Halo (bài hát của Beyoncé)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Halo"
Đĩa đơn của Beyoncé
từ album I Am... Sasha Fierce
Phát hành20 tháng 1 năm 2009 (2009-01-20)
Định dạng
Thu âm2008
Thể loại
Thời lượng
  • 4:21 (bản album)
  • 3:44 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaColumbia
Sáng tác
Sản xuất
  • Ryan Tedder
  • Beyoncé Knowles
Thứ tự đĩa đơn của Beyoncé
"Diva"
(2009)
"Halo"
(2009)
"Ego"
(2009)
Video âm nhạc
"Halo" trên YouTube

"Halo" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Beyoncé nằm trong album phòng thu thứ ba của cô, I Am... Sasha Fierce (2008). Nằm trong đĩa I Am... của album, bài hát đại diện cho một góc nhìn chân thật nhất về cuộc sống của nữ ca sĩ sau ánh hào quang trên sân khấu và sự nổi tiếng của cô. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ album ở Hoa Kỳ và thứ ba trên toàn cầu vào ngày 20 tháng 1 năm 2009 bởi Columbia Records. Được lấy cảm hứng từ bài hát năm 2004 của Ray LaMontagne "Shelter", "Halo" được đồng viết lời và sản xuất Knowles và Ryan Tedder, bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ Evan Bogart, và được hình thành bởi Tedder cho giọng hát của Beyoncé một cách riêng biệt, mặc dù có nhiều giả thuyết xung quanh việc nó đã được sáng tác cho Leona Lewis. Đây là một bản R&B ballad kết hợp với những yếu tố từ pop với nội dung mô tả một tình yêu tuyệt vời, trong đó sử dụng nhiều loại nhạc cụ khác nhau như trống, dương cầm, đàn phím, đàn dây, đàn synthesizer và bộ gõ. Tuy nhiên, nó đã phải đối mặt với một cuộc tranh cãi sau khi Kelly Clarkson tuyên bố rằng Tedder đã tái sử dụng những sắp xếp âm nhạc từ bài hát năm 2009 của cô "Already Gone".

Sau khi phát hành, "Halo" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giọng hát cảm xúc của Beyoncé và quá trình sản xuất của nó, cũng như so sánh bài hát với bài hát năm 2007 của Lewis "Bleeding Love". "Halo" còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2009 cho Bài hát xuất sắc nhất cũng như hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 52, và chiến thắng giải sau. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở Brazil và Na Uy, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Canada, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Halo" đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 12 của Beyoncé vươn đến top 10 dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn và đã bán được hơn 4.1 triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 10.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất trong sự nghiệp của nữ ca sĩ cũng như một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "Halo" được đạo diễn bởi Philip Andelman, trong đó bao gồm những hình ảnh lãng mạn và hạnh phúc của Beyoncé với người tình của cô (do nam diễn viên Michael Ealy thủ vai). Một phiên bản thay thế khác của video đã được đăng tải trên mạng vào tháng 5 năm 2010, trong đó nhân vật của Ealy bị cảnh sát truy đuổi qua một khu rừng vào ban đêm. Để quảng bá bài hát, nữ nghệ sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Todaygiải NAACP Image lần thứ 40, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Beyoncé đã thay đổi lời bài hát "Halo" hai lần trong hai buổi biểu diễn trực tiếp đặc biệt: để tưởng nhớ Michael Jackson sau sự ra đi đột ngột của ông, và để tưởng niệm những nạn nhân từ trận động đất ở Haiti năm 2010. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Katy Perry, Florence and the Machine, Westlife, Major Lazer, Mike Posner, Harper Blynn và dàn diễn viên của Glee, cũng như được thêm vào phần âm nhạc cho vở opera xà phòng của Brazil - India – A Love Story.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[82] 7× Bạch kim 490.000double-dagger
Canada (Music Canada)[83] Bạch kim 10.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[84]
Nhạc số
Bạch kim 90.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[84]
Streaming
Vàng 0^
Pháp (SNEP)[86] 53,350[85]
Đức (BVMI)[87] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[88] Bạch kim 20.000*
México (AMPROFON)[89] Vàng 30.000*
New Zealand (RMNZ)[90] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 1,899,479[91]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[92] 2× Bạch kim 80.000*
Thụy Sĩ (IFPI)[93] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[95] 2× Bạch kim 1,200,000[94]
Hoa Kỳ (RIAA)[97]
Nhạc số
2× Bạch kim 4,125,000[96]
Hoa Kỳ (RIAA)[97]
Nhạc chuông
Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “BeyScan - Global Sales Figures”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ “Halo – Single by Beyoncé”. iTunes Store (Australia). Apple Inc. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ “Halo – Single by Beyoncé” (bằng tiếng Hà Lan). iTunes Store (Belgium). Apple Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ “Halo/Premium (Single)” (bằng tiếng Đức). Amazon (Germany). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “Halo” (bằng tiếng Pháp). Amazon.com (France). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ “Halo – EP by Beyoncé”. Amazon.com (UK). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ “Halo (Single & Remixes) by Beyoncé”. iTunes Store (US). Apple Inc. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Halo (Single & Remixes) by Beyoncé”. iTunes Store (Canada). Apple Inc. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ "Australian-charts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ "Austriancharts.at – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ "Ultratop.be – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ "Ultratop.be – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ a b "Beyonce Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 29. týden 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ "Danishcharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ "Lescharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ “Beyoncé - Halo” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ "Chart Track: Week 13, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ "Italiancharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ "Charts.nz – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – week 13, 2009" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ “Portugal Digital Songs: Jun 20, 2009”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2009. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  29. ^ “2012년 03주차 Download Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  32. ^ "Swisscharts.com – Beyoncé – Halo" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ "Beyonce Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ "Beyonce Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ "Beyonce Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  37. ^ "Beyonce Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ "Beyonce Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ "Beyonce Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  40. ^ "Beyonce Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ "Swedishcharts.com – Beyoncé & Chris Martin – Halo (Hope for Haiti Now)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 29 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “Bubbling Under Hot 100 2010-02-13”. Billboard Bubbling Under Hot 100 Singles. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.
  43. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  46. ^ “Jahreshitparade 2009”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  47. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Halo, de Beyoncé, é a música mais tocada nas rádios brasileiras em 2009” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Universo Online. Grupo Folha. 11 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Track 2009 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “2009 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “FIMI – Federazione Industria Musicale Italiana – Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista – 2009” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “Top 50 Canciones (Annual)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “Årslista Singlar – År 2009”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  64. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  66. ^ “Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ “R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  68. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2010 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  69. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2011.
  70. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  71. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  72. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  73. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  74. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  75. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  76. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  77. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  78. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  79. ^ “Australian Urban Singles Year End Charts 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  80. ^ “Annual South Korea International Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  81. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  82. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  84. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkBeyoncéHalosingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  85. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2009”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  87. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Beyonce; 'Halo')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Halo" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  89. ^ “Certificaciones Mensuales 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas.
  90. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  91. ^ Doanh số tiêu thụ của "Halo":
  92. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  93. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Halo')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  94. ^ White, Jack (28 tháng 4 năm 2016). “Beyonce's Official Top 20 biggest songs in the UK revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Halo vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  96. ^ “BeyScan - United States Sales Figures”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  97. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Beyoncé – Halo” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]