Hệ thống đường cao tốc Việt Nam

Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là một mạng lưới các đường cao tốc kéo dài từ Bắc đến Nam ở Việt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam. Bắt đầu được xây dựng từ cuối năm 1998 đến nay. Hiện theo tính toán thì toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 900 km[1] Hiện nay nhiều đoạn cao tốc đã được xây dựng và đang được vận hành như Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây hoặc đang xây dựng như Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan. Đường cao tốc lớn đi từ bắc đến nam là Đường cao tốc Bắc – Nam (CT.01) đã được xây dựng nhiều đoạn và nhiều Đường cao tốc lớn khác vẫn đang trong quá trình xây dựng.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Ý tưởng xây dựng đường cao tốc đã xuất hiện từ khoảng năm 2010, khi số lượng ô tô cá nhân tăng nhanh, trong khi nhiều tuyến quốc lộ như Quốc lộ 1, Quốc lộ 5, Quốc lộ 51... đã quá tải. Tuy nhiên, khả năng mở rộng của một số quốc lộ này (đặc biệt các tuyến quốc lộ ở miền Bắc) trở nên hạn chế do người dân sống tập trung 2 bên đường nên chi phí giải tỏa rất lớn, đồng thời một số tuyến quốc lộ có chung hành lang với đường sắt tương ứng; ngoài ra một số tuyến quốc lộ ở miền núi phía Bắc không thể mở rộng do địa hình. Việc xây dựng hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam nhằm tách các xe con, xe khách không dừng và xe tải chạy đường dài ra khỏi luồng giao thông của xe thô sơ, xe 2-3 bánh, xe con, xe khách đón trả khách thường dọc đường và xe tải, tạo điều kiện cho xe chạy đường dài chạy nhanh hơn và an toàn hơn.
Tiền thân của các tuyến đường cao tốc hiện nay là các tuyến tránh quốc lộ được xây dựng song song với đường chính, nằm ngoài vùng đông dân cư của các thành phố, trong đó các đoạn tránh QL.1 Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn Pháp Vân – Bắc Giang và quốc lộ 18 đoạn Nội Bài–- Bắc Ninh đều hoàn thành năm 1998. Thời điểm đó, các tuyến đường này đều chỉ là tuyến tránh các quốc lộ tương ứng và không đạt tiêu chuẩn cao tốc.
Ngày 29 tháng 6 năm 2008, đường cao tốc Liên Khương – Prenn đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, giúp giảm tải cho Quốc lộ 20. Đây là tuyến đường đầu tiên được công nhận là đường cao tốc ở Việt Nam.
Kể từ sau năm 2010, các tuyến đường cao tốc được triển khai và xây dựng, trong đó nổi bật nhất là đường cao tốc Bắc – Nam, đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai,...
Tháng 9 năm 2021, Chính phủ công bố Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã quy hoạch lại hệ thống đường bộ cao tốc. Theo đó, số tuyến đường cao tốc được nâng lên là 41, với tổng chiều dài hơn 9000km.[1]
Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]
Đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay không có tiêu chuẩn nào được đặt ra khi làm hệ thống đường cao tốc Việt Nam, tuy nhiên nhìn chung thì các đường cao tốc ở Việt Nam đều được xây dựng với quy mô từ 4–6 làn bao gồm 2–3 làn mỗi chiều và đều liên kết đến các quốc lộ và các đường cao tốc khác ở nơi mà đường cao tốc đi qua. Tốc độ các đường cao tốc ở Việt Nam đều được thiết kế tối đa từ 80 – 120 km/h (tối thiểu 60 km/h).
Ký hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Biển hiệu được thiết kế trên 1 tấm khiên hình chữ nhật có nền màu vàng, viền đen, Số tuyến đường được hiển thị sau chữ "CT". Biển hiệu thường được hiển thị ở một số vị trí khác nhau. Chúng được hiển thị ở các giao lộ giữa cao tốc với các đường quốc lộ vào các đường khác. Thứ 2, chúng được hiển thị tại các bảng chỉ đường đặt ở các giao lộ với các đường chính và cao tốc khác, để người đi đường có thể biết được hướng các đi và đi theo đường đã chọn. Thứ 3, chúng có thể được hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn cho biết các nút giao thông sắp tới trên đường cao tốc, ngoài ra việc hiển thị trên các biển chỉ dẫn màu xanh lá cây lớn còn cho biết đã vào hay đi hết đường cao tốc.
