Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 1970–1974

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô giai đoạn 1970-1974 hay còn được gọi Hội đồng Bộ trưởng Xô Viết Tối cao Liên Xô khóa VII. Hội đồng được Xô Viết Tối cao Liên Xô phê chuẩn ngày 15/7/1970.

Trong thời gian này Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô dưới vai trò quản lý của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Alexei Kosygin đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng như thu nhập quốc dân tăng 28%, tổng sản lượng công nghiệp - tăng 43% và nông nghiệp - tăng 13%. Khoảng 1000 doanh nghiệp công nghiệp mới được xây dựng trong kế hoạch 5 năm lần thứ chín, vốn đầu tư vượt hơn 339,8 tỷ rúp.

Hội đồng Bộ trưởng khóa VIII kết thúc nhiệm kỳ ngày 26/7/1974 sau khi Xô Viết Tối cao khóa IX phê chuẩn Hội đồng Bộ trưởng mới.

Từ khóa[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Alexei Kosygin
(1904-1980)
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1970-7/1974

Phó Chủ tịch thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Dmitry Polyansky
(1917-2001)
Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1970-2/1973
2 Kirill Mazurov
(1914-1989)
7/1970-7/1974

Phó Chủ tịch[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Nikolai Baibakov
(1911-2008)
Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1970-7/1974 kiêm nhiệm Chủ tịch Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Liên Xô
2 Venyamin Dymshitz
(1910-1993)
7/1970-7/1974
3 Mikhail Yefremov
(1911-2000)
7/1970-10/1971
4 Vladimir Kirillin
(1913-1999)
7/1970-7/1974 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Công nghệ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
5 Mikhail Lesetshko
(1909-1984)
7/1970-7/1974
6 Vladimir Novikov
(1907-2000)
7/1970-7/1974
7 Ignati Novikov
(1906-1993)
7/1970-7/1974 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
8 Leonid Smirnov
(1916-2001)
7/1970-7/1974 kiêm nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Thường trực Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô về các vấn đề quân sự-công nghiệp
9 Nikolai Tikhonov
(1905-1997)
7/1970-7/1974
10 Ivan Arkhipov
(1905-1997)
3/1974-7/1974
11 Ziya Nuriyev
(1915-2012)
3/1974-7/1974
12 Petro Shelest
(1915-2012)
5/1972-5/1973

Quản lý nội vụ[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên Chức vụ Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Mikhail Smirtyukov
(1909-2004)
Quản lý Nội vụ Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô 7/1970-7/1974

