High School DxD

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Highschool DxD)
High School DxD
ハイスクールD×D
(Haisukūru Dī Dī)
Thể loạiHành động, Ecchi, Fantasy, Harem, Lãng mạn, Hài hước, Siêu nhiên
Light novel
Tác giảIshibumi Ichiei
Minh họaMiyama-Zero
Nhà xuất bảnFujimi Shobo
Đối tượngNam, Nữ
Ấn hiệuFujimi Fantasia Bunko
Tạp chíDragon Magazine
Đăng tảiNgày 20 tháng 9 năm 2008 – nay
Số tập19
Manga
Tác giảIshibumi Ichiei
Minh họa
  • Miyama-Zero
  • Mishima Hiroji
  • Nhà xuất bảnFujimi Shobo
    Đối tượngShōnen
    Tạp chí
  • Dragon Magazine (chương 1–3)
  • Monthly Dragon Age (tiếp)
  • Đăng tảiNgày 20 tháng 7 năm 2010 – nay
    Số tập4
    Manga
    High School DxD - Asia & Koneko Himitsu no Keiyaku!?
    Tác giảIshibumi Ichiei
    Minh họa
  • Miyama-Zero
  • Hiroichi
  • Nhà xuất bảnFujimi Shobo
    Đối tượngShōnen
    Tạp chíMonthly Dragon Age
    Đăng tảiTháng 10 năm 2011Tháng 4 năm 2012
    Anime truyền hình
    Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
    Sản xuất
  • Usui Hisato
  • Hatano Jun
  • Saito Shigeru
  • Tanaka Shinsaku
  • Hatakeyama Takuro
  • Tsuchihashi Tetsuya
  • Kịch bảnYoshioka Takao
    Âm nhạcNakanishi Ryosuke
    Hãng phimTNK
    Cấp phép
  • CanadaHoa Kỳ Funimation
  • Cấp phép và phân phối khác
  • Đức Kazé Germany
  • ÚcNew Zealand Madman Entertainment
  • Kênh gốcAT-X, TV Kanagawa, Chiba TV, TV Aichi, Sun Television, Tokyo MX, BS11
    Phát sóng Ngày 06 tháng 1 năm 2012 Ngày 23 tháng 3 năm 2012
    Số tập12
    OVA
    Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
    Sản xuất
  • Usui Hisato
  • Hatano Jun
  • Saito Shigeru
  • Tanaka Shinsaku
  • Hatakeyama Takuro
  • Tsuchihashi Tetsuya
  • Kịch bản
  • Ishibumi Ichiei
  • Tetsuya Yanagisawa
  • Âm nhạcRyosuke Nakanishi
    Hãng phimTNK
    Phát hànhNgày 06 tháng 9 năm 2012
    Thời lượng / tập24 phút
    OVA
    Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
    Sản xuất
  • Hisato Usui
  • Jun Hatano
  • Shigeru Saito
  • Shinsaku Tanaka
  • Takuro Hatakeyama
  • Tetsuya Tsuchihashi
  • Kịch bản
  • Ishibumi Ichiei
  • Yanagisawa Tetsuya
  • Âm nhạcNakanishi Ryosuke
    Hãng phimTNK
    Phát hànhNgày 31 tháng 5 năm 2013
    Thời lượng / tập24 phút
    Anime truyền hình
    High School DxD New
    Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
    Kịch bảnYoshioka Takao
    Âm nhạcNakanishi Ryosuke
    Hãng phimTNK
    Cấp phép
  • CanadaHoa Kỳ Funimation
  • Cấp phép và phân phối khác
  • Đức Kazé Germany
  • Kênh gốcAT-X, Chiba TV, Tokyo MX, Sun Television, TV Aichi, BS11
    Phát sóng Ngày 07 tháng 7 năm 2013 Ngày 22 tháng 9 năm 2013
    Số tập12
    Trò chơi điện tử
    Phát triểnKadokawa Games
    Phát hànhKadokawa Games
    Thể loạiVisual novel
    Phân hạng
    Hệ máyNintendo 3DS
    Ngày phát hành
      OVA
      Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
      Kịch bản
    • Ishibumi Ichiei
    • Yanagisawa Tetsuya
    • Âm nhạcNakanishi Ryosuke
      Hãng phimTNK
      Phát hànhNgày 10 tháng 3 năm 2015
      Thời lượng / tập24 phút
      Anime truyền hình
      High School DxD BorN
      Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
      Sản xuất
    • Usui Hisato
    • Hatano Jun
    • Saito Shigeru
    • Kịch bảnYoshioka Takao
      Âm nhạcNakanishi Ryosuke
      Hãng phimTNK
      Kênh gốcAT-X
      Tokyo MX, SUN, TVA, BS11
      Phát sóng Ngày 04 tháng 4 năm 2015 Ngày 20 tháng 6 năm 2015
      Số tập12 + 6 OVA
      Anime truyền hình
      High School DxD Hero
      Đạo diễnSueda Yoshifumi
      Sản xuất
      • Kaneniwa Kozue
      • Motonaga Satoshi
      • Takebayashi Kei
      • Fukao Satoshi
      • Yoshie Terushige
      • Isogai Noritomo
      • Aoki Misato
      • Aoki Eriko
      Kịch bảnKonuta Kenji
      Âm nhạcNakanishi Ryosuke
      Hãng phimPassione
      Cấp phép
      Kênh gốcAT-X, Tokyo MX, SUN, KBS, TVA, BS11
      Phát sóng 10 tháng 4 năm 2018 3 tháng 7 năm 2018
      Số tập13
      Light novel
      Shin High School DxD
      Tác giảIshibumi Ichiei
      Minh họaMiyama-Zero
      Nhà xuất bảnFujimi Shobo
      Đối tượngNam giới
      Ấn hiệuFujimi Fantasia Bunko
      Tạp chíDragon Magazine
      Đăng tải20 tháng 7 năm 2018 – nay
      Số tập4 + 2 truyện ngắn
       Cổng thông tin Anime và manga

