Komoto Hiroyuki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Hiroyuki Komoto)
Hiroyuki Komoto
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hiroyuki Komoto
Ngày sinh 4 tháng 9, 1985 (38 tuổi)
Nơi sinh Kobe, Nhật Bản
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Omiya Ardija
Số áo 3
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2001–2003 Trường Trung học Takigawa Daini
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2014 Vissel Kobe 233 (19)
2012Omiya Ardija (mượn) 13 (0)
2015– Omiya Ardija 91 (7)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Hiroyuki Komoto (河本 裕之 Kōmoto Hiroyuki?, sinh ngày 4 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho Omiya Ardija.[1]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[2][3]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Cúp Liên đoàn Tổng cộng
2004 Vissel Kobe J1 League 8 2 0 0 2 0 10 2
2005 15 1 0 0 1 0 16 1
2006 J2 League 23 5 0 0 - 23 5
2007 J1 League 27 2 1 0 2 0 30 2
2008 10 0 1 1 2 0 13 1
2009 23 2 1 0 2 0 26 2
2010 31 1 1 0 5 0 36 1
2011 32 0 2 1 2 0 36 1
2012 1 0 - 2 2 3 2
Omiya Ardija 13 0 4 0 - 17 0
2013 Vissel Kobe J2 League 21 2 2 0 - 23 2
2014 J1 League 21 2 0 0 5 0 26 2
2015 Omiya Ardija J2 League 33 4 2 0 - 35 4
2016 J1 League 31 2 3 0 4 0 38 2
2017 27 1 0 0 1 0 28 1
Tổng cộng sự nghiệp 337 26 15 2 28 2 380 30

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stats Centre: Hiroyuki Komoto Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 163 out of 289)
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 40 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]