Chính phủ[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Andrei Gromyko
(1909-1989)
7/1970-7/1974 Ủy viên Bộ chính trị từ tháng 4/1973
2 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Andrei Grechko
(1903-1976)
7/1970-7/1974 Ủy viên Bộ chính trị từ tháng 4/1973
3 Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung Yefim Slavski
(1898-1991)
7/1970-7/1974
4 Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Nikolai Patolitshev
(1908-1989)
7/1970-7/1974
5 Bộ trưởng Bộ Y tế Boris Petrovski
(1908-2004)
7/1970-7/1974
6 Bộ trưởng Bộ Đường sắt Boris Beshchev
(1903-1981)
7/1970-7/1974
7 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Vladimir Matskevich
(1909-1998)
7/1970-2/1973
Dmitry Polyansky
(1917–2001)
3/1973-7/1974
8 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đại học và Trung học Chuyên nghiệp Vyacheslav Elyutin
(1907-1993)
7/1970-7/1974
9 Bộ trưởng Bộ Địa chất Alexander Sidorenko
(1917-1982)
7/1970-7/1974
10 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hàng không Pyotr Dementev
(1907-1977)
7/1970-7/1974
11 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Ô tô Alexander Tarasov
(1911-1975)
7/1970-7/1974
12 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Khí Aleksey Kortunov
(1907-1973)
7/1970-9/1972
Sabit Atayevich Orujev
(1912-1981)
9/1972-7/1974
13 Bộ trưởng Bộ Hàng không Dân dụng Boris Bugayev
(1907-1970)
7/1970-7/1974
14 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm, Cơ khí Nhẹ và Thiết bị gia dụng Vasily Doyenin
(1909-1977)
7/1970-7/1974
15 Bộ trưởng Bộ Hàng hải Timofey Guzhenko
(1918–2008)
7/1970-7/1974
16 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Quốc phòng Sergey Zverev
(1912-1978)
7/1970-7/1974
17 Bộ trưởng Bộ Máy móc tổng hợp Sergey Afanasyev
(1918-2001)
7/1970-7/1974
18 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Thiết bị Tự động hóa và Hệ thống Điều khiển Konstantin Rudnev
(1911-1980)
7/1970-7/1974
19 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp truyền thanh Valery Kalmykov
(1908-1974)
7/1970-3/1974 Mất khi đang tại nhiệm
Pyotr Pleshakov
(1922-1987)
3/1974-7/1974
20 Bộ trưởng Bộ Cơ khí hạng trung Yefim Slavsky
(1898-1991)
7/1970-7/1974
21 Bộ trưởng Bộ Máy Công cụ và Công nghiệp Công cụ Anatoly Kostousov
(1906-1985)
7/1970-7/1974
22 Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Cơ giới Đường bộ, Kiến trúc Đô thị Yefim Novosolov
(1906-1985)
7/1970-7/1974
23 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đóng tàu Boris Butoma
(1907-1976)
7/1970-7/1974
24 Bộ trưởng Máy kéo và Kỹ thuật Nông nghiệp Ivan Sinitsyn
(1911-1988)
7/1970-7/1974
25 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Giao thông Yevgeny Kozhevnikov
(1905-1979)
7/1970-7/1974
26 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật nặng, Năng lượng và Vận tải Vladimir Zhigalin
(1907-1990)
7/1970-7/1974
27 Bộ trưởng Kỹ thuật Hóa học và Dầu khí Konstantin Brekhov
(1907-1994)
7/1970-7/1974
28 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Điện tử Alexander Shokin
(1909-1988)
7/1970-7/1974
29 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Kỹ thuật Điện Aleksey Antonov
(1912-2010)
7/1970-7/1974
30 Bộ trưởng Bộ Văn hóa Yekaterina Furtseva
(1910-1974)
7/1970-7/1974
31 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Nhẹ Nikolay Tarasov
(1911-2010)
7/1970-7/1974
32 Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp, Công nghiệp chế biến gỗ Nikolai Timofeyev
(1913-1988)
7/1970-7/1974
33 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp giấy và bột giấy Konstantin Galanshin
(1912-2011)
7/1970-7/1974
34 Bộ trưởng Bộ Khai hoang và Thủy lợi Yevgeny Alekseyevsky
(1906-1979)
7/1970-7/1974
35 Bộ trưởng Bộ Công trình và Xây dựng Đặc biệt Fuad Yakubovsky
(1908-1975)
7/1970-7/1974
36 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Sản phẩm Thịt và Sữa Sergei Antonov
(1911-1987)
7/1970-7/1974
37 Bộ trưởng Bộ Dầu khí Valentin Shashin
(1916-1977)
7/1970-7/1974
38 Bộ trưởng Bộ Lọc hóa Dầu và Công nghiệp Hóa dầu Viktor Fodorov
(1912-1990)
7/1970-7/1974
39 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm Voldemar Lein
(1916-1977)
7/1970-7/1974
40 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật Cơ giới Vyacheslav Bakhirev
(1916-1991)
7/1970-7/1974
41 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Vật liệu Xây dựng Ivan Grishmanov
(1906-1979)
7/1970-7/1974
42 Bộ trưởng Bộ Thủy sản Alexander Ishkov
(1905-1988)
7/1970-7/1974
43 Bộ trưởng Bộ Thông tin Nikolai Psurtsev
(1900-1980)
7/1970-7/1974
44 Bộ trưởng Bộ Thương mại Alexander Struyev
(1906-1991)
7/1970-7/1974
45 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Than Boris Bratchenko
(1906-1991)
7/1970-7/1974
46 Bộ trưởng Bộ Tài chính Vasily Garbuzov
(1911-1985)
7/1970-7/1974
47 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hóa học Leonid Kostandov
(1915-1984)
7/1970-7/1974
48 Bộ trưởng Bộ Luyện kim màu Pyotr Lomako
(1904-1990)
7/1970-7/1974
49 Bộ trưởng Bộ Luyện kim sắt Ivan Kazanets
(1918-2003)
7/1970-7/1974
50 Bộ trưởng Bộ Năng lượng và Điện khí hóa Pyotr Neporozhniy
(1910-1999)
7/1970-7/1974
51 Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nikolai Shchelokov
(1910-1984)
7/1970-7/1974
52 Bộ trưởng Bộ Thu hoạch Ziya Nuriyev
(1915-2012)
7/1970-7/1974
53 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp nặng Nikolai Goldin
(1910-2001)
7/1970-7/1974
54 Bộ trưởng Bộ Xây dựng Công nghiệp Aleksandr Tokarev
(1921-2004)
7/1970-7/1974
55 Bộ trưởng Bộ Giáo dục Mikhail Prokofyev
(1910-1999)
7/1970-7/1974
56 Bộ trưởng Bộ Công trình Nông nghiệp Stepan Khitrov
(1910-1999)
7/1970-7/1974
57 Bộ trưởng Bộ Xây dựng công nghiệp Dầu khí Aleksey Kortunov
(1907-1973)
9/1972-11/1973 Bộ thành lập mới. Mất khi đang tại nhiệm
Boris Shcherbina
(1919-1990)
12/1973-7/1974
58 Bộ trưởng Bộ Kỹ thuật và thức ăn chăn nuôi Konstantin Belyak
(1916-1997)
10/1973-7/1974 Bộ thành lập mới
59 Bộ trưởng Bộ Truyền thông Erlen Pervyshin
(1932-2004)
4/1974-7/1974 Bộ thành lập mới
60 Bộ trưởng Bộ Tư pháp Vladimir Terebilov
(1916-2004)
9/1970-7/1974 Bộ thành lập mới
61 Bộ trưởng Bộ Công nghệ Y tế Peter Gusenkov
(1905-1975)
9/1970-7/1974

