2 đang thi công
Quy Nhơn – Chí Thạnh Quy Nhơn Chí Thạnh (Phú Yên) 68 6+2 đang thi công
Chí Thạnh – Vân Phong Chí Thạnh Vân Phong (Khánh Hòa) 51 6+2 đang thi công
Hầm Đèo Cả Phú Yên Khánh Hoà 14 6 đang khai thác giai đoạn 1 (phần hầm 4 làn xe, đường dẫn 4+2 làn xe), đi trùng
Vân Phong – Nha Trang Vân Phong Nha Trang (Khánh Hòa) 83 6+2 đang thi công
Nha Trang – Cam Lâm Nha Trang Cam Lâm (Khánh Hòa) 49 6+2 đang thi công (hoàn thành tháng 9/2023)
Cam Lâm – Vĩnh Hảo Cam Lâm Vĩnh Hảo (Bình Thuận) 79 6+2 đang thi công (hoàn thành năm 2024)
Vĩnh Hảo – Phan Thiết Vĩnh Hảo Phan Thiết (Bình Thuận) 101 6+2 đang thi công (thông xe vào ngày 30/4/2023)
Phan Thiết – Dầu Giây Phan Thiết Dầu Giây (Đồng Nai) 99 6+2 đang thi công (thông xe vào ngày 30/4/2023)
Dầu Giây – Long Thành Dầu Giây Long Thành, (Đồng Nai) 21 10+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe), đi trùng
Long Thành – Bến Lức Long Thành Bến Lức, (Long An) 58 8+2 đang thi công (hoàn thành tháng 9/2025), có 1 đoạn đi trùng với
Bến Lức – Trung Lương Bến Lức Trung Lương (Tiền Giang) 40 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Trung Lương – Mỹ Thuận Trung Lương (Tiền Giang) Mỹ Thuận (Tiền Giang) 51 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4 làn xe)
Cầu Mỹ Thuận 2 Mỹ Thuận (Tiền Giang) Vĩnh Long 7 6 đang thi công (hoàn thành tháng 12/2023)
Mỹ Thuận – Cần Thơ Vĩnh Long cầu Chà Và (Vĩnh Long) 23 6+2 đang thi công (hoàn thành tháng 12/2023)
Cầu Cần Thơ 2 cầu Chà Và Cần Thơ 15 4 khởi công trước 2030
Cần Thơ – Cà Mau 109
Cần Thơ – Hậu Giang Cần Thơ Hậu Giang 37 4+2 đang thi công
Hậu Giang – Cà Mau Hậu Giang TP Cà Mau 72 4+2 đang thi công , Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp
Bắc – Nam phía Tây Tuyên Quang Kiên Giang 1.205 đã hoàn thành nhiều đoạn , , , , , ,
Phân đoạn của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Tuyên Quang – Phú Thọ Tuyên Quang Phú Thọ 40 4+2 đang thi công ,
Phú Thọ – Ba Vì Phú Thọ Ba Vì (Hà Nội) 55 6+2 khởi công trước 2030
Ba Vì – Chợ Bến Ba Vì Chợ Bến (Hòa Bình) 57 6+2 khởi công trước 2030, đi trùng ,
Chợ Bến – Thạch Quảng Chợ Bến Thạch Quảng (Thanh Hóa) 62 4+2 khởi công sau 2030 ,
Thạch Quảng – Tân Kỳ Thạch Quảng Tân Kỳ (Nghệ An) 173 4+2 khởi công sau 2030
Tân Kỳ – Tri Lễ Tân Kỳ Tri Lễ (Nghệ An) 19 4+2 khởi công sau 2030
Tri Lễ – Rộ Tri Lễ Cầu Rộ (Nghệ An) 40 4+2 khởi công sau 2030
Rộ – Vinh Cầu Rộ Vinh (Nghệ An) đi trùng đường cao tốc
Vinh – Túy Loan Vinh (Đà Nẵng) đi trùng đường cao tốc , ,
Túy Loan – Ngọc Hồi Túy Loan Ngọc Hồi (Kon Tum) đi trùng đường cao tốc ,
Ngọc Hồi – Pleiku Ngọc Hồi Pleiku (Gia Lai) 90 6+2 khởi công trước 2030
Pleiku – Buôn Ma Thuột Pleiku Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 160 6+2 khởi công trước 2030
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa Buôn Ma Thuột Gia Nghĩa (Đắk Nông) 105 6+2 khởi công trước 2030
Gia Nghĩa – Chơn Thành Gia Nghĩa Chơn Thành (Bình Phước) 140 6+2 khởi công trước 2030
Chơn Thành – Đức Hòa Chơn Thành Đức Hòa (Long An) 84 6+2 tái khởi công trước 2025 ,
Đức Hòa – Thạnh Hóa Đức Hòa Thạnh Hóa (Long An) 33 6+2 khởi công trước 2030, đi trùng với
Thạnh Hóa – Tân Thạnh Thạnh Hóa Tân Thạnh (Long An) 16 6+2 khởi công trước 2030
Tân Thạnh – Mỹ An Tân Thạnh Mỹ An, (Đồng Tháp) 25 6+2 khởi công trước 2030, đi trùng với
Mỹ An – Cao Lãnh Mỹ An Cao Lãnh (Đồng Tháp) 26 6+2 khởi công trước 2025
Cao Lãnh – Lộ Tẻ Cao Lãnh Lộ Tẻ, (Cần Thơ) 29 6+2 đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4+2 làn xe)
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi Lộ Tẻ Rạch Sỏi (Kiên Giang) 51 6+2 đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4 làn xe) , ,