Hệ thống đường cao tốc[sửa | sửa mã nguồn]
Quy hoạch đường cao tốc hiện hữu từ năm 2021[2][sửa | sửa mã nguồn]
Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam, bao gồm các đường cao tốc lớn và những đường cao tốc thuộc đường cao tốc lớn.
Một số cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó cũng là các tuyến cao tốc nổi tiếng nhất của Việt Nam, chúng bao gồm:
Hệ thống Đường cao tốc Bắc - Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Bắc – Nam phía Đông | Lạng Sơn | Cà Mau | 2.063 | đã hoàn thành nhiều đoạn | ![]() | ||
Phân đoạn của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Hữu Nghị – Chi Lăng | Cửa khẩu Hữu Nghị | Chi Lăng (Lạng Sơn) | 43 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ![]() | |
Chi Lăng – Bắc Giang | Chi Lăng | TP. Bắc Giang | 64 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Bắc Giang – Phù Đổng | TP. Bắc Giang | Cầu Phù Đổng (Hà Nội) | 46 | 8+2 | đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4+2 làn xe), trùng với ![]() | |||
Phù Đổng – Pháp Vân | Cầu Phù Đổng | Nút giao Pháp Vân (Hà Nội) | 14 | 8+2 (tính cả làn xe dưới thấp) | đang khai thác, đi trùng ![]() ![]() | |||
Pháp Vân – Cầu Giẽ | Pháp Vân | Cầu Giẽ (Hà Nội) | 30 | 8+2 | đang khai thác giai đoạn 2 (6+2 làn xe) | |||
Cầu Giẽ – Cao Bồ | 50 | |||||||
Cầu Giẽ – Phú Thứ | Cầu Giẽ | Phú Thứ (Hà Nam) | 20 | 8+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Phú Thứ – Cao Bồ | Phú Thứ | Cao Bồ (Nam Định) | 30 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Cao Bồ – Mai Sơn | Cao Bồ | Mai Sơn (Ninh Bình) | 15 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4 làn xe) | |||
Mai Sơn – QL45 | Mai Sơn | QL45 (Thanh Hoá) | 63 | 6+2 | đang thi công (thông xe vào ngày 30/6/2023) | |||
QL45 – Nghi Sơn | QL45 | Nghi Sơn (Thanh Hoá) | 43 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành tháng 8/2023) | |||
Nghi Sơn – Diễn Châu | Nghi Sơn | Diễn Châu (Nghệ An) | 50 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành tháng 7/2023) | |||
Diễn Châu – Bãi Vọt | Diễn Châu | Bãi Vọt (Hà Tĩnh) | 49 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành năm 2024) | |||
Bãi Vọt – Hàm Nghi | Bãi Vọt | Hàm Nghi (Hà Tĩnh) | 36 | 6+2 | đang thi công | |||
Hàm Nghi – Vũng Áng | Hàm Nghi | Vũng Áng (Hà Tĩnh) | 54 | 6+2 | đang thi công | |||
Vũng Áng – Bùng | Vũng Áng | Bùng (Quảng Bình) | 58 | 6+2 | đang thi công | |||
Bùng – Vạn Ninh | Bùng | Vạn Ninh (Quảng Bình) | 51 | 6+2 | đang thi công | |||
Vạn Ninh – Cam Lộ | Vạn Ninh | Cam Lộ (Quảng Trị) | 68 | 6+2 | đang thi công | |||
Cam Lộ – La Sơn | Cam Lộ | Ngã ba La Sơn, Thừa Thiên - Huế | 98 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe) | |||
La Sơn – Hòa Liên | La Sơn | Hòa Liên (Đà Nẵng) | 66 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe) | |||
Hòa Liên – Tuý Loan | Hòa Liên | Nút giao Tuý Loan, (Đà Nẵng) | 12 | 6+2 | khởi công trước 2025, đi trùng với ![]() | |||
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | Nút giao Tuý Loan | Quảng Ngãi | 127 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn | Quảng Ngãi | Hoài Nhơn (Bình Định) | 88 | 6+2 | đang thi công | |||
Hoài Nhơn – Quy Nhơn | Hoài Nhơn | Quy Nhơn (Bình Định) | 69 | 6+2 | đang thi công | |||
Quy Nhơn – Chí Thạnh | Quy Nhơn | Chí Thạnh (Phú Yên) | 68 | 6+2 | đang thi công | |||
Chí Thạnh – Vân Phong | Chí Thạnh | Vân Phong (Khánh Hòa) | 51 | 6+2 | đang thi công | |||
Hầm Đèo Cả | Phú Yên | Khánh Hoà | 14 | 6 | đang khai thác giai đoạn 1 (phần hầm 4 làn xe, đường dẫn 4+2 làn xe), đi trùng ![]() | |||
Vân Phong – Nha Trang | Vân Phong | Nha Trang (Khánh Hòa) | 83 | 6+2 | đang thi công | |||