      High School DxD (ハイスクールD×D) là loạt light novel do Ishibumi Ichiei thực hiện với sự minh họa của Miyama-Zero. Tác phẩm đăng trên tạp chí Dragon Magazine của Fujimi Shobo từ ngày 20 tháng 9 năm 2008. Cốt truyện xoay quanh Hyoudou Issei, một nam sinh trung học năm hai bị giết ngay trong ngày đầu hẹn hò bởi một thiên thần sa ngã, nhưng sau đó được hồi sinh bởi Rias Gremory vì thế anh đồng ý tham gia vào nhóm của cô. Issei là vật chủ của Ddraig (rồng đỏ và biệt danh là Welsh Dragon), một trong những sinh vật mà cả ba thế giới đều sợ. Anh có thể sử dụng sức mạnh của rồng để chiến đấu bảo vệ cho Gremory cũng như những người mà anh yêu mến. Thời gian sau, Gremory và các thành viên nữ khác trong nhóm bắt đầu nảy sinh tình cảm với Issei.

      Loạt tiểu thuyết đã được chuyển thể thành các loại hình truyền thông khác như mangaanime. Hãng TNK đã thực hiện chuyển thể anime và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 1 đến ngày 23 tháng 3 năm 2012, bộ anime thứ hai có tựa High School DxD New phát sóng từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2013.

      Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

      Ác ma nguyên thủy[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Hạ cấp -> Quỷ Trung cấp -> Quỷ Thượng Cấp

      Chủng tộc: Quỷ Tái Sinh (Dạng người)

      Quân cờ:

      • Pawn (Tốt): 8 quân (biến dị).

      • Queen (Hậu): Thăng cấp.

      • King (Vua).

