Họ Cá chình mỏ vịt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Cá chình mỏ vịt
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Anguilliformes
Họ (familia)Nettastomatidae
Bleeker, 1864
Các chi
Xem trong bài.

Họ Cá chình mỏ vịt (tên khoa học: Nettastomatidae) là một họ cá chình.

Tên gọi khoa học của họ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp netta (vịt) và stoma (miệng).

Cá chình mỏ vịt được tìm thấy dọc theo các sườn lục địa của vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới. Chúng là cá ăn đáy, với thức ăn chủ yếu là động vật không xương sống và cá nhỏ.[1] Chúng là cá chình mảnh dẻ, có chiều dài trong khoảng 30 đến 125 xentimét (0,98 đến 4,10 ft), với đầu hẹp và miệng to nhiều răng. Phần lớn các loài không có vây ức, chỉ có ở Hoplunnis.[2]

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 41 loài được phân bố trong 6 chi:[2]

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McCosker John F. (1998). Paxton J. R.; Eschmeyer W. N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 90. ISBN 0-12-547665-5.
  2. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2018). "Nettastomatidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2018.