Nha Trang – Cam Lâm | Nha Trang | Cam Lâm (Khánh Hòa) | 49 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành tháng 9/2023) | |||
Cam Lâm – Vĩnh Hảo | Cam Lâm | Vĩnh Hảo (Bình Thuận) | 79 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành năm 2024) | |||
Vĩnh Hảo – Phan Thiết | Vĩnh Hảo | Phan Thiết (Bình Thuận) | 101 | 6+2 | đang thi công (thông xe vào ngày 30/4/2023) | |||
Phan Thiết – Dầu Giây | Phan Thiết | Dầu Giây (Đồng Nai) | 99 | 6+2 | đang thi công (thông xe vào ngày 30/4/2023) | |||
Dầu Giây – Long Thành | Dầu Giây | Long Thành, (Đồng Nai) | 21 | 10+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe), đi trùng ![]() | |||
Long Thành – Bến Lức | Long Thành | Bến Lức, (Long An) | 58 | 8+2 | đang thi công (hoàn thành tháng 9/2025), có 1 đoạn đi trùng với ![]() | |||
Bến Lức – Trung Lương | ![]() |
Trung Lương (Tiền Giang) | 40 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Trung Lương – Mỹ Thuận | Trung Lương (Tiền Giang) | ![]() |
51 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4 làn xe) | |||
Cầu Mỹ Thuận 2 | ![]() |
![]() |
7 | 6 | đang thi công (hoàn thành tháng 12/2023) | |||
Mỹ Thuận – Cần Thơ | ![]() |
![]() |
23 | 6+2 | đang thi công (hoàn thành tháng 12/2023) | |||
Cầu Cần Thơ 2 | ![]() |
![]() |
15 | 4 | khởi công trước 2030 | |||
Cần Thơ – Cà Mau | 109 | |||||||
Cần Thơ – Hậu Giang | ![]() |
![]() |
37 | 4+2 | đang thi công | |||
Hậu Giang – Cà Mau | ![]() |
TP Cà Mau | 72 | 4+2 | đang thi công | ![]() | ||
![]() |
Bắc – Nam phía Tây | Tuyên Quang | Kiên Giang | 1.205 | đã hoàn thành nhiều đoạn | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | ||
Phân đoạn của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây |
Tuyên Quang – Phú Thọ | Tuyên Quang | Phú Thọ | 40 | 4+2 | đang thi công | ![]() ![]() | |
Phú Thọ – Ba Vì | Phú Thọ | Ba Vì (Hà Nội) | 55 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Ba Vì – Chợ Bến | Ba Vì | Chợ Bến (Hòa Bình) | 57 | 6+2 | khởi công trước 2030, đi trùng ![]() |
![]() ![]() | ||
Chợ Bến – Thạch Quảng | Chợ Bến | Thạch Quảng (Thanh Hóa) | 62 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | ||
Thạch Quảng – Tân Kỳ | Thạch Quảng | Tân Kỳ (Nghệ An) | 173 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
Tân Kỳ – Tri Lễ | Tân Kỳ | Tri Lễ (Nghệ An) | 19 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
Tri Lễ – Rộ | Tri Lễ | Cầu Rộ (Nghệ An) | 40 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
Rộ – Vinh | Cầu Rộ | Vinh (Nghệ An) | đi trùng đường cao tốc ![]() | |||||
Vinh – Túy Loan | Vinh | (Đà Nẵng) | đi trùng đường cao tốc ![]() |
![]() ![]() ![]() | ||||
Túy Loan – Ngọc Hồi | Túy Loan | Ngọc Hồi (Kon Tum) | đi trùng đường cao tốc ![]() |
![]() ![]() | ||||
Ngọc Hồi – Pleiku | Ngọc Hồi | Pleiku (Gia Lai) | 90 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Pleiku – Buôn Ma Thuột | Pleiku | Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 160 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa | Buôn Ma Thuột | Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 105 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Gia Nghĩa – Chơn Thành | Gia Nghĩa | Chơn Thành (Bình Phước) | 140 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Chơn Thành – Đức Hòa | Chơn Thành | Đức Hòa (Long An) | 84 | 6+2 | tái khởi công trước 2025 | ![]() ![]() | ||
Đức Hòa – Thạnh Hóa | Đức Hòa | Thạnh Hóa (Long An) | 33 | 6+2 | khởi công trước 2030, đi trùng với ![]() | |||
Thạnh Hóa – Tân Thạnh | Thạnh Hóa | Tân Thạnh (Long An) | 16 | 6+2 | khởi công trước 2030 | |||
Tân Thạnh – Mỹ An | Tân Thạnh | Mỹ An, (Đồng Tháp) | 25 | 6+2 | khởi công trước 2030, đi trùng với ![]() | |||