      Trang bị: Boosted Gear, Ascalon, Boosted Gear: Scale Mail, Boosted Gear: Juggernaut Drive, Illegal Move Triaina, Cardinal Crimson Full Drive (Cardinal Crimson Promotion), Diabolos Dragon God (D∞D), Boosted Gear: Balance Breaker

      Kĩ năng:

      • Dress-Break

      • Pailingual

      • Nyuutron Beam Cannon

      • Boosted Gear: Gift

      • Boosted Gear: Boost

      • Longinus Smasher

      • Divine Dividing

      # Rias Gremory (リアス・グレモリー, Riasu Guremorī)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Thượng Cấp

      Vị trí: Vua

      Chủng tộc: Quỷ Thuần Chủng

      Sức mạnh: Sức mạnh của Sự Hủy Diệt

      # Asia Argento (アーシア・アルジェント, Âshia Arujento)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Hạ Cấp

      Vị trí: Quân Tượng

      Chủng tộc: Quỷ Tái Sinh

      Sacred Gear: Twilight Healing

      # Himejima Akeno (姫島 朱乃, Himejima Akeno)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Hạ Cấp -> Quỷ Trung Cấp

      Vị trí: Quân Hậu

      Chủng tộc: Quỷ Tái Sinh (dạng nửa người nửa thiên thần sa ngã)

      Sức mạnh: Phép thuật Nguyên tố (chủ yếu là sấm sét), Thánh Quang (sức mạnh kết hợp từ sấm sét và chớp)

      # Kiba Yuuto (木場 祐斗, Kiba Yūto)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Hạ cấp -> Quỷ Trung cấp

      Vị trí: Mã

      Chủng tộc: Quỷ Tái Sinh

      Sacred Gears: Sword Birth, Blade Blacksmith

      Weapons (vũ khí):Holy Cursed Sword, Demonic Emperor Sword Gram, Balmung, Nothung, Tyrfing, and Dáinsleif.

      # Toujou Koneko (塔城 小猫, Tōjō Koneko)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ Hạ cấp

      Vị trí: Xe

      Chủng tộc: Quỷ hồi sinh (Dạng Nekomata - Miêu tinh)

      Sức mạnh: Senjutsu, Youjutsu

      Dạng tấn công: Vật lý

      # Xenovia (ゼノヴィア,Zenovia)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ cấp thấp

      Vị trí: Mã

      Chủng tộc: Quỷ hồi sinh (Dạng người)

      Vũ khí: Excalibur Destruction, Ex-Durandal.

      # Gasper Vladi (ギャスパー・ヴラディ, Gyasupā Buradi)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ cấp thấp

      Vị trí: Tượng

      Chủng loại: Quỷ hồi sinh (Dạng Dhampir - Nửa người nửa ma cà rồng)

      Năng lực: Sức mạnh của ma cà rồng, Time Stop (Ngưng đọng thời gian)

      # Rossweisse (ロスヴァイセ, Rosuvaise)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp độ: Quỷ cấp thấp

      Vị trí: Xe

      Chủng loại: Quỷ hồi sinh (Dạng Valkyrie)

      Năng lực: Ma thuật Bắc Âu

      # Shidou Irina (紫藤イリナ,Shidō Irina)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp bậc/Vị trí: Quân át bích (Michael Brave Saint)

      Chủng tộc: Thiên thần hồi sinh

      Vũ khí: Excalibur Mimic, Mass-produced Holy Demonic Sword

      # Raiser Phenex (レイヴェル・フェニックス, Reiveru Fenikkusu)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp bậc: Quỷ cấp cao

      Vị trí: Tượng (Tự do)

      Năng lực: Bất tử, Aerokinesis (điều khiển phân tử không khí), Pyrokinesis (tạo và điều khiển lửa)

      # Ophis (オーフィス, Ōfisu)[sửa | sửa mã nguồn]

      Cấp bậc/Vị trí: Rồng

      Năng lực: Bất tử, Infinity, Snakes

      Truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

      Light Novel[sửa | sửa mã nguồn]

      Ishibumi Ichiei đã thực hiện loạt light novel với sự minh họa của Miyama-Zero. Tác phẩm đã đăng trên tạp chí Dragon Magazine của Fujimi Shobo từ ngày 20 tháng 9 năm 2008. Các chương sau đó được tập hợp lại và phát hành thành các bunkobon, tính đến ngày 25 tháng 11 năm 2014 thì có đã có 19 tập được phát hành trong đó có hai tập có phiên bản đặc biệt là 13 và 15. Hiện tại cốt truyện đã có bốn phần.