Ủy ban Nhà nước trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ nhiệm Ủy ban Lâm nghiệp Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Georgy Vorobyov
(1914-2002)
7/1970-7/1974
2 Chủ nhiệm Ủy ban Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc Nhà nước thuộc Ủy ban Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Gennady Fomin
(1914–1980)
7/1970-7/1974
3 Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Thực hiện An toàn Lao động trong Công nghiệp và Khai mỏ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Leonid Melnikov
(1906-1981)
7/1970-7/1974
4 Chủ nhiệm Ủy ban Quan hệ Kinh tế Đối ngoại Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Semon Skachkov
(1906-1981)
7/1970-7/1974
5 Chủ nhiệm Ủy ban Lao động và Tiền lương Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Volkov
(1910-1990)
7/1970-7/1974
6 Chủ nhiệm Ủy ban Xuất bản, In ấn, Thương mại sách Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Boris Stukalin
(1923-2004)
8/1972-7/1974 Ủy ban thành lập mới
7 Chủ nhiệm Ủy ban Phát minh và Khám phá Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Yuri Maksarov
(1903-1982)
10/1973-7/1974 Ủy ban thành lập mới
8 Chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề Xây dựng Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Ignaty Novikov
(1907-1993)
7/1970-7/1974
9 Chủ nhiệm Ủy ban Điện ảnh Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Filipp Yermash
(1923-2002)
8/1972-7/1974 Ủy ban thành lập mới
10 Chủ nhiệm Ủy ban Vật liệu và Kỹ thuật hỗ trợ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Veniamin Dymshitz
(1910-1993)
7/1970-7/1974
11 Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Công nghệ Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Kirillin
(1913-1999)
7/1970-7/1974
12 Chủ nhiệm Ủy ban Phát thanh Truyền hình Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Sergey Lapin
(1912-1990)
7/1970-7/1974
13 Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục chuyên nghiệp và kỹ thuật Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Aleksandr Bulgakov
(1907–1996)
7/1970-7/1974
14 Chủ nhiệm Ủy ban tiêu chuẩn Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vasily Boytsov
(1908–1997)
12/1970-7/1974 Ủy ban thành lập mới
15 Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Sitnin
(1907-1996)
7/1970-7/1974
16 Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Nikolai Baibakov
(1911-2008)
7/1970-7/1974
17 Chủ tịch Ủy ban An ninh Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Yuri Andropov
(1914-1984)
7/1970-7/1974 Ủy viên Bộ chính trị từ 4/1973
18 Chủ nhiệm Ủy ban Trữ lượng Khoáng sản Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Ilya Malyshev
(1904-1973)
7/1970-8/1971
Alexey Bybochkin
8/1971-7/1974