Mỹ An – Cao Lãnh | Mỹ An | Cao Lãnh (Đồng Tháp) | 26 | 6+2 | khởi công trước 2025 | |||
Cao Lãnh – Lộ Tẻ | Cao Lãnh | Lộ Tẻ, (Cần Thơ) | 29 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4+2 làn xe) | |||
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi | Lộ Tẻ | Rạch Sỏi (Kiên Giang) | 51 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (4 làn xe) | ![]() ![]() ![]() |
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc[sửa | sửa mã nguồn]
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên | Đại lộ Thăng Long | ![]() |
nút giao Hòa Lạc (Hà Nội) | 30 | 6+2 | đang khai thác | ![]() |
Hòa Lạc – Hòa Bình | nút giao Hòa Lạc | TP Hòa Bình | 32 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (2+2 làn xe) | |||
Hòa Bình – Mộc Châu | TP Hòa Bình | Mộc Châu (Sơn La) | 83 | 4+2 | khởi công trước 2025 | |||
Mộc Châu – Sơn La | Mộc Châu | TP Sơn La | 105 | 4+2 | khởi công trước 2030 | |||
Sơn La – Điện Biên | TP Sơn La | Cửa khẩu Tây Trang | 200 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | ||
![]() |
Hà Nội – Hải Phòng | ![]() |
Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) | 105 | 6+2 | đang khai thác | ![]() | |
![]() |
Hà Nội – Lào Cai | Hà Nội – Yên Bái | đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) | Trấn Yên (Yên Bái) | 123 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | ![]() ![]() ![]() |
Yên Bái – Lào Cai | Trấn Yên | Cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai) | 141 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (2+2 làn xe) | ![]() ![]() ![]() ![]() | ||
![]() |
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái | Hải Phòng – Hạ Long | ![]() |
TP Hạ Long (Quảng Ninh) | 25 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | ![]() ![]() |
Hạ Long – Vân Đồn | TP Hạ Long | Vân Đồn (Quảng Ninh) | 60 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
Vân Đồn – Móng Cái | Vân Đồn | đường dẫn cầu Bắc Luân II, Móng Cái (Quảng Ninh) | 90 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | |||
![]() |
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | Hà Nội – Thái Nguyên | ![]() |
TP. Thái Nguyên | 66 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1 (4+2 làn xe) | ![]() |
Thái Nguyên – Chợ Mới | TP. Thái Nguyên | Chợ Mới (Bắc Kạn) | 40 | 4+2 | đang khai thác giai đoạn tiền cao tốc (2+2 làn xe) | |||
Chợ Mới – Bắc Kạn | Chợ Mới | TP. Bắc Kạn | 31 | 4+2 | khởi công trước 2030 | |||
Bắc Kạn – Cao Bằng | TP. Bắc Kạn | TP. Cao Bằng | 90 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
![]() |
Ninh Bình – Hải Phòng | ![]() |
![]() |
109 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ![]() ![]() | |
![]() |
Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long | Nội Bài – Bắc Ninh | ![]() |
TP. Bắc Ninh | 30 | 4+2 | đang khai thác, trùng với ![]() |
![]() |
Bắc Ninh – Hải Dương | TP. Bắc Ninh | Quế Võ (Bắc Ninh) | 22 | 4+2 | khởi công trước 2025 | |||
Hải Dương – Hạ Long | Quế Võ | ![]() |
94 | 4+2 | khởi công trước 2030 | |||
![]() |
Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng | Tiên Yên – Đồng Đăng | ![]() |
![]() |
100 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() |
Đồng Đăng – Trà Lĩnh | ![]() |
Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng) | 115 | 4+2 | khởi công trước 2030 | |||
![]() |
Phủ Lý – Nam Định | Phủ Lý – Nam Định | ![]() |
TP. Nam Định | 25 | 4+2 | trên cơ sở nâng cấp Đại lộ Thiên Trường (![]() |
![]() |
Nam Định – Xuân Trường | TP. Nam Định | ![]() |
25 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
![]() |
Yên Bái – Hà Giang (tuyến nối đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai với Hà Giang) |