      Một tập tiểu thuyết ngoại truyện có tên Rias in Wonderland (リアス・イン・ワンダーランド) đã phát hành vào ngày 20 tháng 3 năm 2013 trong dịp Kỷ niệm 25 năm của Fantasia Bunko.

      Các mẫu ngoại truyện ngắn đã đăng trên tạp chí Dragon Magazine đã được tổng hợp lại thành bộ có tựa DX. Tập đầu tiên đã phát hành vào ngày 10 tháng 3 năm 2015.

      Manga[sửa | sửa mã nguồn]

      Mishima Hiroji đã thực hiện một loạt manga chuyển thể của tiểu thuyết và bắt đầu đăng trên tạp chí Dragon Magazine vào tháng 7 năm 2010 sau đó chuyển sang tạp chí Monthly Dragon Age từ tháng 3 năm 2011, cả hai tạp chí đều của Fujimi Shobo. Các chương sau đó đã được tập hợp lại và phát hành thành các tankōbon, tính đến tháng 1 năm 2013 thì đã có 4 tập được phát hành.

      Một tập manga ngoại truyện có tựa High School DxD - Asia & Koneko Himitsu no Keiyaku!? (ハイスクールDxD アーシア&小猫 ヒミツのけいやく!?) do Hiroichi thực hiện và đăng trên tạp chí Monthly Dragon Age từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 4 năm 2012. Fujimi Shobo sau đó đã tập hợp các chương lại và phát hành thành 1 tankōbon vào ngày 09 tháng 3 năm 2012.

      Internet radio[sửa | sửa mã nguồn]

      Một chương trình internet radio có tên Highschool DxD - KuŌ Gakuen Ura-Okaruto Kenkyū-bu (ハイスクールD×D 駒王学園 裏オカルト研究部) đã được HiBiKi Radio Station phát sóng từ ngày 12 tháng 12 năm 2011 đến ngày 02 tháng 4 năm 2012. Chương trình được thực hiện với sự tham gia của các nhân vật chính trong bộ anime để trả lời thư của những người hâm mộ.

      HiBiKi Radio Station cũng đang phát sóng một chương trình khác có tên High School RADIOxRADIO ~ Ryakushite Ready Ready!~ (「ハイスクールRADIO×RADIO 〜略してレディレディ!〜) từ ngày 19 tháng 6 năm 2013.

      Anime[sửa | sửa mã nguồn]

      Hãng TNK đã thực hiện chuyển thể anime và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 06 tháng 1 đến ngày 23 tháng 3 năm 2012 trên kênh AT-X, sau khi tập đầu được phát sóng thì vài ngày sau các kênh TV Kanagawa, Chiba TV, Sun TV, TV Aichi và Tokyo MX cũng bắt đầu phát sóng bộ anime này. Funimation đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để phát hành tại thị trường Bắc Mỹ còn Madman Entertainment thì đăng ký phân phối tại Úc và New Zealand, Kazé Germany thì đăng ký tại Đức.

      Hai tập OVA đã được thực hiện và phát hành để đình kèm với các hai tập phiên bản đặc biệt của loạt tiểu thuyết là tập 13 và 15 phát hành vào ngày 06 tháng 9 năm 2012 và ngày 31 tháng 5 năm 2013.

      Bộ anime thứ hai có tựa High School DxD New (ハイスクールD×D NEW) cũng đã được thực hiện và đã bắt đầu phát sóng từ ngày 07 tháng 7 đến ngày 22 tháng 9 năm 2013 với tập trên các kênh AT-X, Chiba TV, Tokyo MX, Sun Television, TV AichiBS11. Các tập trong phiên bản BD/DVD của bộ anime đều có thêm một số cảnh mà khi chiếu trên truyền hình không có kéo độ dài các tập ra khoảng vài phút. Một tập OVA có tựa High School DxD New Oppai, Tsutsumimasu! (ハイスクールD×D NEW OVA おっぱい、包みます!) được tính vào bộ này đã phát hành như đĩa đính kèm phiên bản giới hạn của tập light novel tổng hợp các mẫu ngoại truyện ngắn DX.1 vào ngày 10 tháng 3 năm 2015. Funimation đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của bộ anime để phát hành tại thị trường Bắc Mỹ, Kazé Germany thì đăng ký tại Đức.

