Halle Open 2021 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Halle Open 2021 - Đơn
Halle Open 2021
Vô địchPháp Ugo Humbert
Á quânNga Andrey Rublev
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–6(7–4)
Chi tiết
Số tay vợt32 (6Q / 4WC)
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2019 · Halle Open · 2022 →

Roger Federer là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng 2 trước Félix Auger-Aliassime.[1]

Ugo Humbert là nhà vô địch, đánh bại Andrey Rublev trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–4). Humbert trở thành tay vợt Pháp đầu tiên vô địch giải đấu sau Henri Leconte vào năm 1993.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nga Daniil Medvedev (Vòng 1)
  2. Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Rút lui)
  3. Đức Alexander Zverev (Vòng 2)
  4. Nga Andrey Rublev (Chung kết)
  5. Thụy Sĩ Roger Federer (Vòng 2)
  6. Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 1)
  7. Bỉ David Goffin (Vòng 1, bỏ cuộc)
  8. Pháp Gaël Monfils (Vòng 1)

Kểt quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
  Canada Félix Auger-Aliassime 4 6 65
Pháp Ugo Humbert 6 3 77
  Pháp Ugo Humbert 6 77
4 Nga Andrey Rublev 3 64
4 Nga Andrey Rublev 6 3 6
Q Gruzia Nikoloz Basilashvili 1 6 3

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Nga D Medvedev 66 3
Đức J-L Struff 78 6 Đức J-L Struff 77 3 4
Canada V Pospisil 64 66 Q Hoa Kỳ M Giron 61 6 6
Q Hoa Kỳ M Giron 77 78 Q Hoa Kỳ M Giron 3 2
Canada F Auger-Aliassime 6 7 Canada F Auger-Aliassime 6 6
Ba Lan H Hurkacz 3 5 Canada F Auger-Aliassime 4 6 6
Q Belarus I Ivashka 64 5 5 Thụy Sĩ R Federer 6 3 2
5 Thụy Sĩ R Federer 77 7 Canada F Auger-Aliassime 4 6 65
3 Đức A Zverev 6 3 6 Pháp U Humbert 6 3 77
Đức D Koepfer 4 6 3 3 Đức A Zverev 64 6 3
Pháp U Humbert 4 77 77 Pháp U Humbert 77 3 6
Hoa Kỳ S Querrey 6 64 65 Pháp U Humbert 6 65 6
Q Litva R Berankis 3 6 2 Hoa Kỳ S Korda 2 77 4
Nhật Bản K Nishikori 6 2 6 Nhật Bản K Nishikori 6 3 5
Hoa Kỳ S Korda 6 77 Hoa Kỳ S Korda 2 6 7
6 Tây Ban Nha R Bautista Agut 3 60

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Bỉ D Goffin 6 5 0r
Pháp C Moutet 1 7 0 Pháp C Moutet 4 64
SE Áo J Rodionov 4 3 WC Đức P Kohlschreiber 6 77
WC Đức P Kohlschreiber 6 6 WC Đức P Kohlschreiber 64 2
Úc J Thompson 6 77 4 Nga A Rublev 77 6
WC Đức D Altmaier 2 64 Úc J Thompson 4 4
Nga K Khachanov 3 65 4 Nga A Rublev 6 6
4 Nga A Rublev 6 77 4 Nga A Rublev 6 3 6
8/WC Pháp G Monfils 4 4 Q Gruzia N Basilashvili 1 6 3
Cộng hòa Nam Phi L Harris 6 6 Cộng hòa Nam Phi L Harris 6 710
Argentina G Pella 77 5 1 Q Slovakia L Lacko 3 68
Q Slovakia L Lacko 65 7 6 Cộng hòa Nam Phi L Harris 4 65
Q Gruzia N Basilashvili 6 3 6 Q Gruzia N Basilashvili 6 77
Pháp G Simon 1 6 4 Q Gruzia N Basilashvili 6 7
Q Pháp A Rinderknech 7 6 Q Pháp A Rinderknech 2 5
LL Đức Y Hanfmann 5 3

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Gruzia Nikoloz Basilashvili (Vượt qua vòng loại)
  2. Belarus Egor Gerasimov (Vòng 1)
  3. Hoa Kỳ Marcos Giron (Vượt qua vòng loại)
  4. Moldova Radu Albot (Vòng 1)
  5. Belarus Ilya Ivashka (Vượt qua vòng loại)
  6. Litva Ričardas Berankis (Vượt qua vòng loại)
  7. Đức Yannick Hanfmann (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  8. Úc James Duckworth (Vòng loại cuối cùng)
  9. Colombia Daniel Elahi Galán (Vòng loại cuối cùng)
  10. Áo Dennis Novak (Vòng loại cuối cùng)
  11. Bồ Đào Nha João Sousa (Vòng loại cuối cùng)
  12. Pháp Arthur Rinderknech (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Đức Yannick Hanfmann

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Gruzia Nikoloz Basilashvili 79 77
WC Đức Rudolf Molleker 67 65
1 Gruzia Nikoloz Basilashvili 77 6
7 Đức Yannick Hanfmann 63 4
  Pháp Alexandre Müller 6 0 5
7 Đức Yannick Hanfmann 2 6 7

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Belarus Egor Gerasimov 4 5
PR Slovakia Lukáš Lacko 6 7
PR Slovakia Lukáš Lacko 4 6 6
11 Bồ Đào Nha João Sousa 6 4 3
  Pháp Grégoire Barrère 6 65 4
11 Bồ Đào Nha João Sousa 3 77 6

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Hoa Kỳ Marcos Giron 6 7
WC Thụy Sĩ Dominic Stricker 4 5
3 Hoa Kỳ Marcos Giron 6 77
9 Colombia Daniel Elahi Galán 4 65
WC Tây Ban Nha Nicola Kuhn 62 6 64
9 Colombia Daniel Elahi Galán 77 4 77

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Moldova Radu Albot 6 3 5
  Úc Christopher O'Connell 4 6 7
  Úc Christopher O'Connell 6 4 2
12 Pháp Arthur Rinderknech 3 6 6
  Ukraina Sergiy Stakhovsky 4 4
12 Pháp Arthur Rinderknech 6 6

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Belarus Ilya Ivashka 6 6
PR Nhật Bản Tatsuma Ito 1 3
5 Belarus Ilya Ivashka 2 6 6
8 Úc James Duckworth 6 4 0
  Latvia Ernests Gulbis 7 5 2
8 Úc James Duckworth 5 7 6

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6/Alt Litva Ričardas Berankis 6 2
  Đức Cedrik-Marcel Stebe 4 1r
6/Alt Litva Ričardas Berankis 6 6
10 Áo Dennis Novak 4 3
  Đức Yannick Maden 4 0r
10 Áo Dennis Novak 6 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Federer Win 10th Halle Title, Sends Wimbledon Warning”. ATP Tour. ngày 23 tháng 6 năm 2019.