IC14, ![]() |
Việt Quang (Hà Giang) | 81 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ![]() | |
![]() |
Bảo Hà – Lai Châu | IC16, ![]() |
Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Lai Châu) | 203 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() | |
![]() |
Chợ Bến – Yên Mỹ | ![]() |
![]() |
45 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | |
![]() |
Tuyên Quang – Hà Giang | ![]() |
Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang) | 165 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() | |
![]() |
Hưng Yên – Thái Bình | ![]() |
![]() |
70 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() |
Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung - Tây Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vinh – Thanh Thủy | Cửa Lò (Nghệ An) | Cửa khẩu Thanh Thủy (Nghệ An) | 85 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ![]() | |
![]() |
Vũng Áng – Cha Lo | Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) | Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) | 115 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | |
![]() |
Cam Lộ – Lao Bảo | TP. Đông Hà (Quảng Trị) | Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) | 70 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ![]() | |
![]() |
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh | Quy Nhơn – Pleiku | Cảng Nhơn Hội (Bình Định) | TP. Pleiku (Gia Lai) | 180 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ![]() |
Pleiku – Lệ Thanh | TP. Pleiku | Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai) | 50 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |||
![]() |
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y | Đà Nẵng | Cửa khẩu Bờ Y (Kon Tum) | 281 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() ![]() | |
![]() |
Quảng Nam – Quảng Ngãi | Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) | ![]() |
100 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | |
![]() |
Phú Yên – Đắk Lắk | Cảng Bãi Gốc (Phú Yên) | Cửa khẩu Đắk Ruê (Đắk Lắk) | 220 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() | |
![]() |
Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột | nút giao ![]() ![]() |
![]() |
130 | 4+2 | khởi công trước 2025 | ![]() | |
![]() |
Nha Trang – Đà Lạt | ![]() |
![]() |
85 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() ![]() ![]() ![]() | |
![]() |
Liên Khương – Buôn Ma Thuột | ![]() |
![]() |
115 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ![]() |
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ thống đường cao tốc vành đai đô thị[sửa | sửa mã nguồn]
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Trạng thái | Bổ trợ cho |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vành đai 3 (Hà Nội) | đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) | trùng với điểm đầu | 55 | 6+2 | đang khai thác giai đoạn 1, đoạn Bắc Thăng Long - nút giao ![]() |
Vành Đai 2 (Hà Nội) |
![]() |
Vành đai 4 (Hà Nội) | ![]() |
![]() |
110 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ![]() |
![]() |
Vành đai 5 (Hà Nội) | Km367+100 đường Hồ Chí Minh (Hà Nội) | trùng với điểm đầu | 272 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ![]() |
![]() |
Vành đai 3 (Tp. Hồ Chí Minh) | ![]() |
![]() |
92 | 8+2 | khởi công trước 2025 | Vành Đai 2 (TP.HCM) |
![]() |
Vành đai 4 (Tp. Hồ Chí Minh) | ![]() |
Cảng Hiệp Phước (Thành phố Hồ Chí Minh) | 207 | 8+2 | khởi công trước 2025 | ![]() |
Quy hoạch đường cao tốc năm 2015[3][sửa | sửa mã nguồn]
Đây là danh sách tất cả đường cao tốc của Việt Nam được quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2021.