      Bộ anime thứ ba có tựa High School DxD BorN (ハイスクールD×D BorN) cũng được thực hiện và bắt đầu phát sóng từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2015.

      Bộ anime thứ 4 có tựa Highschool DxD Hero do hãng phim Passione sản xuất và Sueda Yoshifumi đạo diễn được phát sóng từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2018.

      Drama CD[sửa | sửa mã nguồn]

      Các bộ drama CD đã được thực hiện và phát hành như đĩa đính kèm với các hộp phiên bản BD đặc biệt của hai bộ anime.

      Trò chơi điện tử[sửa | sửa mã nguồn]

      Kadokawa Games đã phát triển và phát hành một chuyển thể trò chơi điện tử thể loại visual novel của tác phẩm cho hệ Nintendo 3DS, trò chơi trước đó dự tính phát hành vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 nhưng đã dời việc phát hành đến ngày 19 tháng 12 năm 2013 để điều chỉnh nâng cao chất lượng.

      Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

      Bộ anime đầu có hai bài hát chủ đề một mở đầu và một kết thúc. Bài hát mở đầu có tựa Trip -innocent of D- do Larval Stage Planning trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2012. Bài hát kết thúc có tựa STUDYxSTUDY do StylipS trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 08 tháng 2 năm 2012 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên giới hạn có đính kèm đĩa chứa các đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 21 tháng 3 năm 2012. Album chứa các bài hát do các nhân vật nữ chính trình bày đã phát hành vào ngày 27 tháng 6 năm 2012.