Ủy ban trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Ủy ban Phát minh và Khám phá Hội đồng Bộ trưởng Yuri Maksarov
(1903-1982)
7/1970-8/1973 Ủy ban bị bãi bỏ
2 Chủ tịch Ủy ban Điện ảnh Hội đồng Bộ trưởng Aleksey Romanov
(1908-1998)
7/1970-8/1972 Ủy ban bị bãi bỏ
3 Chủ tịch Ủy ban Báo chí Hội đồng Bộ trưởng Boris Stukalin
(1923-2004)
7/1970-8/1972 Ủy ban bị bãi bỏ
4 Chủ tịch Ủy ban Thể dục Thể thao Hội đồng Bộ trưởng Sergei Pavlov
(1929-1993)
7/1970-7/1974
5 Chủ tịch Ủy ban Giải thưởng Lenin và Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Mstislav Keldysh
(1911-1978)
7/1970-7/1974
6 Chủ tịch Ủy ban Thiết lập Lương hưu Hội đồng Bộ trưởng Gennady Sizov
(1903–1991)
7/1970-7/1974

Cơ quan ngang bộ[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Hội đồng Tôn giáo Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Kuroyedov
(1906-1994)
7/1970-7/1974
2 Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý Lưu trữ Hội đồng Bộ trưởng Belov Aleksandrovich
(1917-1992)
7/1970-5/1972
Philip Dolgikh
5/1972-7/1974
3 Tổng cục trưởng Tổng cục Trắc địa và Địa đồ Hội đồng Bộ trưởng Ilya Kutuzov
(1915-2000)
7/1970-7/1974
4 Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Vật chất Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Akimovich Kokarev
(1909-1991)
7/1970-7/1974
5 Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Hội đồng Bộ trưởng Sergey Nikitin
7/1970-7/1974
6 Tổng cục trưởng Tổng cục Bảo vệ Bí mật Nhà nước trên Báo chí Hội đồng Bộ trưởng Pavel Romanov
(1913-1992)
7/1970-7/1974
7 Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Nhà nước Hội đồng Bộ trưởng Vladimir Starovsky
(1905-1975)
7/1970-7/1974
8 Chủ tịch Hiệp hội Toàn Liên bang về mua bán trong hợp tác xã tập thể và hợp tác xã nhà nước, thiết bị nông nghiệp, phụ tùng, phân khoáng và các phương tiện kỹ thuật và vật liệu, tổ chức sửa chữa và sử dụng máy móc trong các hợp tác xã tập thể và hợp tác xã nhà nước Aleksandr Ezhevsky
(1915-2017)
7/1970-7/1974
9 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Miefodiy Svieshnikov
(1911-1981)
7/1970-7/1974
10 Tổng cục trưởng Tổng cục Công nghệ Vi sinh Hội đồng Bộ trưởng Vasily Belyaev
7/1970-7/1974

Thành viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

STT Chức vụ Tên Nhiệm kỳ Ghi chú khác
1 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Nga Xô Gennady Voronov
(1910-1994)
7/1970-4/1971
Mikhail Solomentsev
(1913–2008)
4/1971-7/1974
2 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina Xô Volodymyr Shcherbytsky
(1918-1990)
7/1970-5/1972
Oleksandr Liashko
(1915–2002)
6/1972-7/1974
3 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Belarus Xô Tikhon Kiselyov
(1917-1983)
7/1970-7/1974
4 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Uzbekistan Xô Rakhmankul Kurbanov
(1912-2012)
7/1970-2/1971
Narmakhonmadi Khudayberdyev
(1928–2011)
2/1971-7/1974
5 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kazakhstan Xô Bayken Ashimov
(1917-2010)
7/1970-7/1974
6 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Gruzia Xô Givi Javakhishvili
(1912-1985)
7/1970-7/1974
7 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Azerbaijan Xô Ali Ibrahimov
(1913-1985)
7/1970-7/1974
8 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Litvia Xô Juozas Maniušis
(1910-1987)
7/1970-7/1974
9 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Moldova Xô Petru Pascari
(1929-2008)
7/1970-7/1974
10 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Latvia Xô Jurijs Rubenis
(1925-2004)
7/1970-7/1974
11 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Estonia Xô Valter Klauson
(1913-1988)
7/1970-7/1974
12 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Turkmenia Xô Oraz Orazmuhammedow
(1928-)
7/1970-7/1974
13 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Armenia Xô Badal Muradyan
(1915-1991)
7/1970-11/1972
Grigory Arzumanyan
(1919–1976)
11/1972-7/1974
14 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Tajikistan Xô Abdulahad Kakharov
(1913-1984)
7/1970-7/1974
15 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Kirghizia Xô Akhmatbek Suyumbayev
(1920-1993)
7/1970-7/1974
Tiền nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VII
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô VIII
1970-1974
Kế nhiệm:
Hội đồng Bộ trưởng Xô viết Tối cao Liên Xô IX

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]