Ký hiệu | Tên tuyến | Chiều dài (km) | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Bắc – Nam phía Đông | 1.811 | Hà Nội | Cần Thơ | Đã hoàn thành nhiều đoạn |
Đường cao tốc thuộc ![]() |
Pháp Vân – Cầu Giẽ | 30 | Nút giao Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | Đã hoàn thành |
Cầu Giẽ – Ninh Bình | 54 | Nút giao Cầu Giẽ, Phú Xuyên, Hà Nội | Nút giao Xuân Mai, Hoa Lư, Ninh Bình | ||
Cao Bồ – Mai Sơn | 20,1 | Nút giao thông Cao Bồ, Ý Yên, Nam Định | Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | Dự án đường nối cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với Quốc lộ 1 | |
Ninh Bình – Thanh Hóa | 53,2 | Cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại Mai Sơn, Yên Mô, Ninh Bình | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Đang xây dựng | |
Thanh Hóa – Hà Tĩnh | 97 | Ngã ba Trường Thịnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | ||
Hà Tĩnh – Quảng Bình | 145 | Quốc lộ 8 tại Thanh BìnhThịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | ||
Quảng Bình – Quảng Trị | 117 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng | 182 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đi trùng với ![]() | |
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | 139 | Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | Đã hoàn thành | |
Quảng Ngãi – Bình Định | 170 | Đường vành đai quy hoạch thành phố Quảng Ngãi, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | ![]() |
Đang xây dựng | |
Bình Định – Nha Trang | 215 | ![]() |
Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa | ||
Nha Trang – Phan Thiết | 235 | Tỉnh lộ 65-22 tại Nút giao Diên Thọ, Diên Khánh, Khánh Hòa | ![]() |
Phan Thiết – Vĩnh Hảo: Dự kiến thông xe vào 30/4/2023 Vĩnh Hảo – Nha Trang: Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 | |
Phan Thiết – Dầu Giây | 98 | ![]() ![]() |
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai (nút giao thông Dầu Giây) | Dự kiến thông xe vào 30/4/2023 | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | 55,7 | ![]() ![]() ![]() |
Đại lộ Mai Chí Thọ tại Nút giao An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh | Điểm bắt đầu thực tế (km 0) được tính theo chiều ngược lại là chiều thi công của cao tốc này. Đang khai thác giai đoạn 1 | |
Bến Lức – Long Thành | 58 | ![]() |
![]() |
Đang xây dựng (dự kiến hoàn thành trước 10/2025) | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương | 50 | ![]() |
![]() |
Đang khai thác giai đoạn 1 | |
Trung Lương – Mỹ Thuận | 51 | ![]() |
![]() |
Đang khai thác giai đoạn 1 | |
Mỹ Thuận – Cần Thơ | 23 | ![]() |
![]() |
Đang xây dựng. Dự kiến thông xe vào cuối năm 2023 | |
![]() |
Bắc – Nam phía Tây | 1.269 | Tuyên Quang | Kiên Giang | Đang xây dựng một số đoạn |
Đường cao tốc thuộc ![]() |
Tuyên Quang – Phú Thọ | 40,2 | Tuyên Quang | Phú Thọ | Từ xã Lưỡng Vượng (TP Tuyên Quang) đến nút giao IC09 (TX Phú Thọ) ![]() |
Đoan Hùng – Chợ Bến | 130 | Phú Thọ | Hòa Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2025 – 2030 | |
Chợ Bến – Tân Kỳ | 235 | Hòa Bình | Nghệ An | ||
Tân Kỳ – Khe Cò | 84 | Nghệ An | Hà Tĩnh | ||
Khe Cò – Can Lộc | 32 | Hà Tĩnh | |||