      Trip -innocent of D-
      STTNhan đềThời lượng
      1."Trip -innocent of D-"4:16
      2."Chapter.5"4:35
      3."Trip -innocent of D- (off vocal)"4:16
      4."Chapter.5 (off vocal)"4:33
      Tổng thời lượng:17:42
      STUDY×STUDY
      STTNhan đềThời lượng
      1."STUDY×STUDY"3:54
      2."Brand-new Style!! ~Mahou Mitai na Show time~ (Brand-new Style!! ~魔法みたいなShow time~)"3:58
      3."Seishun Plan! (セーシュンプラン!)"3:59
      4."STUDY×STUDY (inst)"3:54
      5."Brand-new Style!! ~Mahou Mitai na Show time~ (inst) (Brand-new Style!! ~魔法みたいなShow time~ (inst))"3:58
      6."Seishun Plan! (inst) (セーシュンプラン! (inst))"4:03
      Tổng thời lượng:23:46
      HIGH SCHOOL D×D ORIGINAL SOUNDTRACK (ハイスクールD×D オリジナルサウンドトラック)
      STTNhan đềThời lượng
      1."D no Taidou (Dの胎動)"2:13
      2."Ichinichi, Hajimarimasu (一日、始まります)"1:35
      3."Nonbiri, Nichijou desu (のんびり、日常です)"1:59
      4."Honwaka to, Tennen desu (ほんわかと、天然です)"1:36
      5."Kore kara, Tanoshimi desu (これから、楽しみです)"1:42
      6."Ashita mo, Ganbarimasu (明日も、がんばります)"2:05
      7."Tennis, Tanoshimimasu (テニス、楽しみます)"1:41
      8."Omoi, Yosemasu (想い、寄せます)"1:42
      9."Ayashige na, Funiki desu (怪しげな、雰囲気です)"1:42
      10."Sawayaka na, Yasaotoko desu (さわやかな、優男です)"1:49
      11."Kakenukeru, Oppai desu (駆け抜ける、おっぱいです)"1:38
      12."Iyarashiku, Warudakumi desu (いやらしく、悪巧みです)"1:34
      13."Tsumari wa, Oppai desu (つまりは、おっぱいです)"1:40
      14."Hiya Ase, Jittori desu (冷や汗、じっとりです)"1:37
      15."Ichiou, Ore no Ka・no・jo (一応、俺のカ・ノ・ジョ)"1:36
      16."Shinsou no, Ojousama desu (深窓の、お嬢様です)"1:56
      17."Eyecatch A (アイキャッチA)"0:09
      18."Eyecatch B (アイキャッチB)"0:09
      19."Watashi no tame ni, Ikinasai (私のために、生きなさい)"1:53
      20."Utsukushiku, Akai... (美しく、紅い…)"2:15
      21."Zutto Osoba ni Imasu kara (ずっとおそばにいますから)"2:26
      22."...sou Shinjiterundesu (…そう信じてるんです)"1:38
      23."Chikkoi desu kedo... (ちっこいですけど…)"1:49
      24."Ara Ara, Uhuhu (あらあら、うふふ)"1:43
      25."Naa, Shinyuu? (なあ、親友?)"2:15
      26."Tsugi wa Game de Aou! (次はゲームで会おう!)"2:21
      27."Akuma no Kekkonshiki!? (悪魔の結婚式!?)"1:47
      28."Seibu no Kettou!? (西部の決闘!?)"1:50
      29."Ending Arrange (エンディングアレンジ)"2:28
      30."Opening Arrange (オープニングアレンジ)"2:11
      31."Fugainasa wo Kamishimeru (不甲斐なさを噛み締める)"2:02
      32."Fuan wo Dakikakaeru (不安を抱きかかえる)"2:11
      33."Sabishisa wo Nijimaseru (寂しさを滲ませる)"2:21
      34."Omoide to tomo ni aru (想い出と共にある)"1:52
      35."Ai ga Mebaeru (愛が芽生える)"2:09
      36."Ketsui wo Mune ni Kakageru (決意を胸に掲げる)"1:36
      37."Yorokobi wo Takaraka ni Utau (歓びを高らかに歌う)"1:59
      38."Eyecatch C (アイキャッチC)"0:10
      39."Eyecatch D (アイキャッチD)"0:08
      40."Yokan (予感)"1:36
      41."Shinpi (神秘)"1:51
      42."Kagayaki (輝き)"1:35
      43."Kyouki (狂気)"1:47
      44."Anyaku (暗躍)"1:38
      45."Datenshi (堕天使)"1:37
      46."Sakusen (作戦)"1:43
      47."Kaisen (開戦)"1:49
      48."Kakusei (覚醒)"2:33
      49."Kiki (危機)"2:20
      50."Kyouteki (強敵)"1:58
      51."Tekishuu (敵襲)"2:17
      52."Kettou (決闘)"2:14
      53."Ishi (意思)"2:13
      54."Kessen (決戦)"2:16
      55."Trip -innocent of D- (TVサイズ)"1:32
      56."STUDY×STUDY (TVサイズ)"1:33
      Tổng thời lượng:1:39:59
      HIGH SCHOOL D×D Character Song Mini Album G × S! (Girls × Songs!) (ハイスクールD×D キャラソンミニアルバム G×S!(ガールズ×ソングス!))
      STTNhan đềThời lượng
      1."Crimson no Binetsu (クリムゾンの微熱)"4:25
      2."Kurokami BEGIN-TALE (黒髪BEGIN-TALE)"3:57
      3."Kagiri Naku Junsui ni Chikai Daten ~Fall Down~ (限りなく純粋に近い堕天~Fall Down~)"3:58
      4."Jounetsu☆Unbalance (情熱☆アンバランス)"3:50
      5."STUDY×STUDY (G×S version) (STUDY×STUDY (G×Sバージョン))"3:58
      Tổng thời lượng:20:11

      Bộ anime thứ hai có bốn bài hát chủ đề, hai mở đầu và hai kết thúc. Bài hát mở đầu thứ nhất có tựa Sympathy do Larval Stage Planning trình bày, đĩa đơn chứ bài hát đã phát hành vào ngày 17 tháng 7 năm 2013. Bài hát mở đầu thứ hai có tựa Gekijouron (激情論) do ZAQ trình bày, đĩa đơn chứa bài hát đã phát hành vào ngày 21 tháng 8 năm 2013 với hai phiên bản giới hạn và bình thường, phiên bản giới hạn có đính kèm đĩa chứa các đoạn phim trình bày nhạc phẩm. Bài hát kết thúc thứ nhất có tên Houteishiki wa Kotaenai (方程式は答えない) và bài hát kết thúc thứ hai có tên Lovely ♥ Devil (らぶりぃ♥でびる) cả hai đều do nhóm Occult Kenkyuubu Girls trình bày, album chứa hai bài hát cùng các bản nhạc do các nhân vật trình bày đã phát hành vào ngày 28 tháng 8 năm 2013. Album chứa các bản nhạc dùng trong bộ anime đã phát hành vào ngày 09 tháng 10 năm 2013.

