HMS Kipling (F91)

Tàu khu trục HMS Kipling (F91)
Lịch sử
Anh Quốc
Tên gọi HMS Kipling (F91)
Xưởng đóng tàu Yarrow, Scotstoun
Đặt lườn 20 tháng 10 năm 1937
Hạ thủy 19 tháng 1 năm 1939
Nhập biên chế 12 tháng 12 năm 1939
Số phận Bị không kích đánh chìm ngoài khơi Ai Cập, 11 tháng 5 năm 1942
Đặc điểm khái quát[1]
Lớp tàu Lớp tàu khu trục K
Trọng tải choán nước
  • 1.690 tấn Anh (1.720 t) (tiêu chuẩn)
  • 1.965 tấn Anh (1.997 t) (đầy tải)
Chiều dài 356 ft 6 in (108,66 m) (chung)
Sườn ngang 35 ft 8 in (10,87 m)
Mớn nước 9 ft (2,7 m) (đầy tải)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số Parsons
  • 2 × nồi hơi ống nước Admiralty
  • 2 × trục
  • công suất 40.000 shp (30.000 kW)
Tốc độ 36 hải lý trên giờ (67 km/h; 41 mph)
Tầm xa 5.500 nmi (10.190 km; 6.330 mi) ở tốc độ 15 hải lý trên giờ (28 km/h; 17 mph)
Thủy thủ đoàn tối đa 183
Vũ khí

HMS Kipling (F91) là một tàu khu trục lớp K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930. Kipling đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đánh chìm do trúng bom phóng từ máy bay ném bom Đức ngoài khơi Ai Cập vào ngày 11 tháng 5 năm 1942.

Thiết kế và chế tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Kipling được đặt hàng cho hãng YarrowScotstoun, và được đặt lườn vào ngày 20 tháng 10 năm 1937. Nó được hạ thủy vào ngày 9 tháng 1 năm 1939 bởi con gái của nhà thơ Rudyard Kipling, và nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia vào ngày 12 tháng 12 năm 1939.

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 28 tháng 12 năm 1941, Kipling đã đánh chìm tàu ngầm U-boat Đức U-75. Nó bị máy bay ném bom Ju-88 Đức tấn công về phía Tây Bắc Mersa Matruh, Ai Cập vào ngày 11 tháng 5 năm 1942, và bị Joachim Helbig đánh chìm ở tọa độ 32°23′24″B 26°11′24″Đ / 32,39°B 26,19°Đ / 32.39000; 26.19000.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Whitley 2000, tr. 117
  2. ^ Gardiner & Chesneau 1980, tr. 41

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Gardiner, Robert; Chesneau, Roger biên tập (1980). Conway's All the World's Fighting Ships, 1922–1946. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 978-0-87021-913-9. OCLC 18121784.
  • Whitley, M. J. (2000). Destroyers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Cassell. ISBN 1-85409-521-8.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]