Hà Tĩnh – Quảng Bình (Can Lộc – Bùng) | 145 | Quốc lộ 8 tại Đức Thịnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | Tỉnh lộ 2B tại Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Dự kiến xây dự án trong giai đoạn 2020 – 2025, đi trùng với ![]() | |
Quảng Bình – Quảng Trị (Bùng – Cam Lộ) | 117 | Nam cầu Bùng, Cự Nẫm, Bố Trạch, Quảng Bình | Quốc lộ 9 tại Nút giao Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | ||
Quảng Trị – Đà Nẵng (Cam Lộ – Túy Loan) | 182 | Vĩnh An, Cam Lộ, Quảng Trị | Nút giao Túy Loan, Hòa Vang, Đà Nẵng | Đã hoàn thành đoạn Cam Lộ – Hòa Liên, đi trùng với ![]() | |
Đà Nẵng – Ngọc Hồi | 220 | Đà Nẵng | Kon Tum | ||
Bờ Y – Ngọc Hồi – Pleiku | 111 | Kon Tum | Gia Lai | ||
Pleiku – Chơn Thành | 404 | Gia Lai | Bình Phước | ||
Chơn Thành – Đức Hòa | 84 | Bình Phước | Nút giao tại km 82+574, giao với đường tỉnh ĐT 825 và tuyến tránh Hậu Nghĩa (Đức Hòa, Long An) | Dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | |
Đức Hòa – Mỹ An | 81 | Long An | Đồng Tháp | Trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên chuẩn cao tốc 4 làn xe sau năm 2030 | |
Mỹ An – Cao Lãnh | 26 | Đồng Tháp | Dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021 – 2025 | ||
Cao Lãnh – Rạch Sỏi | 84 | nút giao đường dẫn cầu Cao Lãnh với ![]() |
tuyến tránh TP Rạch Giá (huyện Châu Thành, Kiên Giang) | Đã hoàn thành | |
![]() |
Hà Nội – Lạng Sơn | 143 | Lạng Sơn | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Chi Lăng (Lạng Sơn) | |
![]() |
Hà Nội – Hải Phòng | Hải Phòng | Đã hoàn thành | ||
![]() |
Hà Nội – Lào Cai | Lào Cai | Yên Bái – Lào Cai: đã hoàn thành giai đoạn 1 | ||
![]() |
Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái | Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Bắc Ninh và Hạ Long – Móng Cái | ||
![]() |
Hà Nội – Thái Nguyên | 70 | Thái Nguyên | ||
Thái Nguyên – Chợ Mới – Bắc Kạn | 43 | Đã hoàn thành đoạn Hà Nội – Thái Nguyên – Chợ Mới, đoạn Chợ Mới – Bắc Kạn bắt đầu xây dựng vào tháng 9/2022 | |||
![]() |
Hà Nội – Hòa Bình | Hòa Bình | Láng – Hòa Lạc: đã hoàn thành toàn bộ
Hòa Lạc – Hòa Bình: đã hoàn thành giai đoạn 1 | ||
![]() |
Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh | Quảng Ninh | Đã hoàn thành đoạn Hải Phòng – Hạ Long | ||
![]() |
Hồng Lĩnh – Hương Sơn | 34 | Hà Tĩnh | ||
![]() |
Cam Lộ – Lao Bảo | 70 | Quảng Trị | ||
![]() |
Quy Nhơn – Pleiku | 160 | Gia Lai | ||
![]() |
Biên Hòa – Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Khởi công trước 30/6/2023 | ||
![]() |
Dầu Giây – Đà Lạt | Lâm Đồng | Đã hoàn thành đoạn Liên Khương – Prenn | ||
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành | 69 | Bình Phước | ||
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài | 55 | Tây Ninh | ||
![]() |
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | 200 | An Giang | Sóc Trăng | |
![]() |
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | 225 | Kiên Giang | Bạc Liêu | |
![]() |
Cần Thơ – Cà Mau | 150 | Cà Mau | Đang xây dựng | |
![]() |
Vành đai 3 (Hà Nội) | 55 | |||
![]() |
Vành đai 4 (Hà Nội) | 125 | |||
![]() |
Vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | 89 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Đặt mục tiêu đến năm 2050, cả nước có hơn 9.000 km đường cao tốc”. hanoimoi.com. 17 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.