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên Đại lộ Thăng Long (Hà Nội) nút giao Hòa Lạc (Hà Nội) 30 6+2 đang khai thác
Hòa Lạc – Hòa Bình nút giao Hòa Lạc TP Hòa Bình 32 6+2 đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (2+2 làn xe)
Hòa Bình – Mộc Châu TP Hòa Bình Mộc Châu (Sơn La) 83 4+2 khởi công trước 2025
Mộc Châu – Sơn La Mộc Châu TP Sơn La 105 4+2 khởi công trước 2030
Sơn La – Điện Biên TP Sơn La Cửa khẩu Tây Trang 200 4+2 khởi công sau 2030 ,
Hà Nội – Hải Phòng (Hà Nội) Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) 105 6+2 đang khai thác
Hà Nội – Lào Cai Hà Nội – Yên Bái đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) Trấn Yên (Yên Bái) 123 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) , ,
Yên Bái – Lào Cai Trấn Yên Cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai) 141 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe) , , ,
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái Hải Phòng – Hạ Long Cầu Bạch Đằng (Hải Phòng) TP Hạ Long (Quảng Ninh) 25 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) ,
Hạ Long – Vân Đồn TP Hạ Long Vân Đồn (Quảng Ninh) 60 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Vân Đồn – Móng Cái Vân Đồn đường dẫn cầu Bắc Luân II, Móng Cái (Quảng Ninh) 90 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng Hà Nội – Thái Nguyên (Hà Nội) TP. Thái Nguyên 66 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Thái Nguyên – Chợ Mới TP. Thái Nguyên Chợ Mới (Bắc Kạn) 40 4+2 đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (2+2 làn xe)
Chợ Mới – Bắc Kạn Chợ Mới TP. Bắc Kạn 31 4+2 khởi công trước 2030
Bắc Kạn – Cao Bằng TP. Bắc Kạn TP. Cao Bằng 90 4+2 khởi công sau 2030
Ninh Bình – Hải Phòng (Ninh Bình) (Hải Phòng) 109 4+2 khởi công trước 2030 ,
Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long Nội Bài – Bắc Ninh (Hà Nội) TP. Bắc Ninh 30 4+2 đang khai thác, trùng với
Bắc Ninh – Hải Dương TP. Bắc Ninh Quế Võ (Bắc Ninh) 22 4+2 khởi công trước 2025
Hải Dương – Hạ Long Quế Võ Hạ Long (Quảng Ninh) 94 4+2 khởi công trước 2030
Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Tiên Yên – Đồng Đăng Tiên Yên (Quảng Ninh) Đồng Đăng (Lạng Sơn) 100 4+2 khởi công sau 2030 ,
Đồng Đăng – Trà Lĩnh Đồng Đăng Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng) 115 4+2 khởi công trước 2030
Phủ Lý – Nam Định Phủ Lý – Nam Định Phủ Lý (Hà Nam) TP. Nam Định 25 4+2 trên cơ sở nâng cấp Đại lộ Thiên Trường (), khởi công trước 2030
Nam Định – Xuân Trường TP. Nam Định (Nam Định) 25 4+2 khởi công sau 2030
Yên Bái – Hà Giang
(tuyến nối đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai với Hà Giang)
IC14, Mậu A (Yên Bái) Việt Quang (Hà Giang) 81 4+2 khởi công trước 2030
Bảo Hà – Lai Châu IC16, Bảo Hà (Lào Cai) Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Lai Châu) 203 4+2 khởi công sau 2030 , , , ,
Chợ Bến – Yên Mỹ (Hòa Bình) (Hưng Yên) 45 4+2 khởi công sau 2030 ,
Tuyên Quang – Hà Giang (Tuyên Quang) Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang) 165 4+2 khởi công sau 2030
Hưng Yên – Thái Bình (Hưng Yên) (Thái Bình) 70 4+2 khởi công sau 2030

Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung - Tây Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
Vinh – Thanh Thủy Cửa Lò (Nghệ An) Cửa khẩu Thanh Thủy (Nghệ An) 85 6+2 khởi công trước 2030 , Tập tin:QL 46C, VNM.svg
Vũng Áng – Cha Lo Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) 115 4+2 khởi công sau 2030 ,
Cam Lộ – Lao Bảo TP. Đông Hà (Quảng Trị) Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) 70 4+2 khởi công trước 2030
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh Quy Nhơn – Pleiku Cảng Nhơn Hội (Bình Định) TP. Pleiku (Gia Lai) 180 4+2 khởi công trước 2030
Pleiku – Lệ Thanh TP. Pleiku Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai) 50 4+2 khởi công sau 2030
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y Đà Nẵng Cửa khẩu Bờ Y (Kon Tum) 281 4+2 khởi công sau 2030 , ,
Quảng Nam – Quảng Ngãi Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) (Quảng Nam) 100 4+2 khởi công sau 2030 ,
Phú Yên – Đắk Lắk Cảng Bãi Gốc (Phú Yên) Cửa khẩu Đắk Ruê (Đắk Lắk) 220 4+2 khởi công sau 2030 ,
Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột nút giao (đường vào cảng Nam Vân Phong, Khánh Hòa) , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 130 4+2 khởi công trước 2025
Nha Trang – Đà Lạt (Khánh Hòa) chân đèo Prenn, (Lâm Đồng) 85 4+2 khởi công sau 2030 , , ,
Liên Khương – Buôn Ma Thuột (Lâm Đồng) , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 115 4+2 khởi công sau 2030

Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
Dầu Giây – Liên Khương – Đà Lạt Dầu Giây – Tân Phú Dầu Giây (Đồng Nai) Tân Phú (Đồng Nai) 60 4+2 khởi công trước 2025
Tân Phú – Bảo Lộc Tân Phú TP. Bảo Lộc (Lâm Đồng) 67 4+2 khởi công trước 2025
Bảo Lộc – Liên Khương TP. Bảo Lộc Đức Trọng (Lâm Đồng) 74 4+2 khởi công trước 2025
Liên Khương – Đà Lạt Đức Trọng chân đèo Prenn, Đà Lạt (Lâm Đồng) 19 4+2 đang khai thác
Biên Hòa – Vũng Tàu Biên Hòa – Long Thành Đường tránh Biên Hòa (Đồng Nai) TT. Long Thành (Đồng Nai) 17 6+2 khởi công trước 2025
Long Thành – Tân Hiệp TT. Long Thành Tân Hiệp, Long Thành (Đồng Nai) 13 8+2 khởi công trước 2025
Tân Hiệp – Bà Rịa Tân Hiệp, Long Thành , Hòa Long, TP. Bà Rịa 24 6+2 khởi công trước 2025
TPHCM – Long Thành – Dầu Giây TPHCM - Long Thành TP.Thủ Đức Long Thành 14 10+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
Long Thành – Thống Nhất Long Thành Thống Nhất (Đồng Nai) đi trùng đường cao tốc
Thống Nhất – Dầu Giây Thống Nhất Dầu Giây (Đồng Nai) 14 6+2 đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe)
TPHCM – Chơn Thành – Hoa Lư TPHCM - Chơn Thành An Phú, Thuận An (Bình Dương) Chơn Thành (Bình Phước) 60 6+2 khởi công trước 2025
Chơn Thành – Hoa Lư Chơn Thành Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước) 70 6+2 khởi công sau 2030
TPHCM – Mộc Bài Hóc Môn (Thành phố Hồ Chí Minh) Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) 50 6+2 khởi công trước 2025
Gò Dầu – Xa Mát Gò Dầu (Tây Ninh) Cửa khẩu Xa Mát (Tây Ninh) 65 4+2 khởi công trước 2030
TPHCM – Sóc Trăng Nhà Bè (Thành phố Hồ Chí Minh) TP. Sóc Trăng 150 4+2 khởi công sau 2030 , ,
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Châu Đốc – Cần Thơ Châu Đốc(An Giang) QL.61C (Hậu Giang) 116 6+2 khởi công trước 2025 , (Đường Nam Sông Hậu)
Cần Thơ – Sóc Trăng QL.61C Cảng Trần Đề (Sóc Trăng) 75 6+2 khởi công trước 2025
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu Hà Tiên – Rạch Giá Cửa khẩu Hà Tiên (Kiên Giang) TP. Rạch Giá (Kiên Giang) 100 4+2 khởi công trước 2025 , , , ,
Rạch Giá – Bạc Liêu TP. Rạch Giá TP. Bạc Liêu 112 4+2 khởi công sau 2030
Hồng Ngự – Trà Vinh Dinh Bà – Cao Lãnh Cửa khẩu Dinh Bà, Tân Hồng (Đồng Tháp) ĐT.856 TP. Cao Lãnh (Đồng Tháp) 68 4+2 khởi công sau 2030 ,
Cao Lãnh – An Hữu ĐT.856 TP. Cao Lãnh An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) 30 4+2 khởi công trước 2025
An Hữu – Định An An Thái Trung, Cái Bè Cảng Định An (Trà Vinh) 90 4+2 chiều dài không tính đoạn đi trùng ; khởi công sau 2030

Hệ thống đường cao tốc vành đai đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu Tuyến cao tốc Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Trạng thái Bổ trợ cho
Vành đai 3 (Hà Nội) đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) trùng với điểm đầu 55 6+2 đang khai thác giai đoạn 1, đoạn Bắc Thăng Long - nút giao Vành Đai 2 (Hà Nội)
Vành đai 4 (Hà Nội) Hà Nội Bắc Ninh 110 6+2 khởi công trước 2030
Vành đai 5 (Hà Nội) Km367+100 đường Hồ Chí Minh (Hà Nội) trùng với điểm đầu 272 6+2 khởi công trước 2030
Vành đai 3 (Tp. Hồ Chí Minh) Nhơn Trạch (Đồng Nai) Bến Lức (Long An) 92 8+2 khởi công trước 2025 Vành Đai 2 (TP.HCM)
Vành đai 4 (Tp. Hồ Chí Minh) Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) Cảng Hiệp Phước (Thành phố Hồ Chí Minh) 207 8+2 khởi công trước 2025

Quy hoạch đường cao tốc năm 2015[3][sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam được quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2021.

Ký hiệu Tên tuyến Chiều dài (km) Điểm đầu Điểm cuối Ghi chú
Bắc – Nam phía Đông 1.811 Hà Nội Cần Thơ Đã hoàn thành nhiều đoạn
Đường cao tốc thuộc Pháp Vân – Cầu Giẽ 30 Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội Đã hoàn thành
Cầu Giẽ – Ninh Bình 54 Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội Nút giao Xuân Mai, Hoa Lư, Ninh Bình
Cao Bồ – Mai Sơn 20,1 Nút giao thông Cao Bồ, Ý Yên, Nam Định Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình Dự án đường nối cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với Quốc lộ 1
Ninh Bình – Thanh Hóa 53,2 Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Đang xây dựng
Thanh Hóa – Hà Tĩnh 97 Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình 145 Quốc lộ 8 tại Thanh BìnhThịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình
Quảng Bình – Quảng Trị 117 Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng 182 Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đi trùng với
Đà Nẵng – Quảng Ngãi 139 Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi Đã hoàn thành
Quảng Ngãi – Bình Định 170 Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định Đang xây dựng
Bình Định – Nha Trang 215 tại Nút giao Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa
Nha Trang – Phan Thiết 235 Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận Phan Thiết – Vĩnh Hảo: Dự kiến thông xe vào 30/4/2023