      Sympathy
      STTNhan đềThời lượng
      1."Sympathy"4:52
      2."Dramatic・Make It (ドラマチック・メイクイット)"4:25
      3."Sympathy (Off Vocal)"4:52
      4."Dramatic・Make It (Off Vocal) (ドラマチック・メイクイット (Off Vocal))"4:23
      Tổng thời lượng:18:32
      Gekijouron (激情論)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Gekijouron (激情論)"4:17
      2."独夜論 -hitoyagoto-"4:49
      3."Shout to the top"3:33
      4."Gekijouron (Off Vocal) (激情論 (Off Vocal))"4:15
      Tổng thời lượng:16:55
      High School D×D NEW Ending Character Song Album (ハイスクールD×D NEW エンディングキャラソンアルバム!)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Houteishiki wa Kotaenai (方程式は答えない)"4:08
      2."Lovely♡Devil (らぶりぃ♡でびる)"3:54
      3."((W))hole NEW ((W))orld!!"3:20
      4."Days・Cute Heart・Flip (デイズ・キュート ハート・フリップ)"4:03
      5."Inori wa Tsurugi, Kawaranu wa Chikai (祈りは剣、変わらぬは誓い)"4:04
      6."Ugokidashita Jikan no Naka de (動き出した時間の中で)"4:20
      Tổng thời lượng:23:49
      High School D×D NEW Original Soundtrack (ハイスクールD×D NEW オリジナルサウンドトラック)
      STTNhan đềThời lượng
      1."Utsukushiku, Kedakai... (美しく、気高い…)"2:36
      2."Shiawase, Kamishimemasu (幸せ、噛み締めます)"1:43
      3."Tanoshimi, Kanjimasu (楽しみ、感じます)"1:55
      4."Tsumari, Ochokuttemasu? (つまり、おちょくってます?)"1:42
      5."Ojousama mo, Tayori ni Shiteimasu (お嬢様も、頼りにしています)"1:53
      6."Maa. Ara Ara, Ufufu (まぁ。あらあら、うふふ)"2:04
      7."E, A, Ano, Issei-san... (え、あ、あの、イッセーさん…)"1:51
      8."Kimi, Akuma Nandaro? (君、悪魔なんだろ?)"1:51
      9."Ore wa Azazel da (俺はアザゼルだ)"1:51
      10."Subete wa Kore kara desu (全てはこれからです)"2:02
      11."Saikyou no Sonzai (最強の存在)"1:48
      12."Seiken (聖剣)"1:50
      13."Seppaku (切迫)"1:44
      14."Omowaku (思惑)"1:51
      15."Ketsui (決意)"1:57
      16."Bokutachi no Omoi (僕たちの思い)"2:11
      17."Boku ga Aite ni Narou (僕が相手になろう)"2:22
      18."Zangeki (斬撃)"2:09
      19."Kyuukyoku (究極)"1:53
      20."Yuushi (勇姿)"2:04
      21."D no Ishi (Dの意志)"2:22
      22."Shokuzai no Seika (贖罪の聖歌)"2:32
      23."Sympathy (TV Size)"1:32
      24."Gekijouron (TV Size) (激情論 (TV Size))"1:31
      25."Houteishiki wa Kotaenai (TV Size) (方程式は答えない (TV Size))"1:32
      26."Lovely♡Devil (TV Size) (らぶりぃ♡でびる (TV Size))"1:33
      Tổng thời lượng:50:30

      Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

      Highschool DxD đứng thứ sáu trong bảng xếp hạng các loạt light novel bán chạy nhất năm 2012 của Oricon với 654.224 bản được tiêu thụ.

      Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]