Vĩnh Hảo – Nha Trang: Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023

Phan Thiết – Dầu Giây 98 tại Phú Long, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây) Dự kiến thông xe vào 30/4/2023
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây 55,7 tại Nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng Nai Đại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh Điểm bắt đầu thực tế (km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này. Đang khai thác giai đoạn 1
Bến Lức – Long Thành 58 Long Thành, Đồng Nai tại Bến Lức, Long An Đang xây dựng (dự kiến hoàn thành trước 10/2025)
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương 50 Nút giao Tân Tạo, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận tại Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành, Tiền Giang Đang khai thác giai đoạn 1
Trung Lương – Mỹ Thuận 51 Đường cao tốc Bến Lức – Trung Lương tại Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành, Tiền Giang tại An Thái Trung, huyện Châu Thành, Tiền Giang Đang khai thác giai đoạn 1
Mỹ Thuận – Cần Thơ 23 tại thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long tại cầu Chà Và, thị xã Bình Minh, Vĩnh Long Đang xây dựng. Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023
Bắc – Nam phía Tây 1.269 Tuyên Quang Kiên Giang Đang xây dựng một số đoạn
Đường cao tốc thuộc Tuyên Quang – Phú Thọ 40,2 Tuyên Quang Phú Thọ Từ xã Lưỡng Vượng (TP Tuyên Quang) đến nút giao IC09 (TX Phú Thọ) , đang xây dựng
Đoan Hùng – Chợ Bến 130 Phú Thọ Hòa Bình Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030
Chợ Bến – Tân Kỳ 235 Hòa Bình Nghệ An
Tân Kỳ – Khe Cò 84 Nghệ An Hà Tĩnh
Khe Cò – Can Lộc 32 Hà Tĩnh
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng) 145 Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2020 – 2025, đi trùng với
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ) 117 Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan) 182 Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đi trùng với
Đà Nẵng – Ngọc Hồi 220 Đà Nẵng Kon Tum
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku 111 Kon Tum Gia Lai
Pleiku – Chơn Thành 404 Gia Lai Bình Phước
Chơn Thành – Đức Hòa 84 Bình Phước Nút giao tại km 82+574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An) Dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong giai đoạn 20212025
Đức Hòa – Mỹ An 81 Long An Đồng Tháp Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030
Mỹ An – Cao Lãnh 26 Đồng Tháp Dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 20212025
Cao Lãnh – Rạch Sỏi 84 nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với tại huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp tuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang) Đã hoàn thành
Hà Nội – Lạng Sơn 143
Hà Nội
Lạng Sơn Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng (Lạng Sơn)
Hà Nội – Hải Phòng
106
Hà Nội
Hải Phòng Đã hoàn thành
Hà Nội – Lào Cai
264
Lào Cai Yên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái
304
Quảng Ninh Đã hoàn thành đoạn Hà NộiBắc NinhHạ LongMóng Cái
Hà Nội – Thái Nguyên 70 Thái Nguyên
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn 43
Bắc Kạn
Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới, đoạn Chợ Mới – Bắc Kạn bắt đầu xây dựng vào tháng 9/2022
Hà Nội – Hòa Bình
56

Hà Nội

Hòa Bình Láng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ

Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1

Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh
160
Ninh Bình
Quảng Ninh Đã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long
Hồng Lĩnh – Hương Sơn 34 Hà Tĩnh
Cam Lộ – Lao Bảo 70 Quảng Trị
Quy Nhơn – Pleiku 160
Bình Định
Gia Lai
Biên Hòa – Vũng Tàu
76
Đồng Nai
Bà Rịa – Vũng Tàu Khởi công trước 30/6/2023
Dầu Giây – Đà Lạt
220
Lâm Đồng Đã hoàn thành đoạn Liên Khương – Prenn
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành 69
Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Phước
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài 55 Tây Ninh
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng 200 An Giang Sóc Trăng
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu 225 Kiên Giang Bạc Liêu
Cần Thơ – Cà Mau 150
Cần Thơ
Cà Mau Đang xây dựng
Vành đai 3 (Hà Nội) 55
Hà Nội
Vành đai 4 (Hà Nội) 125
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) 89
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Đặt mục tiêu đến năm 2050, cả nước có hơn 9.000 km đường cao tốc”. hanoimoi.com. 17 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]